Đề kiểm tra Cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Câu 2: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? (0,5 điểm)

A. Ông lão muốn con trai mình trở thành người giàu có.

B. Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ, vất vả.

C. Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.

Câu 3: Người cha trong bài là người dân tộc nào ? (0,5 điểm)

A. Kinh B.Chăm C. Tày

Câu 4: Tìm trong truyện và ghi lại câu nói lên ý nghĩa của truyện (0,5 điểm)

Câu 5: (0,5 điểm) : Trong các câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu Ai làm gì ?

A. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.

B. Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra.

C. Ông rất buồn vì cậu con trai lười.

Câu 6: (0,5 điểm): Từ buồn trong câu: “Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.” là từ: A. Chỉ đặc điểm B. So sánh C. Chỉ trạng thái

 

doc 4 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nguyễn Văn Bé
Họ và tên: .......................................................
Lớp 3 ........
Thứ ngày tháng 12 năm 2016
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Tiếng Việt (Thời gian: 40 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
I/ Đọc thầm bài: Hũ bạc của người cha ( sgk Tiếng Việt 3, tập 1,trang121
 Em hãy khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng nhất câu 1, 2, 3 và 5, 6, 7:
Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? ( 0,5 điểm)
Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng thiếu.
Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng.
Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả.
Câu 2: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? (0,5 điểm)
Ông lão muốn con trai mình trở thành người giàu có.
Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ, vất vả. 
Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
Câu 3: Người cha trong bài là người dân tộc nào ? (0,5 điểm)
Kinh B.Chăm C. Tày
Câu 4: Tìm trong truyện và ghi lại câu nói lên ý nghĩa của truyện (0,5 điểm)
Câu 5: (0,5 điểm) : Trong các câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu Ai làm gì ?
A. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.
Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra.
Ông rất buồn vì cậu con trai lười.
Câu 6: (0,5 điểm): Từ buồn trong câu: “Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.” là từ: A. Chỉ đặc điểm B. So sánh C. Chỉ trạng thái 
Câu 7: (0,5 điểm) Câu : "Ông đào hũ bạc lên." Là câu được viết theo mẫu câu nào ?
 A. Ai làm gì ? B. Ai là gì ? C. Ai thế nào ? Câu 8: (0,5 điểm) Tìm và ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu sau: "Người con lại ra đi." .......
Đè viết.
II/ Chính tả - Tập làm văn: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
 Giáo viên đọc chậm cho học sinh (nghe - viết) bài “Nhớ Việt Bắc” (SGK trang 115, TV3 tập 1) “từ đầu đến thủy chung”, thời gian khoảng 15 phút.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài:
 Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin tình hình học tập của em với một người mà em quý mến, dựa theo gợi ý dưới đây:
- Dòng đầu thư: Nơi viết, ngày tháng năm
- Lời xưng hô vời người nhận thư
- Nội dung thư (5 - 7 câu): thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư), báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em), lời chúc và hứa hẹn
- Cuối thư: lời chào, kí tên
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I.Phần đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1: B (0,5đ) Câu 2: C (0,5đ) Câu 3: B (0,5đ) 
Câu 4: Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền hoặc Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. (0,5đ) 
Câu 5: A (0,5đ) , Câu 6: C (0,5đ), Câu 7: A (0,5đ) , Câu 8: đi (0,5đ) 
II. Phần chính tả- tập làm văn (10 điểm)
 1/ Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng thể thơ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) (trừ 0,5 điểm)
 2/ Tập làm văn (5 điểm)
- Đầu thư: (0,5đ) - Lời xưng hô: (0,5đ)
- Nội dung thư:
 + Thăm hỏi (sức khỏe, cuộc sống hàng ngày) 	(1,5 điểm)
 + Báo tin (sức khỏe, học tập) 	(1 điểm)
 + Lời chúc và hứa hẹn 	(0,5 điểm)
- Cuối thư: lời chào, kí tên 	(0,5 điểm) 
 Lưu ý: Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 	(0,5 điểm)
- Viết đươc bức thư ngắn theo gợi ý của đề bài, riêng phần nội dung đúng viết được 5 câu trở lên. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5 – 4,5: 4 – 3,5: 3 – 2,5: 2 – 1,5: 1-0,5.
ĐỌC THÀNH TIẾNG
	Học sinh lên bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài sau.
- Tùy theo mức độ đọc mà GV có thể cho các mức điểm : 5 – 4,5: 4 – 3,5: 3 – 2,5: 2 – 1,5: 1- 0,5.
Hũ bạc của người cha - Đoạn 1
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122
Hũ bạc của người cha - Đoạn 1
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122
Hũ bạc của người cha - Đoạn 2
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122
Hũ bạc của người cha - Đoạn 3
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122
Hũ bạc của người cha - Đoạn 4
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122
Hũ bạc của người cha - Đoạn 5
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 121, 122
Mồ Côi xử kiện - Đoạn 1
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 139, 140
Mồ Côi xử kiện - Đoạn 2
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 139, 140
Mồ Côi xử kiện - Đoạn 3
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 139, 140
Đôi bạn - Đoạn 1
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 130, 131
Đôi bạn - Đoạn 2
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 130, 131
Đôi bạn - Đoạn 3
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 130, 131
Người liên lạc nhỏ - Đoạn 1
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 112, 113
Người liên lạc nhỏ - Đoạn 2
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 112, 113
Người liên lạc nhỏ - Đoạn 3
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 112, 113
Người liên lạc nhỏ - Đoạn 4
SGK Tiếng Việt 3 - tập 1 trang 112, 113

Tài liệu đính kèm:

  • docDE TV LOP 3 CHKI -IN.doc