Đề kiểm tra cuối năm Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Nà Bó 2

Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu .”, lệnh cho dân đã từng bỏ . phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá . . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .

Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được

 

doc 7 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Nà Bó 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LÓP 4
Mạch kiến thức,
 kĩ năng 
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Nhà Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
1
2.Văn hóa và khoa học thời Hậu Lê
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
2
3.Trường học Thời Hậu Lê
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
5
4.Chiến thắng Chi Lăng
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
4
5. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của của Quang Trung
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
3
6. Đồng bằng Nam Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
7
Thành phố Hồ Chí Minh
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
8
8. Vùng biển Việt Nam
Số câu
1
Số điểm
1
1
Câu số
10
1,0
9.Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
6
10. Ôn tập
Số câu
1
1
Số điểm
1
1,0
Câu số
9
Tổng
Số câu
4
2
1
1
1
1
7
3
Số điểm
4
2
1
1
1
1
7
3
UBND HUYỆN MAI SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Trường tiểu học Nà Bó 2 	 Năm học: 2016 – 2017
 Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4
 	 (Thời gian: 40 phút)
Họ tên người coi
..............................................
Họ tên người chấm
...............................................
Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô giáo
Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
 A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
	B. Để bảo vệ trật tự xã hội
	C. Để bảo vệ quyền lợi của vua
Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
A. Bộ Lam Sơn thực lục
B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư
C. Dư địa chí 
D. Quốc âm thi tập
Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:
Quang Trung ban bố “Chiếu .................................”, lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................
Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được
Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 
Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
B. Người dân cần cù lao động
C. Có nhiều đất chua, đất mặn
Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sôngĐây là thành phố và là trung tâm công nghiệp..của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất.., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và..
Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
A	B
 Thành phố Hà Nội
Là thành phố lớn nhất cả nước
Thành phố Huế
Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long
Thành phố Hồ Chí Minh
Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới
 Thành phố cần Thơ
Lµ trung t©m chÝnh trÞ, v¨n ho¸,
 khoa häc vµ kinh tÕ cña c¶ n­íc.
Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
Câu 1 
Câu 2 
Câu 4 
Câu 6 
Câu 7 
A
B
A
B
C
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình. 
( điền đúng mỗi từ 0,25đ)
Câu 5: (1 điểm) Học sinh cần nêu được 3 ý lớn
- Đặt ra lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ).
- Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng).
- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.	
Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 9
A	B
 Thành phố Hà Nội
Là thành phố lớn nhất cả nước
Thành phố Huế
Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long
Thành phố Hồ Chí Minh
 thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới
 Thành phố cần Thơ
Lµ trung t©m chÝnh trÞ, v¨n ho¸,
 khoa häc vµ kinh tÕ cña c¶ n­íc.
Câu 10: Biển đông có vai trò:
- Kho muối vô tận
- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý
- Điều hoà khí hậu
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vùng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_lich_su_dia_ly_4_theo_TT22.doc