Đề kiểm tra cuối kỳ I môn: Tiếng việt (đọc ) năm học: 2010 - 2011

I. Đọc thành tiếng:

 * Đọc một đoạn khoảng 55 – 60 tiếng và trả lời câu hỏi một trong các bài sau:

- Giọng quê hương (SGK/ 76)

- Người liên lạc nhỏ ( SGK/ 112)

- Thư gửi bà ( SGK/80)

- Nhà rông ở Tây Nguyên ( SGK /127 )

- Nắng phương Nam ( SGK/94)

- Mồ Côi xử kiện ( SGK / 139 )

II.Đọc thầm và làm bài tập:

 Bài: CỬA TÙNG ( SGK- TV3 Tập 1/ trang 109 )

 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm ”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.

 

doc 11 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ I môn: Tiếng việt (đọc ) năm học: 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG
 TỔ 3 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN:TIẾNG VIỆT( Đọc )
 Năm học: 2010 - 2011
Đề bài:
I. Đọc thành tiếng:
 * Đọc một đoạn khoảng 55 – 60 tiếng và trả lời câu hỏi một trong các bài sau:
- Giọng quê hương	 (SGK/ 76) 
- Người liên lạc nhỏ ( SGK/ 112)
- Thư gửi bà 	 ( SGK/80) 
- Nhà rông ở Tây Nguyên ( SGK /127 )
- Nắng phương Nam ( SGK/94) 
- Mồ Côi xử kiện ( SGK / 139 )
II.Đọc thầm và làm bài tập:
 Bài: CỬA TÙNG ( SGK- TV3 Tập 1/ trang 109 )
 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm ”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
(Theo Thuỵ Chương)
*Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x (vào ô trống) trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà Chúa của các bãi tắm” ?
a.¨ Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
b.¨ Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
c.¨ Vì bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
2. Vào buổi trưa, nước biển Cửa Tùng có sắc màu như thế nào ?
a.¨ Nước biển nhuộm màu hồng nhạt. 
b.¨ Nước biển màu xanh lơ.
 c.¨ Nước biển màu xanh lục.
3 Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng?
a.¨ Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
b.¨ Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
c.¨ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
4. Câu “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải .” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a.¨ Cái gì – là gì ?
b.¨ Cái gì – làm gì ?
 c.¨ Cái gì – Thế nào ?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. Đọc thầm và làm bài tập : ( 4 điểm)
 *Học sinh chọn ý đúng mỗi câu ghi 1 điểm.
 Câu 1 : Ýa Câu 2 : Ýb Câu 3 : Ýc Câu 4 : Ýb
II. Đọc thành tiếng: : (6 điểm )
 - Ñoïc ñuùng tieáng, töø : 3 ñieåm
 ( Ñoïc sai döôùi 3 tieáng : 2,5 ñieåm
 Ñoïc sai 3 -4 tieáng : 2 ñieåm
 Ñoïc sai 5- 6 ñieåm : 1,5 ñieåm
 Ñoïc sai 7 – 8 tieáng : 1 ñieåm 
 Ñoïc sai 9 – 10 tieáng : 0,5 ñieåm
 Ñoïc sai treân 10 tieáng : 0 ñieåm ).
- Ngaét, nghæ hôi ñuùng ôû caùc daáu caâu, caùc cuïm töø roõ nghóa ( coù theå maéc loãi veà ngaét, nghæ hôi ôû 1 hoaëc 2 choã): 1 ñieåm
( Khoâng ngaét, nghæ hôi ñuùng ôû 3 ñeán 4 daáu caâu : 0,5 ñieåm; khoâng ngaét nghæ hôi ñuùng ôû 5 daáu caâu trôû leân: 0 ñieåm ).
- Toác ñoä ñoïc ñaït yeâu caàu (khoâng quaù 1 phuùt): 1 ñieåm
+ Ñoïc quaù 1 phuùt ñeán 2 phuùt : 0,5 ñieåm; ñoïc quaù 2 phuùt, phaûi ñaùnh vaàn nhaåm: 0 ñieåm).
- Traû lôøi ñuùng yù caâu hoûi do GV neâu : 1 ñieåm
( Traû lôøi chöa ñuû yù hoaëc dieãn ñaït chöa roõ raøng: 0,5 ñieåm; khoâng traû lôøi ñöôïc hoaëc traû lôøi sai yù: o ñieåm ).
* Lưu ý :Đối với học sinh dân tộc cho phép tốc độ đọc đến 2 phút mà không trừ điểm 
 ĐakPơ, ngày 4 / 11/ 2010
 KT
 Phan Thị Thu Hà
TRÖÔØNG TH ÑINH TIEÂN HOAØNG
 TOÅ 3 
ÑEÀ KIEÅM TRA CUỐI KỲ I
Naêm hoïc : 2010- 2011
MOÂN TIEÁNG VIEÄT ( Viết )
B. ĐỀ BÀI:
1. Chính tả: (15 phút)
Nghe -viết: Chõ bánh khúc của gì tôi
Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc.
Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về.
 Theo Ngô Văn Phú
2. Tập làm văn: ( 25 phút)
* Chọn một trong hai đề sau :
Đề 1:
Hãy viết một bức thư thăm hỏi,báo tin với một người mà em quý mến 
( như: ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ) dựa theo gợi ý dưới đây:
Nơi gửi , ngày tháng năm
Lời xưng hô với người nhận thư.
Nội dung: Thăm hỏi ( sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư), báo tin ( về tình hình học tập, sức khỏe của em) Lời chúc và hứa hẹn
Cuối thư: Lời chào; kí tên.
Đề 2:
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) giới thiệu về tổ em; dựa theo gợi ý sau:
Tổ em gồm những bạn nào?
Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?
Trong học kỳ I vừa qua, tinh thần và thái độ học tập, rèn luyện của các bạn như thế nào?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
1. Chính tả: (5 điểm)
Baøi vieát khoâng maéc loãi chính taû, chöõ vieát roõ raøng.Trình baøy ñuùng ñoaïn vaên: 5 ñieåm
Moãi loãi chính taû trong baøi vieát ( Sai - laãn phuï aâm ñaàu hoaëc vaàn, daáu thanh, khoâng vieát hoa ñuùng quy ñònh) tröø 0,5 ñieåm.
* Neáu chöõ vieát khoâng roõ raøng, sai veà ñoä cao, khoaûng caùch, kieåu chöõ hoaëc trình baøy baån, bò tröø 1 ñieåm toaøn baøi.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
 - Học sinh viết đúng theo gợi ý của đề bài . Dùng từ đúng, không sai ngữ pháp . Trình bày bài viết sạch đẹp : ( 5 điểm)
 -Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết. Có thể cho các mức điểm phù hợp : (4,5, 4 , 3,5 , 3 , 2,5 , 2 , 1,5 , 1 , 0,5. )
 * Lưu ý : Đối với học sinh dân tộc thời gian làm bài viết dao động từ 
40 – 45 phút
 ĐakPơ, ngày 4 / 11/ 2010
 KT
 Phan Thị Thu Hà
Trường TH Đinh Tiên Hoàng	 Thứ ngày tháng năm 2010
Lớp : 3a 
Tên : 
 BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I
 MÔN:TIẾNG VIỆT ( Đọc)
 Năm học: 2010-2011
 Điểm
 Lời phê của cô giáo
Đề bài:
I. Đọc thành tiếng:
II.Đọc thầm và làm bài tập:
 Bài: CỬA TÙNG ( SGK- TV3 Tập 1 trang 109 )
 Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm ”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 (Theo Thuỵ Chương)
*Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x (vào ô trống) trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà Chúa của các bãi tắm” ?
a.¨ Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
b.¨ Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
c.¨ Vì bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
2. Vào buổi trưa, nước biển Cửa Tùng có sắc màu như thế nào ?
a.¨ Nước biển nhuộm màu hồng nhạt. 
b.¨ Nước biển màu xanh lơ.
c.¨ Nước biển màu xanh lục.
3 Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng?
a.¨ Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
b.¨ Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
c.¨ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
4. Câu “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải .” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a.¨ Cái gì – là gì ?
b.¨ Cái gì – làm gì ?
 c.¨ Cái gì – Thế nào ?
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG	 
Tổ 3 
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 MÔN: TOÁN
Năm học: 2010 - 2011
Đề bài:
1.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
6 8 =  63 : 9 = ..
7 9 =  72 : 8 = ..
7 4 =  30 : 6 = ..
8 7 =  45 : 5 = ..
2. Đặt tính rồi tính:
a. 35 x 5 b. 427 x 2 c. 86 : 4 d. 972 : 2
3. Tính giá trị của biểu thức: 
a. 21 2 : 7 = b. 648 – 8 6 = 
c. 157 5 – 78 = d. ( 144 + 180 ) : 6 = 
4. Một hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 6cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
5. Một người mua về 128kg gạo, đã ăn hết 1 Số gạo đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo ?
6. Khoanh vào chữ ( A , B , C , D ) đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: 
a. H×nh bªn cã mÊy h×nh ch÷ nhËt ? 
 A. 3	B. 4	C. 5	D. 6 
b. H×nh vu«ng cã:
A. 4 gãc kh«ng vu«ng vµ 4 c¹nh b»ng nhau.
B. 4 gãc vu«ng vµ 4 c¹nh kh«ng b»ng nhau.
C. 4 gãc vu«ng vµ 4 c¹nh b»ng nhau
D. 4 gãc kh«ng vu«ng vµ 4 c¹nh kh«ng b»ng nhau.
c. Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là:
 A. 5cm B. 10cm C. 15cm D. 20cm
d. Đồng hồ bên chỉ:
 A. 5 giờ 40 phút
 B. 8 giờ 25 phút 
 C. 8 giờ 5 phút
 D. 5 giờ 20 phút
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Bài 1: 1điểm 
 (Điền đúng kết quả 8 phép tính ghi 1 điểm, đúng từ 4 đến 5 phép tính ghi 0,5 điểm.)
 6 8 = 48 63 : 9 = 7
 7 9 = 63 72 : 8 = 9
 7 4 = 28 30 : 6 = 5
 8 7 = 56 45 : 5 = 9
Bài 2: 2 điểm (Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm) 
 86 4 
 972 2 
 06 21 
 2 
 17 486 
 12 
 0 
 35 427 
 X 5 X 2 
 175 854
Bài 3: 2 điểm ( Tính đúng mỗi biểu thức ghi 0,5 điểm) 
 a. 21 2 : 7 = 42 : 6 b. 648 – 8 6 = 648 - 48 
 = 7 = 600
 c. 157 5 – 78 = 785 - 78 d. ( 144 + 180 ) : 6 = 324 : 6 
 = 707 .= 54 
 Bài 4: 1 điểm
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật đó là:
( 16 + 6 ) x 2 = 44 ( cm )
Đáp số : 44cm
Bài 5: 2 điểm 
Bài giải
 Số gạo người đó đã ăn là:
 128 : 4 = 32 ( kg )
 Số gạo người đó còn lại là:
 128 - 32 = 96 ( kg )
 Đáp số: 96 kg gạo
Bài 5: 2điểm ( Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm) 
a. C. 5 
b. C. 4 gãc vu«ng vµ 4 c¹nh b»ng nhau
c. D. 20cm
d. B. 8 giờ 25 phút
 ĐakPơ, ngày 4 tháng 11 năm 2010
 KT
 Phan Thị Thu Hà
Trường TH Đinh Tiên Hoàng	 Thứ ..ngày thángnăm 2010
Lớp: 3a 
Tên : 
 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 MÔN TOÁN
 Năm học: 2010-2011
 Điểm
 Lời phê của cô giáo
Đề bài:
1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
6 8 =  63 : 9 = ..
7 9 =  72 : 8 = ..
7 4 =  30 : 6 = ..
8 7 =  45 : 5 = ..
2. Đặt tính rồi tính:
a. 35 x 5 b. 427 x 2 c. 86 : 4 d. 972 : 2
.. . . .
.. .. . .
.. .. . .
 . ..... 
3. Tính giá trị của biểu thức: 
 a. 21 2 : 7 =.. b. 648 – 8 6 = 
 =  =  
c. 157 5 – 78 = .. d. ( 144 + 180 ) : 6 = .
 = . = .
4. Một hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 6cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài giải
 ..
 ..
 ..
5. Một người mua về 100kg gạo, đã ăn hết 1 số gạo đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo ?
 Bài giải
 ..
 ..
 ..
 ..
6. Khoanh vào chữ ( A , B , C , D ) đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: 
a. H×nh bªn cã mÊy h×nh ch÷ nhËt ? 
 A. 3	B. 4	C. 5	D. 6 
b. H×nh vu«ng cã:
A. 4 gãc kh«ng vu«ng vµ 4 c¹nh b»ng nhau.
B. 4 gãc vu«ng vµ 4 c¹nh kh«ng b»ng nhau.
C. 4 gãc vu«ng vµ 4 c¹nh b»ng nhau
D. 4 gãc kh«ng vu«ng vµ 4 c¹nh kh«ng b»ng nhau.
c. Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là:
 A. 5cm B. 10cm C. 15cm D. 20cm
d. Đồng hồ bên chỉ:
 A. 5 giờ 40 phút
 B. 8 giờ 25 phút 
 C. 8 giờ 5 phút
 D. 5 giờ 20 phút

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT cuoi ki 1 lop 3.doc