Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 34

 I. Mục tiêu :

- §ọc trơn cả bài. §äc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.

- B­íc ®Çu biÕt nghỉ hơi ö chç cã dÊu c©u.

- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

- Trả lời được câu hái 1,2( SGK)

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
*GDBVMT.Giáo dục học sinh khi thay đổi thời tiết phải biết ăn mặc phù hợp để giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh ở SGK
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC.
2.Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài ghi tựa bài
Hoạt động 2.làm việc với SGK
Mục tiêu. HS biết sắp xếp tranh mô tả hiện tượng của thời tiết
GV chia lớp thành 4 nhóm
GV giao nhiệm vuicho các nhóm. Sắp xếp tranh ảnh mo tả các hiện tượng của thời tiết mọi cách sáng tạo làm nổi bật thời tiết luôn luôn thay đổi
Mời các nhóm đại diện lên trình bày của nhóm mình
GV cùng HS nhận xét
Hoạt động 3.Thảo luận cả lớp
Mục tiêu:
HS biết ích lợi của dự báo thời tiết
GV nêu câu hỏi
Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng(hoặc mưa, nóng rét)
Em mặc như thế nào khi trời nóng .trời rét?
GV nhận xét bổ sung
Kết luận: Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc phát sóng trên ti vi.
Hoạt động 4. Trò chơi “dự báo thời tiết”
GV hướng dẫn cách chơi luận chơi
GV theo dõi nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Khi thấy thời tiết thay đổi các em phải chuẩn bị gì?
*Khi thấy thời tiết thay đổi các em cần có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe.
HS nhắc tựa bài
HS thảo luận theo nhóm và ghi vào giấy
Nhóm lên trình bày
HS thảo luận trả lời
HS lắng nghe
HS xếp vòng tròn và chơi
*Rút kinh nghiệm: ...
..
 Ngày soạn: 2/10/5/2010
 Ngày dạy: 3/11/5/2010
 Môn: TOÁN
 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. môc tiªu 
 - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100;
 - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Hoạt động 1.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT rồi đọc cho lớp cùng nghe.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách tính và thực hiện bài tập.
Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện các phép tính của bài tập số 4.
Nhắc lại.
Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), , bảy mươi bảy (77)
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
18
19
20
54
55
56
29
30
31
77
78
79
43
44
45
98
99
100
Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : 59, 34, 76, 28 là 28
Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, 54, 58 là 66
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
Tóm tắt:
	Thành có 	: 12 máy bay
	Tâm có 	: 14 máy bay
	Tất cả có 	: ? máy bay
Giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 (máy bay)
	Đáp số : 26 máy bay
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
*Rút kinh nghiệm:.
..
 MÔN: CHÍNH TẢ
 BÀI: BÁC ĐƯA THƯ
I. mỤC TIÊU:
- Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại.": khoảng 15-20 phút.
- Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
IIi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: Trường, Nằm ,lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
Hoạt động 1. giới thiệu bài ghi đề bài.
Hoạt động 2.Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả
Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. 
Cả lớp viÕt tiếng thường hay viết sai vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
*Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết).
Hướng dẫn các em cách viết 
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
*Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
*Thu bài chấm 1 số em.Chữa bài
Hoạt động 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại
 Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..
Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Điền vần inh hoặc uynh
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh.
 MÔN: TẬP VIẾT
 BÀI: TÔ CHỮ HOA X, Y
I. môc tiªu :
- Tô được các chữ hoa: X, Y
- Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
IIi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ¸o kho¸t, kh¨n ®á, m¨ng non
2.Bài mới :
Hoạt động 1.Giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, Y tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc
Hoạt động 2.Hướng dẫn tô chữ hoa
GV gắn chữ hoa lên bảng
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X, Y
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hoạt động 3.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
Hoạt động 4.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X, Y.
Thu vở chấm một số em.
Dặn dò về nhà: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. 
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ¸o kho¸t, kh¨n ®á, m¨ng non.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
HS đọc
Học sinh quan sát chữ hoa X, Y trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
*Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
............................................................................................................................................
 Ngày soạn: 3/11/5/ 2010
 Ngày dạy: 4/12 /5/2010
 MÔN: TOÁN
 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiếp)
I. môc tiªu: 
- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng;
- Giải được bài toán có lời văn
- HS làm bài tập 1, 2(cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4, 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Gọi học sinh làm bài tập số 5 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Hoạt động 1.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách tính và thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài tập.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để hỏi các em.
IV.Hoạt động nối tiếp:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
 Giải:	 
 Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
 12 + 14 = 26 (máy bay)
	 Đáp số : 26 máy bay 
Nhắc lại.
60 + 20 = 80	, 80 – 20 = 60, 40 + 50 = 90
70 + 10 = 80	, 90 – 10 = 80, 90 – 40 = 50 50 + 30 = 80, 70 – 50 = 20, 90 – 50 = 40
Tính từ trái sang phải:
15 + 2 + 1 = 17 + 1 = 18
Học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp.
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
	87	65	31
	14	25	56
	73	90	87
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
	Đáp số : 42 cm
Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược lại
Đồng hồ a) chỉ 1 giờ
Đồng hồ b) chỉ 6 giờ
Đồng hồ c) chỉ 10 giờ
Tương tự với số giờ đúng ở các đồng hồ khác.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
*Rút kinh nghiệm: ...
..
 MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: LÀM ANH
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: làm anh , người lớn, dỗ dành, dụi dàng. Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ.
Hiểu nội dung bài anh chị phải yêu thương em, nhường em.
Trả lời được câu hỏi 1(SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh ở SGK
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC.
Gọi 2 HS đọc bài bác đưa thư ,trả lời câu hỏi ở SGK
Bài mới.
Hoạt động 1. Giới thiệu bài ghi tựa bài
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc
Đọc mẫu bài 
*Luyện đọc tiếng từ khó:
GV ghạch chân các từ ngữ: làm anh, người lớn , dỗ dành, dụi dàng.
Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
*Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu cho hết bài.
GV theo dõi
*Luyện đọc đoạn bài
Cho HS đọc khổ thơ nối tiếp nhau
Đọc cả bài.
*nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3. Ôn các vần ia, uya
Gv cho HS nêu yêu cầu
Tìm tiếng trong bài có vần ia
Tìm tiếng ngoài bài có vần uya
Tiết 2
Hoạt động 1 . Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc, cả lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi 
Là anh phải làm gì?
khi em bé khóc?
Khi em bé ngã?
Khi mẹ cho qua bánh?
Có đồ chơi đẹp?
Muốn làm anh, phải có tình cảm thế nào với em bé?
GV đọc lại bài
Gọi HS đọc
Cho học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích
Hoạt động 2 .Luyện nói
Kể về anh chị của em
HS kể theo nhóm
Các nhóm đại diện trình bày
IV. Hoạt động nối tiếp:
 Cho HS nêu lại nội dung bài học
Nhận xét –dặn dò
HS đọc bài
HS nhắc tựa bài
HS lắng nghe
HS đọc từ khó trên bảng
HS đọc nối tiếp dòng thơ
HS khác theo dõi
HS đọc nối tiếp khổ thơ, tổ nối tiếp
2 HS thi đọc . lớp đọc đồng thanh
HS tìm, đọc
Các nhóm thi đua tìm ghi ra giấy
Khi em bé khocf anh phải dỗ dành
Anh nâng dịu dàng
Chia em phần hơn
Cũng nhường em luôn
Muốn làm anh phải yêu thương em bé 
4 HS đọc bài
HS kể theo nhóm 3 em
HS nhắc lại nội dung bài
Rút kinh nghiệm:
.................................
.
 Ngày soạn:4 /12 /5 /2010
 Ngày dạy :5/ 13 /5 /2010
 MÔN: TOÁN
 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu:
Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100, thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100( không nhớ) giải được bài toán có lời văn đo được độ dài đoạn thẳng.
 Bài tập 1.2,(a,b) 3(cột 1,2) 4 ,5.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
KTBC:
Gọi 2 HS làm bài 4
Gv nhận xét
Bài mới:
Hoạt đông 1 Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài
Viết số thích hợp vào ô trống
GVgắn bảng
Gv nhận xét
 Gv chỉ cho HS đọc
2.điền số thích hợp vào ô trống:
82
84
86
45
48
52
Trò chơi nối tiếp, mỗi tổ 5 em 
3.Tính:
22+36 = 96- 32 =
 44+ 44 = 89 – 47 =
Gv nhận xét
 tóm tắt
 gà và thỏ : 36 con
 trongđó có: 12 con thỏ
 mẹ nuôi :.con gà?
5. đo độ dài đoạn thẳng AB:
GV nhận xét
IV. Hoạt động nối tiếp:
Gv cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét – dặn :
2HS làm
 HS nhắc tựa bài
 HS nêu yêu cầu bài
HS nêu kết quả
HS đọc 
HS nêu yêu cầu bài
 Mỗi nhóm 5 em lên làm
HS nêu yêu cầu bài
HS làm vào bảng con
HS đọc bài toán
Làm vào vở
 Bài giải
 Số con gà mẹ nuôi là
 36 -12 = 24 con gà
 Đáp số: 24 con gà
HS lên đo
*Rút kinh nghiệm: ...
..
 MÔN: CHÍNHTẢ 
 BÀI: CHIA QUÀ
I. môc tiªu:
- Nh×n s¸ch hoÆc b¶ng, chÐp l¹i vµ tr×nh bµy ®óng bµi Chia quµ trong kho¶ng 15 – 20 phót.
- §iÒn ®óng s hay x; v hay d vµo chç trèng.
- Bµi tËp ( 2 ) a hoÆc b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
IIi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh tập chép
Gv đọc đoạn văn
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai 
viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
*Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi vào ô lỗi
*Thu bài chấm , chữa bài
Hoạt động3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Hoạt động nối tiếp:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. 
Hs đọc tiếng khó
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin.
Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
*Rút kinh nghiệm:
.
 MÔN: KỂ CHUYỆN
 BÀI: HAI TIẾNG KÌ LẠ
I. môc tiªu: 
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 
 - Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
 - HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
IIi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Hoạt động 1. giới thiệu bài và ghi đề.
Hoạt động 2.Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. 
Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm.
Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
Hoạt động 4.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Hoạt động 5.Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Pao-lích đang buồn bực.
Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
*Rút kinh nghiệm:
.
 MÔN: THỂ DỤC
 BÀI: Trß ch¬i vËn ®éng
I. môc tiªu :
- Cñng cè vÒ c¸c ®éng t¸c thÓ dôc ®· häc cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.
- ¤n trß ch¬i: T©ng cÇu 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- B¶ng con, qu¶ cÇu
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
H§1 : PhÇn më ®Çu
- TËp hîp líp, phæ biÕn ND tiÕt häc 
- HS khëi ®éng xoay c¸c khíp
H§2 : PhÇn c¬ b¶n
- ¤n bµi thÓ dôc - mçi ®éng t¸c 2 lÇn 8 nhÞp
- HS triÓn khai «n tËp theo tæ.
- Thi t©p bµi thÓ dôc gi÷a c¸c tæ
- Tuyªn d­¬ng c¸c tæ tËp ®Òu, ®Ñp.
- Trß ch¬i: T©ng cÇu
- HS nªu c¸ch ch¬i, luËt ch¬i
- Tæ chøc cho HS ch¬i t©ng cÇu
III. Hoạt động nối tiếp: 
- HS ®øng vç tay vµ h¸t
- GV nhËn xÐt giê häc.
 Ngày soạn: 5/13/5/ 2010
 Ngày dạy: 6/14/5/ 2010 
 MÔN: TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. môc tiªu: 
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đo dộ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
- HS làm bài tập 1, 2(b), 3(cột 2, 3), 4, 5
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Hoạt động 1.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con theo giáo viên đọc.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên thiết kế trên hai bảng phụ. Tổ chức cho hai nhóm thi đua tiếp sức, mỗi nhóm 9 em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
IV. Hoạt động nối tiếp:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
	Đáp số : 24 con gà 
Nhắc lại.
Năm (5), mười chín (19), bảy mươi tư (74), chín (9), ba mươi tám (38), sáu mươi tám (68), không (0), bốn mươi mốt (41), năm mươi lăm (55)
Đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6, 10 – 6 = 4, 3 + 4 = 7
8 – 5 = 3, 19 + 0 = 19, 2 + 8 = 10
3 + 6 = 9, 17 – 6 = 11, 10 – 7 = 3
Học sinh thực hiện trên bảng từ.
Các học sinh khác cổ vũ động viên các bạn.
35 < 42, 	90 < 100, 	38 = 30 + 8
87 > 85,	69 > 60,	46 > 40 + 5
63 > 36,	50 = 50,	94 < 90 + 5
Tóm tắt:
	Có	: 75 cm
	Cắt bỏ	:25 cm
	Còn lại 	: ? cm
Giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
	Đáp số : 50cm
Học sinh đo đoạn thẳng a, b trong SGK rồi ghi số đo vào dưới đoạn thẳng:
Đoạn thẳng a dài: 5cm
Đoạn thẳng b dài: 7cm
Thực hành ở nhà.
*Rút kinh nghiệm:
.
..
 MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: NGƯỜI TRỒNG NA
I. môc tiªu:
- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vuờn, trồng na, ra quả.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
IIi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Hoạt động 1. giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại)
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Giáo viên gạch chân các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Luyện học sinh đọc cả bài. Khi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an T34 CKTKNK 1.doc