Bài soạn tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 10

A- Mục đích yêu cầu:

- HS đọc và viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.

- Đọc được các câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu.

B- Đồ dùng dạy - Học:

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, bài ứng dụng, phần luyện nói.

C- Các hoạt động dạy - học.

 

doc 34 trang Người đăng hong87 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết.
- HS đọc rìu.
- HS quan sát
- Cái rìu
- HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp
- HS đọc ĐT.
- Viết chữ vào bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Giống: Kết thúc bằng u 
Khác: êu bắt đầu từ ê
d- Từ ứng dụng:
- Viết lên bảng từ ứng dụng
- GV đọc mẫu, giải nghĩa nhanh, đơn giản
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 -3 em đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
Tiết 2
3- Luyện tập: ( 35’)
a- Luyện đọc: 
+ Đọc bài tập 1 (bảng lớp)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
+ Đọc câu ứng dụng: GT (tranh)
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng câu ứng dụng lên bảng.
- GV đọc mẫu, giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa. 
- HS quan sát tranh và NX
- HS nêu, một vài em
- 2 HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
b- Luyện viết: 
- HD cách viết vở, giao việc.
- GV quan sát và chỉnh sửa cho HS.
- Chấm một số bài, nhận xét.
c- Luyện nói:
- HD và giao việc
- Yêu cầu thảo luận: 
- Trong tranh vẽ những gì ?
- Theo em các con vật trong tranh đang làm gì?
- Trong số những con vật đó con nào chịu khó?
- Đối với HS lớp 1 chúng ta thì NTN gọi là chịu khó ?
- HS tập viết theo mẫu trong vở
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay.
4- Củng cố - Dặn dò: (5’)
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa học.
- Đọc lại bài trong SGK.
- NX chung giờ học.
- Dặn HS về nhàđọc lại bài.
- Chơi theo tổ
- 1 vài em.
Toán
Phép trừ trong phạm vi 4
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố, khắc phục sâu khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bộ chấm trò chơi, 4 quả cam, tranh vẽ con chim.
- Bộ đồ dùng toán 1.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cho HS lên bảng làm bài tập.
1 + 1 - 1 = 2 - 1 + 3 = 
3 - 1 + 1 = 3 - 1 + 0 = 
- HS lên bảng.
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3.
- 2 HS.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4.
a) Bước 1:
- GV lần lượt giới thiệu phép trừ.
4 - 1 = 3; 4 - 2 = 2; 4 - 3 = 1
- Giới thiệu phép trừ 4 - 1 = 3
- Dán 4 quả cam lên hỏi.
+ Có mấy quả cam.
- Có 4 quả.
- GV lấy 1 quả đi và hỏi.
- GV lấy 1 quả đi và hỏi.
+ Còn lại mấy quả cam.
- HS trả lời.
- GV nêu toàn bài toán: Có 4 quả cam lấy đi 1 quả hỏi còn lại mấy quả cam?
- Còn lại 3 quả cam.
- Ta có thể làm phép tính gì?
- Phép trừ.
- Ai có thể nêu toàn bộ phép tính.
- 4 - 3 = 1
- GV ghi bảng: 4 - 1 = 3
- Cho HS đọc: "Bốn quả cam trừ đi 1 bằng 3 quả cam".
Bốn trừ một bằng ba
-Nhiều HS đọc.
- Giới thiệu phép trừ: 4 - 2 = 2
+ Cho HS quan sát tranh: Có 4 con chim bay đi hai con chim hỏi còn mấy con chim?
+ Giới thiệu phép trừ: 4 3 = 1 (Giới thiệu tương tự)
b) Bước 2:
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV xoá từng phần cho HS đọc.
- Một số HS nêu kết quả ngược lại.
c) Bước 3: 
- HD HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Dán lên bảng 3 chấm tròn và hỏi?
+ Trên bảng có mấy chấm tròn?
- 3 chấm tròn.
- GV dán thêm 1 chấm tròn và hỏi?
- Có tất cả mấy chấm tròn?
- Có tất cả 4 chấm tròn.
- HS nêu phép tính.
3 + 1 = 4
- Yêu cầu đọc. "" ba cộng một bằng bốn"
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi. Bốn chấm tròn bớt đi một chấm tròn hỏi còn mấy chấm tròn?
- HS nêu phép tính.
- GV chốt lại: 3 + 1 = 4
Ngược lại : 4 - 1 = 3
- GV hính thành mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
4 - 1 = 3; 1 + 3 = 4 
3 + 1 = 4; 4 - 3 = 1
3. Luyện tâp.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính.
- GV hướng dẫn và giao việc.
4 - 1 = 3 4 - 2 = 2
3 - 1 = 2 3 - 2 = 1
2 - 1 = 1 4 - 3 = 1
- HS làm và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính.
- HD và giao việc.
- HS làm bài sau đó nêu kết quả.
 4 4 3 
 2 1 2
 2 3 1
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS khác nhận xét bổ xung.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phét tính vàpo dãy ô trống sau đó tính kết quả.
- Làm thế nào để biết được kết quả.
- Phải quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính.
- HD và giao việc.
- 4 - 1 = 3
- GV NX chỉnh sửa.
- HS làm rồi lên bảng chữa.
4. Củng cố dặn dò. (5’)
- Cho HS đọc lại bảng trừ.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Nhận xét chung giờ học.
- Học thuộc lòng bảng trừ.
- Xem trước bài 40.
Mĩ thuật
vẽ quả (quả dạng tròn)
( GV bộ môn soạn giảng)
Chiều:
Học vần
luyện đọc bài 40
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách đọc, viết được:iu, lưỡi rìu, êu cái phễu.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: au, âu
- Viết: cây cau, cái cầu.
2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’)
Đọc:
- Gọi HS yếu đọc lại bài: iu, êu.
Viết:
- GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng.
* Tìm từ mới có vần cần ôn:
- Cho hs tìm thêm các từ có chứa vần iu, êu.
* Cho HS làm vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được các từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới.
- HS đọc từ cần viết sau đó viết đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt đông 3: Củng cố, dặn dò (5’)
- Thi, đọc viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học. 
Toán
luyện phép trừ trong phạm vi 4
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc phục sâu khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4.
B. Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập toán 1
C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng làm bài tập.
1 + 1 - 1 = 2 - 1 + 3 = 
3 - 1 + 1 = 3 - 1 + 0 = 
- HS lên bảng.
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3.
- 2 HS.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính.
- GV hướng dẫn và giao việc.
4 - 1 = 3 4 - 2 = 2
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính.
- HD và giao việc.
- HS làm bài sau đó nêu kết quả.
 4 4 3 
 2 1 2
 2 3 1
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS khác nhận xét bổ xung.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phét tính vàpo dãy ô trống sau đó tính kết quả.
- Làm thế nào để biết được kết quả.
- Phải quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính.
- HD và giao việc.
- 4 - 1 = 3
- GV NX chỉnh sửa.
- HS làm rồi lên bảng chữa.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bảng trừ.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Nhận xét chung giờ học.
- Học thuộc lòng bảng trừ.
Hoạt động tập thể
chơI trò chơi: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
- HS biết những quy định đối với trò chơi “Mèo đuổi chuột’’.
- HS thể hiện đúng cách chơi trò chơi.
- Có ý thức khi chơi trò chơi.
II. Nội dung an toàn khi chơi trò chơi:
- Những quy định đối với người chơi.
- Mô hình các trò chơi.
III. Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi.
 GV giưới thiệu mô hình A
GV hỏi cách chơi trò chơi với các tình - Lớp quan sát
 huống khác nhau - Học sinh trả lời
- Kết luận: GV nêu
* Hoạt đông 2: Thực hành trên sân trường. - Học sinh đọc
GV kẻ sân
? Tại sao phải chơi trò chơi mèo đuổi chuột? - HS trả lời
 * Kết luận: Luôn luôn xác định đúng vị 
trí chơi trò chơi. 
IV. Củng cố, dặn dò: (5’)
GV nhận xét giờ học
Chơi trò chơi an toàn, chấp hành đúng quy định.
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Học vần
ôn tập giữa kì 1
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc, đọc viết thành thạo âm, vần, tiếng từ đã học.
- Đọc đúng trôi chảy các từ ngữ đã học.
- HS tự giác luyện đọc, viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Ôn tập
* Ôn đọc phần âm.
? HS nêu các âm đã học
- HS nêu cn
- GV ghi bảng
- Cho hs ôn đọc
- Đọc cn, nhóm, lớp
- HD cho hs đọc các âm khó, dễ lẫn:l-n, c-k, d- r,  
- Đọc
- Đọc đúng các âm được ghi bằng 2 con chữ
c. Ghép chữ thành tiếng.
? HS nêu các nguyên âm
- HS nêu: o, a, ô, ơ, e, ê, i, u, 
? Nêu các phụ âm
- b, c, d, đ, 
- Cho hs ghép chữ thành tiếng vơI 5 dấu thanh
- Ghép
* Đọc từ ứng dụng.
? Nêu từ ứng dụng ở 1 số bài
- Đọc cn
- Đọc theo nhóm, tổ, ĐT
* Viết:
- GV viết mẫu, hướng dẫn
Quan sát, viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai
- Viết vào vở
- Thu chấm, nhận xét.
 Tiết 2
4. Ôn tập phần vần.
? Nêu lại các vần dã học từ bài 29 đến bài 40
- Nêu cn
- GV ghi bảng: ia, ua, ưa, ..
- Hướng dẫn phát âm đánh vần, đọc trơn.
- Đọc cn, nhóm, lớp.
- Yêu cầu hs đọc đúng, lưu ý vần uôi, ươi, eo, ao, 
* Đọc từ ứng dụng 
? Nêu 1số từ ngữ ứng dụng ở bài 30, 32, 34, 35, 
- Nêu cn
- Đọc theo nhóm, tổ, ĐT
- GV nhận xét, sửa sai.
* Viết vần, từ ứng dụng.
- GV hướng dẫn
- Viết bài vào vở
- Quan sát giúp đỡ hs yếu
4. Củng cố, dặn dò. ( 5’)
- Cho hs đọc lại bài ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Bảng trừ và phép tính trong phạm vi 3 và 4.
- So sánh các số trong phạm vi đã học.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học. 
I. KTBC: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm BT
- HS lên bảng làm BT.
a) 3 + 1 = b) 3 - 2 = 
a) 3 + 1 = 4 b) 3 - 2 = 1
 4 - 3 = 4 + 1 = 
 4 - 3 = 1 4 + 1 = 5
 4 - 2 = 4 - 1 =
 4 - 2 = 2 4 - 1 = 3
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- 2 HS nhận xét.
- GV NX cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS lần lượt làm các BT trong SGK.
Bài 1: Bảng con
- Cho 2 HS lên bảng.
- HS làm BT theo HD.
-Cho HS dưới lớp làm theo tổ các phét tính còn lại.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
Bài yêu cầu gì?
- Tính và điền kết quả vào ô tròn.
- Trong khi HS làm bài, GV dán đầu bài lên bảng.
- HS làm bài và chữa bài.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS dán các số là kết quả của phép tính vào ô tròn.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- HD HS làm bài bằng các câu hỏi.
- Mỗi phét tính ta phải trừ mấy lần
- Trừ hai lần
- Chúng ta thực hiện như thế nào?
- Giao việc.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4 - 1 - 1 = 2; 4 - 1 - 2 = 1
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì?
- Điền dấu vào chỗ chấm.
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Phải thực hiện các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.
- HD và giao việc
- HS làm bài rồi đổi vở KT chéo.
3 - 1 = 2; 3 - 1 > 3 - 2
4 - 1 > 2; 4 - 3 < 4 - 2 
4 - 2 = 2; 4 - 1 < 3 + 1 
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Dựa vào tranh để viết phép tính.
- GV treo tranh cho HS quan sát.
- HS quan sát tranh và đặt đề toán.
- Gợi ý cho các em đặt đề toán.
- Giao việc.
a - 3 + 1 = 4
b - 4 - 1 = 3
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò. (5’)
Trò chơi: Viết phép tính thích hợp theo tranh.
- Chơi theo tổ sau đó mỗi tổ đại diện 1 em lên viết.
- NX chung giờ học.
Làm BT (VBT)
Âm nhạc
ôn tập hai bài hát: tìm bạn thân, lý cây xanh
( GV bộ môn soạn giảng)
 Chiều: 
Học vần
ôn tập
I. Mục tiêu: 
- HS đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học.
- Viết đúng các vần kết thúc bằng i và y.
- Đọc đúng các từ và đoạn thơ ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách TV 1
III. Hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs viết vần iu, êu, lưỡi rìu.
- GV nhận xét cho điểm
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn ôn tập
* Các vần vừa học: ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu.
- Đọc cn
* Ghép âm với vần
- GV hướng dẫn
- HS ghép
- Đọc các tiếng vừa ghép được.
- GV sửa sai, giải thích từ khó.
* Tập viết từ ứng dụng:
- GV hướng dẫn
- HS viết vào bảng con
- Chú ý các dấu thanh.
c. Luyện tập
* Luyện đọc
- Đọc lại bài ôn.
- Đọc cn, ĐT
* Luyện viết
- Thu chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. ( 5’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS viêt từ ứng dụng vào vở
Toán
luyện tập thực hành
I. Mục tiêu:
- Bảng trừ và phép tính trong phạm vi 3 và 4.
- So sánh các số trong phạm vi đã học.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học. 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- 2 HS nhận xét.
- GV NX cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS lần lượt làm các BT trong SGK.
Bài 1: Bảng con
- Cho 2 HS lên bảng.
- HS làm BT theo HD.
-Cho HS dưới lớp làm theo tổ các phét tính còn lại.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
Bài yêu cầu gì?
- Tính và điền kết quả vào ô tròn.
- Trong khi HS làm bài, GV dán đầu bài lên bảng.
- HS làm bài và chữa bài.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS dán các số là kết quả của phép tính vào ô tròn.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- HD HS làm bài bằng các câu hỏi.
- Mỗi phét tính ta phải trừ mấy lần
- Trừ hai lần
- Chúng ta thực hiện như thế nào?
- Giao việc.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4 - 1 - 1 = 2; 4 - 1 - 2 = 1
Bài 4:
- Bài yêu cầu gì?
- Điền dấu vào chỗ chấm.
- Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Phải thực hiện các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.
- HD và giao việc
- HS làm bài rồi đổi vở KT chéo.
3 - 1 = 2; 3 - 1 > 3 - 2
4 - 1 > 2; 4 - 3 < 4 - 2 
4 - 2 = 2; 4 - 1 < 3 + 1 
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Dựa vào tranh để viết phép tính.
- GV treo tranh cho HS quan sát.
- HS quan sát tranh và đặt đề toán.
- Gợi ý cho các em đặt đề toán.
- Giao việc.
a - 3 + 1 = 4
b - 4 - 1 = 3
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giò học, tuyên dương hs.
Hoạt động tập thể
chơI trò chơi: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu:
- HS biết những quy định đối với trò chơi “Mèo đuổi chuột’’.
- HS thể hiện đúng cách chơi trò chơi.
- Có ý thức khi chơi trò chơi.
II. Nội dung an toàn khi chơi trò chơi:
- Những quy định đối với người chơi.
- Mô hình các trò chơi.
III. Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi.
 GV giưới thiệu mô hình A
GV hỏi cách chơi trò chơi với các tình - Lớp quan sát
 huống khác nhau - Học sinh trả lời
- Kết luận: GV nêu
* Hoạt đông 2: Thực hành trên sân trường. - Học sinh đọc
GV kẻ sân
? Tại sao phải chơi trò chơi mèo đuổi chuột? - HS trả lời
 * Kết luận: Luôn luôn xác định đúng vị 
trí chơi trò chơi. 
IV. Củng cố, dặn dò: (5’)
GV nhận xét giờ học
Chơi trò chơi an toàn, chấp hành đúng quy định.
Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010.
Học vần
kiểm tra định kì (đọc, viết)
I-Yờu cầu: 
- Đọc được cỏc õm, vần, cỏc từ, cõu từ bài 1 đến bài 40. 
- Viết được cỏc õm, vần, cỏc từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
- GD học sinh cú ý thức học tập tốt.
II.Chuẩn bị: GV: Bài kiểm tra 
III.Cỏc hoạt động dạy học :
 A. Đề ra:
 1/Phần kiểm tra đọc : Tiến hành sau khi kiểm tra viết 
2/ kiểm tra viết 
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn vào tiếng có vần oi
 nói bàn chọn
Câu 2: Khoanh tròn vào tiếng có vần uôi
 buổi cừu cuối bướu
 Câu 3: Nối:
 cá 
sứ
 nghệ
gà
 lọ
rô
 con
hè
 rủ
rê
 nghỉ
sĩ
II. Phần tự luận:
Câu 4: Điền d hay đ?
 i.ò cặp..a bé và mẹ ..i bộ
Câu 5: Điền vần ân hay ăn?
 - Bé Lê chơi th.. với bé Hà.
 - Hòn bi l.
 Câu 6: 
 a)Viết vần:ui, ai 
b) Viết từ : gửi thư, cây cối, thổi còi. cái túi, nải chuối
B. Thu bài
- GV thu bài về chấm.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
Toán
phép trừ trong phạm vi 5
A. Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh.
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.	
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
- Giải được bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5.
B. Đồ dùng dạy - học. 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 =
- 2 học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 = 1
 3 - 1 +2 =
 3 -1 + 2 = 4
- cho dưới lớp làm vào bảng con.
- HS làm vào bảng con
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2.Giới thiệu phép trừ, trong phạm vi 5 
+ Bước 1: Giới thiệu lần lượt các phép trừ: 5 - 1 = 4; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2; 5 - 4 = 1
(Tương tự như giá trị phép trừ trong phạm vi 3 & 4)
VD: Giới thiệu phẻp trừ : 5 - 1 như sau
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
- HS quan sát và nêu bài toán 5 quả cam , lấy đi 1 quả cam hỏi còn mấy quả cam ?
- cho học sinh nêu phép tính tương ứng
- 5 - 1 = 4
- GV ghi bảng: 5 - 1 = 4
- Yêu cầu học sinh đọc 
- học sinh đọc '' Năm trừ một bằng bốn''
- Cuối cùng học sinh giữ lại:
 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2
5 - 2 = 3 5 - 4 = 1
+ Bước 2: Tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ.
- HS thi dua xem ai đọc đúngvà nhanh thuộc
Bước 3: Hướng dẫn cho học sinh biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
3. Luyện tập 
Bài 1: sách
- Bài yêu cầu gì?
 - Tính
Giáo viên hướng dẫn giao việc
- HS tính bài rồi lên bảng chữa
 2 - 1 = 1 4 -1 =3
Giáo viên nhận xét sửa sai
 3 - 1 = 2 5 - 1 = 4
 Bài 2: Sách 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - Tính
- HD và giao việc 
- HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo. 
 Ghi bảng
 1 + 4= 5 5 - 1= 4
 4 +1 = 5 5 - 1 = 4
- Trong các phép tính trên có những số nào?
- Số 1 và số 5
- Chúng có đứng ở vị trí giống nhau không?
- Không
- GV chỉ vào phép tính rồi nói: Một cộng 4 bằng năm, ngược lại năm trư một bằng 4. Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài3: Bảng con:
 - HS chú ý lắng nghe
 - HS làm bài tập 
- Cho 3 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con theo tổ .
HS chú ý lắng nghe 
 HS làm bài tập
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS nhận xét kết quả 
- HS làm rồi lên bảng chữa
 Bài 4: Sách:
- cho HS quan sát từng phần, nêu đề toán và viếtphép tính thích hợp.
 a) 5 - 3 = 2
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b) 5 - 1 = 4
4. Củng cố - dặn dò: ( 5’)
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 
 - Mổi tổ cử 2 em thi đọc
- Đại diện tổ nào đọc thuộc, to sẽ thắng
 - NX chung giờ học
Thể dục
thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I. Mục tiêu.
- Học kiễng gót, hai tay chống hông.
- Thực hiện được động tác đứng kiễng , hai tay chống hông tương đối chính xác.
Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
	Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp.
- KT cơ sở vật chất.
 x x x x
- Điển danh.
 x x x x
- Phổ biến mục tiêu giờ học.
2. Khởi động.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng 30 -> 50m 1 lần.
- Thành 1 hàng dọc.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B. Phần cơ bản.
1. Ôn phối hợp.
- Đứng đưa hai tay ra trước giang ngang.
N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.
 x x x x
N2: Về tư thế ĐCB.
 x x x x
N3: Đứng đưa hai tay dang ngang.
3 - 5m (GV) ĐHLT
N4: Về TTĐCB
+ Đứng đưa hai tay ra trước, lên cao.
- Chia tổ tập luyện (tổ trưởng điều khiển)
N1: Từ thể đứng chuẩn bị đứng đưa hai tay dang ngang.
N2: Về tư thế chuẩn bị.
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
N4: Vê TTĐCB.
+ Ôn đững kiễng gót, hay tay chống hông.
- Tập đồng loạt sau khi GV đã lam mẫu.
- Nêu tên, làm mẫu, giải thích động tác.
GV quan sat sửa sai cho HS.
C. Phần kết thúc.
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát.
- Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài về nhà)
- HS chú ý và ghi nhớ.
 x x x x
 x x x x 
Học vần
chữa bài kiểm tra
I. mục tiêu:
- Giúp hs nhận biết được lỗi sai trong bài kiểm tra của mình.
- Ghi nhớ để lần sau không mắc lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài kiểm tra đã được chấm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Nêu lỗi sai trong bài kiểm tra.
- GV nêu và chữa.
- Trả bài.
2. Chép lỗi sai vào vở.
- GV cho hs viết những lỗi sai mà mình mắc phải vào vở.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Khen hs làm đúng, khuyến khích hs làm tốt hơn.
Toán
luyện phép trừ trong phạm vi 5
A. Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh.
- Củng cố về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.	
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5.
- Giải được bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5.
B. Đồ dùng dạy - học. 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh lên bảng: 4 - 3 - 1 =
- 2 học sinh lên bảng
 3 - 2 +2 =
- Cho hs dưới lớp làm vào bảng con.
- HS làm vào bảng con
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì?
 - Tính
Giáo viên hướng dẫn giao việc
- HS tính bài rồi lên bảng chữa
 2 - 1 = 1 4 -1 =3
Giáo viên nhận xét sửa sai
 3 - 1 = 2 5 - 1 = 4
Bài 2: Sách 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - Tính
- HD và giao việc 
- HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo. 
 Ghi bảng
 1 + 4= 5 5 - 1= 4
 4 +1 = 5 5 - 1 = 4
- Trong các phép tính trên có những số nào?
- Số 1 và số 5
- Chúng có đứng ở vị trí giống nhau không?
- Không
Bài3: Bảng con:
 - HS chú ý lắng nghe
 - HS làm bài tập 
- Cho 3 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào bảng con theo tổ .
HS chú ý lắng nghe 
 HS làm bài tập
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS nhận xét kết quả 
- HS làm rồi lên bảng chữa
 Bài 4: Sách:
- cho HS quan sát từng phần, nêu đề toán và viếtphép tính thích hợp.
 a) 5 - 3 = 2
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b) 5 - 1 = 4
4. Củng cố - dặn dò: ( 5’)
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5 
 - Mổi tổ cử 2 em thi đọc
- Đại diện tổ nào đọc thuộc, to sẽ thắng
 - NX chung giờ học
Thủ công
xé, dán hình con gà con ( t1)
A- Mục tiêu:
- Thực hành xé, dán hình con gà con đơn giản.
 - Biết xe, dán hình con gà con, dán cân đối, phẳng.
- Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
GV:	 - Bài mẫu về xé, dán hình co gà con, có trang trí cảnh vật.
 	- Giấy thủ công màu vàng.
 C- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị bài của HS cho tiết học.
- NX sau KT.
- HS làm theo Yêu cầu của GV.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn thực hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước xé, dán ở tiết 1
- HD & giao việc.
- 1 vài em
B1: Xé hình thân gà.
B2: Xé hình đầu gà.
B3: Xé hình duôi gà.B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà.
B5: Dán hình.
3. Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS lấy giấy màu (chọn theo ý thích của các em) đặt mặt kẻ ô lên.
- Lần lượt đếm ô đánh dấu, vẽ hình.
- Xé rời các hình khỏi giấy màu.
- Dán hình.
- HS lần lượt thực hành theo các bước đã học.
- GV theo dõi, HD thêm HS yếu.
+ Lưu ý HS: - K

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 tuan 10.doc