Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 8 năm học 2009

I.MỤC TIÊU:

 +Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ

 +Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ. Đọc được câu ứng

 dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé .Phát triển lời nói tự nhiên theo nội

dung : Giữa trưa

 +Học sinh biết tc dụng của việc nghỉ trưa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế,

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT1

 1.Khởi động : Hát tập thể

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)

 - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)

 - Nhận xét bài cũ

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 8 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø : 
- Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .
Dặn học sinh về ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau .
Thực hiện đúng những điều đã học .
---------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009.
Thể dục: Tiết 8 / ct
Bài :ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –TƯ THẾ ĐỨNG CƠ BẢN.
I.MỤC TIÊU:
 + Ôn một số kỹ năng Đội hình- đội ngũ đã học; Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về phía trước. Ơn trị chơi "Qua suối"
 +Học sinh có kỹ năng thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. Tham gia trò chơi chủ động.
 +Giáo dục học sinh tinh thần kỉ luật, tự giác,nghiêm túc khi luyện tập.
II.ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường ( vệ sinh an toàn nơi tập, kẻ sân cho trò chơi ); còi TT.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
-GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Trò chơi “ chim bay - cị bay”
2.Phần cơ bản:
 - Cho các tổ thi đua tập hợp hàng dọc, dĩng hàng,đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái.
 -Ơn dồn hàng, dàn hàng.
 GV theo dõi, nhắc nhở, sửa sai.
 + HD học tư thế đứng cơ bản:
 -GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu, vừa giải thích
 -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ sửa sai.
 +Đứng đưa hai tay ra trước:HD tương tự như TTCB
 -GV điều khiển, xen kẽ sửa sai cho HS.
* Ơn trò chơi: Qua suối.
 -GV nhắc lại cách chơi.( 3 đội chơi)
 -GV điều khiển, cho 3 tổ thi đua.
3.Phần kết thúc:
-HS đứng vỗ tay và hát.
-GV hệ thống nội dung bài học.
-Nhận xét giờ học,tuyên dương tổ nhóm tích cực luyện tập.
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm, chơi những trị chơi an tồn.
1- 2’
1- 2’
2 lần
5-8’
1- 2’
1- 2’
1- 2’
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * * 
* *
* *
* *
* *
* * *
* * *
* * *
* * *
* * *
Đ
XP
* * *
* * *
* * *
* * *
----------------------------------------------------------------
Học vần.
Bài 31: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 + Học sinh đọc và viết được chắc chắn các vần vừa học : ia, ua, ưa 
 + Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa .
 +Học sinh hiểu : Ba hoa, cẩu thả là tính xấu, rất cĩ hại cho bản thân và người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-GV: -Bảng ôn
 -Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
 -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa 
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em)
 -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 -Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
2.Hoạt động 2 :Ôn tập:
+Mục tiêu:Ôn các vần đã học 
+Cách tiến hành :
 a.Ôn các vần đã học:
 b.Ghép chữ và vần thành tiếng
Å Giải lao
 c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
 d.Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng lớp.( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn viết trên bảng con.
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
* Đọc được đoạn thơ ứng dụng
 Kể chuyện : Khỉ và Rùa 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
c.Đọc SGK:Cho hs mở sgk, luyện đọc bài.
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
Yêu cầu hs viết bài vào vở TV
GV theo dõi, uốn nắn thêm cho hs.
Chấm bài, nhận xét.
e.Kể chuyện:Khỉ và Rùa.
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
 Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
 Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
 Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa
3.Củng cố dặn dò:
Cho hs đọc lại bài trong sgk.
Dặn hs về luyện đọc - viết ; Chuẩn bị bài :oi - ai
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c nhân - đ thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bảng con
 mùa dưa ngựa tía
Đọc lại bài trên bảng.
 ( cá nhân - đồng thanh)
HS thi đua đọc bài 
( cn - nhĩm - tổ )
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cnhân– đthanh)
HS mở sách. Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
HS nghe cơ kể chuyện.
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Tập kể lại tồn bộ câu chuyện.
----------------------------------------------------------
Tốn. Tiết 30/ ct
 Bài : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh :
 - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng 
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5; Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
 + Rèn kỹ năng ghi nhớ bảng cộng và tính nhẩm nhanh, chính xác.
 +Phát huy tính chủ động của hs trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – Các mô hình, vật thật như tranh vẽ SGK trang 49 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Đọc lại bảng cộng phạm vi 3, phạm vi 4 ( 2 em )
+ Sửa bài tập 4 / 33 vở Bài tập : 2 + 1 4 2 + 1  3 
 2 + 1  1 + 3 
+ 3 Học sinh lên bảng : 2 + 2  4 2 + 2  3 1 + 3  3 + 1 
+ Học sinh nhận xét sửa sai – giáo viên nhận xét , kết luận phương pháp giải bài cuối .
+ Nhận xét bài cũ .
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5
-Giáo viên giới thiệu lần lượt các phép cộng 
 4 + 1 = 5 ; 1 + 4 = 5 ; 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 
-Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự phép cộng trong phạm vi 3 .
- Hình thành bảng cộng ghi lên bảng lớp 
Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng 
-Gọi học sinh đọc lại bảng cộng 
-Cho học sinh đọc Đt . Giáo viên xoá dần để học sinh học thuộc tại lớp 
-Giáo viên khuyến khích học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng 
-Giáo viên hỏi miệng : Học sinh trả lời nhanh 
-Cho học sinh xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5
Tức là : 1 + 4 cũng bằng 4 + 1 ( vì cùng bằng 5 )
(Tương tự đối với sơ đồ 3 + 2 , 2 + 3 )
-Cho học sinh đọc lại 
Hoạt động 3: Thực hành 
- Cho học sinh mở sách giáo khoa ,nêu yêu cầu bài tập.
 Bài 1 : Tính 
-Cho Hs làm bài vào vở Bài tập toán 
Bài 2 : Tính cột dọc 
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
-lưu ý học sinh viết thẳng cột 
Bài 3 : Điền số thích hợp 
-Khi sửa bài Giáo viên cần khắc sâu phép tính có thể viết 2 chiều 
 1 + 4 = 5 5 + 4 = 1 
 4 + 1 = 5 5 = 4 + 1 
-Củng cố nhận biết “Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi “
 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5
 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 
Bài 4 : viết phép tính thích hợp 
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi nêu bài toán và phép tính thích hợp 
-Tranh b cũng làm tương tự như tranh a 
HS trả lời để hình thành các phép cộng trong phạm vi 5.
- 5 em đọc 
-Học sinh đọc đt 5 lần 
-Gọi 5 em đọc 
-Học sinh lần lượt trả lời nhanh theo sự chỉ định của giáo viên 
 4 + 1 = 1 +4 
 3 + 2 = 2 + 3 
- Học sinh tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài :
4 + 1 =5 2 + 3 = 5 2 + 2 = 4 4 + 1 =5
3 + 2 = 5 1 + 4 =5 2 + 3 =5 3 + 1=4
-Học sinh tính rồi viết kết quả theo cột dọc:
+ 
 5 5 5 4 5 4
-Học sinh tự làm bài và chữa bài (Vở Bt )
- Học sinh tự nêu cách làm bài rồi tự làm bài và sửa bài ( miệng)
“Có 4 con hươu thêm 1 con hươu . Hỏi có tất cả mấy con hươu ? "
 4 + 1 = 5 
4.Củng cố dặn dò : 
 -Đọc lại công thức cộng phạm vi 5 ?
- Dặn học sinh về học thuộc công thức cộng – Tiếp tucï làm các bài tập còn lại trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài cho tiết toán ngày hôm sau:Luyện tập 
---------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2009
Tốn. Tiết 31/ct
Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp hs : - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng
 +Rèn kỹ năng dặt tính và thực hiện tính thành thạo, chính xác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định :+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 em đọc lại bảng cộng phạm vi 5 
+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con : 4+1 = ; 2+3 = ; 5 = 3+... 
+ Giáo viên và học sinh sửa bài – Nhận xét bài cũ .
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 5 
-Gọi học sinh đọc lại các công thức cộng phạm vi 3, 4, 5 
-Giáo viên ghi đầu bài 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1 : tính 
-Yêu cầu hs nêu cách làm và tự làm bài 
-Lưu ý củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
Bài 2 : tính ( theo cột dọc )
Cho hs làm vào bảng con.
Chữa bài, củng cố cách đặt tính theo cột dọc.
Bài 3 : tính ( hd học sinh thứ tự thực hiện tính )
-Cho làm vào vở Bài tập toán ,chấm- chữa bài.
Bài 4 : Điền dấu , = vào chỗ trống 
- Cho học sinh làởptên bảng lớp
-Giáo viên cho học sinh nhận xét, sửa bài 
Bài 5 : viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh 
-Cho học sinh quan sát tranh nêu đầu bài toán 
-Giáo viên nhận xét đúng, sai 
bài 5 b tiến hành như bài 5 a 
Chữa bài, củng cố cách biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng.
-2 em đọc bảng cộng 3 
-2 em đọc bảng cộng 4 
-2 em đọc bảng cộng 5 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài :
1+1 =2 2+1 =3 3+1=4 4+1=5
1+2=3 2+2=4 3+2=5 
1+3=4 2+3=5
1+4=5 2+3 = 3+2 4+1 = 1+4
-Học sinh nêu cách làm bài, tự làm và chữa bài :
 4 5 5 5
-Học sinh tự nêu cách tính Ví dụ : 
- 2 cộng 1 bằng 3 . 3 cộng 1 bằng 4 . Vậy :
 2 + 1 + 1 = 4 
- Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh nêu cách làm và tự làm bài trên bảng lớp.
- Dãy 1 : Dãy 2 : Dãy 3 :
3 + 2 5 4  2 + 1 2 +3  3 +2
3 + 1 .. 5 4  3 + 2 1 + 4  4 +1 
-a)* Có 3 con mèo, có thêm 2 con nữa . Hỏi tất cả có mấy con mèo ?
 3 + 2 = 5 
* Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo ?
 2 + 3 = 5 
Học sinh lên bảng ghi phép tính đúng dưới tranh 
4.Củng cố dặn dò : 
- Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng – Làm các bài tập trong vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị các bài tập cho ngày mai :Số 0 trong phép cộng
------------------------------------------------------
Học vần.
Bài 32 : oi - ai
I.Mục tiêu:
 +Học sinh nhận biết được vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
 +Học sinh đọc và viết được : vần oi, ai và từ nhà ngói, bé gái Đọc được câu ứng 
dụng : Chú bói cá nghĩa gì thế? Chú nghĩa về bữa trưa .Phát triển lời nói tự nhiên theo
 nội dung : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
 +Học sinh ham thích tìm hiểu.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá( 2 em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 +Mục tiêu: nhận biết được :oi, ai và nhà gói, bé gái
 +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần oi:
-Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh: ua và ưa?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói
-Đọc lại sơ đồ:
 oi
 ngói
 nhà ngói
b.Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ai
 gái
 bé gái
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b..Đọc câu ứng dụng: 
 Chú bói cá nghĩa gì thế?
 Chú nghĩa về bữa trưa
c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
“Sẻ, ri ri, bói cá, le le”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì?
 -Em biết con chim nào?
 -Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
 -Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
 -Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò- Nhận xét giờ học
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần oi.Ghép bìa cài: oi
Giống: o ( hoặc i)
Khác : i ( hoặc o)
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ngói
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Tốn: Tiết 32/ ct
 Bài : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG 
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Bước đầu nắm được phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – các hình vẽ như SGK 
 + Học sinh có bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định :+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 , phạm vi 5 
+ Nhận xét bài làm của học sinh qua việc chấm vở Bài tập toán
+ Sửa bài tập học sinh sai nhiều 
+ Nhận xét bài cũ .
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0
-Giới thiệu các phép cộng : 
 3 + 0 = 3 , 0 + 3 = 3 .
-Gắn tranh cho học sinh quan sát và nêu bài toán 
-Giáo viên hỏi : 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ?
- Vậy : 3 + 0 = ? ( Gv ghi bảng ) 
-Gắn hình thứ 2 học sinh quan sát và tự nêu bài toán 
-Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nói được 
-Cho học sinh quan sát hình chấm tròn, giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 3+0=3 , 0+3=3 
-Tức là : 3+0=0+3=3
-Giáo viên hỏi miệng : 
 4 + 0 = ? , 0 + 4 = ? , 2+ 0 = ? 0 + 2 = ? 
-Cho học sinh nhận xét rút kết luận 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho Học sinh mở SGK – giáo viên nêu lại phần bài học 
-Gv hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Tính 
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài, nêu cách tính rồi giải bài tập 
Bài 2 : Tính theo cột dọc 
-Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán 
-Chú ý học sinh viết thẳng cột 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
-Cho học sinh nêu cách làm .
-Chú ý phép tính : 0+ 0 = 0 
Bài 4 Viết phép tính thích hợp 
-a) Hướng dẫn học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính thích hợp, ghi phép tính đúng vào ô vuông dưới tranh.
-b)Tiến hành tương tự bài a.
-Giáo viên sửa bài chung cả lớp 
-Học sinh nêu : Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 có 0 con chim . Hỏi cả 2 lồng có mấy con chim ?
- ...là 3 con chim 
- 3 + 0 = 3 . ( 6 em lặp lại )- đt
-Học sinh nêu : Đĩa ở trên có 0 quả táo. Đĩa ở dưới có 3 quả táo. Hỏi cả 2 đĩa có mấy quả táo ?
- 0 quả táo thêm 3 quả táo là 3 quả táo 
- 0 + 3 = 3 
- Học sinh lặp lại 2 phép tính đt 
-Học sinh tính và trả lời 
-Số nào cộng với 0 thì kết quả bằng chính số đó. 0 cộng với 1 số là bằng chính số đó 
 -Học sinh mở SGK
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Làm vào vở Btt
1+0 =1 5+0 =5 0+2 =2 4+0 =4
0+1 =1 0+5 =5 2+0 =2 0+4 =4
-Hs nêu cách tính, tự làm bài và chữa bài:
 5 3 2 4 1
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Học sinh giải miệng:
1+...=1 1+...=2 ...+2=4
...+3 =3 2+...=2 0+...=0
-Học sinh nêu : Có 3 quả táo, thêm 2 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo ?
- 3 + 2 = 5 
-b) Bể trên có 3 con cá, bể dưới có 0 con cá. Hỏi cả 2 bể có mấy con cá ?
 3 + 0 = 3 
4.Củng cố dặn dò : 
- Đọc lại công thức cộng phạm vi 3; 4 ; 5 ?
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở vở Bài tập toán .
- Chuẩn bị tốt cho bài ngày hôm sau : LUYỆN TẬP 
--------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 2009
Học vần
Bài 33: ôi - ơi
I.Mục tiêu:
 +Học sinh nhận biết được vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
 +Học sinh đọc và viết được : vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội. Đọc được câu ứng dụng :
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Lễ hội.
 +Học sinh tích cực, chủ động trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố 
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩa gì thế? ( 2 em)
 Chú nghĩa về bữa trưa.
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ôi, ơi – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 +Mục tiêu: nhận biết được :ôi, ơi và trái ổi, bơi lội 
 +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần ôi:
-Nhận diện vần : Vần ôi được tạo bởi: ô và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ôi và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : ổi, trái ổi
-Đọc lại sơ đồ:
ôi
ổi
 trái ổi
b.Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ơi
 bơi
 bơi lội
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng: 
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Lễ hội”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
 -Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào?
 -Trong lễ hội thường có những gì?
 -Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất?
3. Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vàghép bìa cài: ôi
Giống: kết thúc bằng i
Khác : ôi bắt đầu bắng ô
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ổi
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 8 chuan.doc