Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 30 năm học 2010

I. Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy, trêu, bụi bẩn, vuốt tóc.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ, khổ thơ .

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đó ngoan như thế nào?

 - Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK

 

doc 17 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 30 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ 
-HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần uụt 
vuốt túc
-Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần uụt hoặc uục 
 *Chuyện của cỏc bạn ở lớp...
* Nghe con kể chuyện ở lớp về con và là chuyện ngoan ngoón, cũn chuyện ở lớp của cỏc bạn, mẹ khụng nhớ nổi
 Tự phõn vai mẹ và con trũ chuyện những việc đó thực hiện trong ngày học
HS kể
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu: Cũng cố cho HS:
- Cách làm tính từ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ)
- Củng cố kỹ năng tính nhẩm.
.
B. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Thực hành:
Học sinh
Bài tập 1/48 VBT Toán: 
- Cho HS làm vào bảng con.
Bài tập 2/48 VBTToán:
- Nêu Yc của bài ?
- Cho HS làm bài vào VBT Toán
- Gọi HS chữa bài
Bài tập 3: ( cột 2, )/159 SGK
- HS lên chữa bài
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS làm bài vào VBT Toán
- Tính nhẩm
- HS làm bài
98 - 90 = 8
59 - 30 = 29
67 - 7 = 60
67 - 5 = 62
- Gọi HS chữa bài
Bài 4*:(Dành cho HS khá, giỏi)
Cho các số 1, 2, 3, 4, 5.
a. Tìm hai số mà khi lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 2.
b. Tìm hai số sao cho khi cộng lại được kết quả bằng 5.
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét.
Hướng dẫn: 
a. Ta có các cặp số sau:
1 và 3 ( vì 3-1=2 )
2 và 4 ( vì 4-2=2 )
3 và 5 ( vì 5-3=2 )
b. Ta có các cặp số sau:
 1 và 4 ( vì 1+4=5 )
 2 và 3 ( vì 2+3=5 ) 
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT
 Thứ 3 ngày 6 thỏng 4 năm 2010
Tập viết
Tô chữ hoa: o, ô, ơ, p
I. Mục tiêu:
 -Tô được cỏc chữ hoa: O, ễ, Ơ, P 
 - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
- HS khá giỏi viết được đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. 
II.Đồ dựng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học: 
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Con cá, quần soóc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Bài tập viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P và tập viết các vần uôt, uôc , từ ngữ chải chuốt, thuộc bài ,
2- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng 
+ Chữ O hoa
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết trên không trung
- HS viết bảng con.
- 2, 3 HS đọc
- HS quan sát và nhận xét
- Vần uôt được viết = 3 con chữ.
Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối
- Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t
- Chữ O hoa gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa cho HS
+ Chữ Ô, Ơ, P hoa (Quy trình tương tự).
3- Hướng dẫn vần và từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng.
+ Cho HS quan sát vần uôt
? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? thứ tự các chữ ?
- Độ cao các con chữ 
- GV viết mẫu và HD viết: vần uôt
cao 3 ô li
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
+ Dạy vần uôc,  từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài , (quy trình tương tự)
4- Hướng dẫn viết bài vào vở:
- HS lấy vở tập viết
- Khi ngồi viết các em cần chú ý điều gì ?
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, để vở ngay ngắn
- HD HS viết bài vào vở.
- HS viết từng dòng vào vở theo hiệu lệnh của GV.
- GV theo dõi uốn nắn giúp HS
- GV chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết
III- Củng cố - Dặn dò:
- Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên dương những HS đó.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài. Phần B.
Chính tả
Chuyện ở lớp
A. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp": 
20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k vào chỗ trống.
- Làm bài tập 2,3 (SGK).
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và BT.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ
- HS tìm tiếng dễ viết sai
- Cho các em tìn tiếng dễ viết sai.
- Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con.
- GV chữa lỗi HS viết sai.
- HS viết bảng con
- Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở.
- HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng) 
- HD HS soát lại bài 
- HS đổi vở cho nhau soát bài 
- GV đọc.
- HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở.
- Y/c HS nhận lại vở của mình 
- GV chấm một số bài.
- HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai.
- Chữa và nhận xét bài chấm
3- HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vần uôt hay uôc.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Hai HS lên làm bài.
- Lớp làm = bút chì vào VBT
buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc 
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành 
- Từng HS đọc.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS chữa lại bài theo lối giải đúng.
Bài 3: Điền c hay k
(Quy trình tương tự bài 2)
Lời giải
Túi kẹo, quả cam
Cao ngất, cày cấy
Kéo co, con kiến 
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp.
- Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập.
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
B- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm
65 - 30
- Lớp làm bảng con
35 - 2
II- Luyện tập:
Bài tập 1/160:
- Nêu Y/c của bài ?
- Đặt tính rồi tính
- Y/c HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
45 57 72 70 66
23 31 60 40 25
22 26 12 30 41
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài tập 2/160:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS tự làm bài
- Tính nhẩm
- HS tự làm vào phiếu
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm
- Lớp nhận xét
Bài 3/160:
- Nêu Y/c của bài ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Y/c HS nêu cách làm bài ?
- Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
- Cho HS làm vào sách
- HS làm bài
35 - 5 < 35 - 4
30 - 20 = 40 - 30
43 + 3 > 43 - 3
31 + 42 = 41 + 32
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
Bài tập 5/160:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV tổ chức cho HS thành trò chơi
"Nối với kết quả đúng"
- Nối (theo mẫu)
- HS thi đua làm nhanh
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT
Tự nhiên xã hội
Trời nắng - trời mưa
A- Mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
- Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
B- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
1.Giới thệu bài:
- Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
+ Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
+ Mục tiêu: 
- HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời
nắng, trời mưa.
2. Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV chia nhóm
- Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa.
- 3 em một nhóm
- HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến.
- GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh)
- Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng.
- Nhóm khác bổ sung
- Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa.
- Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám.
- Nhóm khác bổ sung
* Bước 2: 
- GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu.
3. Kết luận: 
- Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
- Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu.
- HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. 
- Cách tiến hành.
Bước 1:
- GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK
Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? 
- HS mở sách bài 30
- 2 em một nhóm thảo luận
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? 
Bước 2:
- Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Một số nhóm lên trình bày
* Kết luận:
- Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...)
- Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt.
+ GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
- Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón ....
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng .....
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt.
- Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học.
 Thứ 4 ngày 07 thỏng 04 năm 2010
Tập đọc Ôn bài: Mèo con đi học
 I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn toàn bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dũng thơ khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mốo con lười học, Kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuụi khiến Mốo sợ phải đi học.
- Trả lời cõu hỏi 1, 2 SGK
- HSKG học thuộc lòng bài thơ
II,Cỏc hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
 Bài: Chuyện ở lớp
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc toàn bài 
HĐ2: H dẫn luyện đọc: Đọc tiếng từ , cõu , đoạn, bài.
HĐ3: ễn cỏc vần ươc, ươt
Tiết 2
HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi
* Tỡm hiểu bài đọc
+ Mốo kiếm cớ gỡ để trốn học ?
+Cừu núi gỡ khiến Mốo vội xin đi học ngay ?
* Tổ chức thi đọc
 * Luyện núi:
Hỏi – đỏp về chủ đề đi học.
3,Củng cố,dặn dũ:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- Biết trả lời cỏc cõu hỏi nội dung bài, viết đỳng cỏc từ trong bài
- HS nhận biết luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học
- Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ
-HS biết tự tỡm tiếng, đọc và phõn tớch nhanh cỏc vần theo yờu cầu của bài
-Biết vận dụng tỡm cỏc tiếng ngoài bài cú chứa vần ươc, vần ươt
Đuụi ốm xin nghỉ học
Cừu cắt đuụi, Mốo vội vả xin đi học ngay.
HS thi học thuộc lũng
HS thực hành luyện núi theo chủ đề
Nờn chăm chỉ học hành. Khụng nờn trốn học.
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết đặt tính , làm tính trừ, tính nhẩm, các số trong phạm vi 100 ( không nhớ )
II. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
Bài 1 :Đặt tính rồi tính 
52- 47 52-30
99-52 80-30
64-40 75-13
Bài 2: Tính nhẩm 
85-5 = 85-50=
85-15= 74-30=
74-34= 56-56= 
Bài 3: ; = ?
57-7  57- 4 34+ 4 34- 4
70-50  50-30 65- 1555-15
Bài 4/160 SGK:
- Gọi HS đọc bài toán 
- Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi 1 HS lên chữa bài cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt
Lớp 1 B: 35 bạn
Trong đó có: 20 bạn nữ
Có tất cả..... bạn nam ?
Bài giải:
Lớp 1B có số bạn nam là
35 - 20 = 15 (bạn nam)
Đáp số: 15 bạn nam
Bài 4:
Làm bài 77 trang 21 sách toán nâng cao 1.
3. Chấm chữa bài
4. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
 Thứ 5 ngày 08 thỏng 04 năm 2010
Chính tả:
Mèo con đi học
A- Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng,chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học": 24 chữ trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng chữ r hay d, gi; vần in, iên vào chỗ trống.
- Bài tập ( 2 ) a hoặc b.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn 6 dòng đầu bài thơ "Mèo con đi học" và bài tập chính tả.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: 
II- Dạy bài mới:
1- Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép
- 2,3 em nhìn bảng đọc bài
- Tìm tiếng dễ viết sai và dễ lẫn ?
- HS nêu
- Cho HS viết các tiếng đó
- HS viết bảng con
- GV kiểm tra HS viết
- Những HS viết sai tự đánh vần và viết lại.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Cho HS chép bài vào vở
- HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút, HD cách trình bày các dòng thơ.
- HD học sinh soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau chữa bài chính tả.
- GV đọc bài tập chép
- Y/c HS nhận lại bài 
- GV chấm một số bài
- Chữa lỗi sai
- HS soát lại bài dùng bút chì đánh dấu những chữ sai, ghi rõ lỗi.
- HS sửa lại lỗi viết sai
2- HD HS làm bài tập:
a- Điền r, d hay gi ?
- Gọi HS lên làm bài ?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Gọi từng HS đọc bài của mình
- Lớp làm bằng bút chì vào VBT
Thầy giáo dạy học
Đàn cá rô lội nước
Gia đình hoà thuận
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 
b- Điền vần iên hay in ?
(Quy trình tương tự phần a)
III- Củng cố - Dặn dò:
Bé nhảy dây 
Trồng cây gây rừng
Dân giàu nước mạnh
- HS đọc bài
- Lớp nhận xét
- HS chữa lại bài theo lời giải đúng.
Lời giải
Đàn kiến đang đi
Bé giữ gìn sách vở
ông đọc bản tin
- GV nhận xét tiết học. Khen thưởng em học tốt.
- Dặn HS viết lại những chữ viết sai mỗi chữ một dòng vào vở.
Kể chuyện
Sói và sóc
A- Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ (SGK)
C- Các hoạt động dạy, học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện "Niềm vui bất ngờ"
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Một lần sóc bị rơi đúng người sói. Sóc bị sói bắt. Tình htế thật nguy hiểm. Liệu sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không. Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm ra câu trả lời.
2- GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm.
- GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh hoạ
3- HD HS kể kèm tranh:
+ Tranh 1:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh 
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm.
- HS đọc câu hỏi dưới tranh
- Tranh vẽ chú sóc đang chuyền 
Trên cành bị rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ.
- Cho HS kể lại đoạn 1 dựa vào tranh.
+ Tranh 2, 3, 4 cách hướng dẫn tương tự T1
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Nhóm khác nhận xét.
H: HD HS kể theo cách phân vai
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- 3 em một nhóm đóng các vai: Người dẫn chuyện, sói, sóc.
- Cho HS thi kể phân vai giữa các nhóm.
- HS thi giữa các nhóm.
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Sói và sóc ai là người thông minh ?
- Sóc là người thông minh
- Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó?
- Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ đó sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói sau khi trả lời
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Xem trước chuyện: Dê con nghe lời mẹ. 
 Thứ 6 ngày 09 thỏng 04 năm 2010
 Tập đọc
Người bạn tốt
A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn. ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
B.Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: 
- 2 HS
+ Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ?
+ Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Gọi 1 HS khá đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- 1 HS đọc
- Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ?
- liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- HD HS đọc
- HS đọc lớp, nhóm CN
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu"
+ Luyện đọc câu:
- HS thực hành bộ đồ dùng 
- Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, 
- Hs đọc lớp,CN.
câu trả lời của Cúc.
- HD đọc câu: "Hà thấy vậy  trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". 
Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ
- Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- HS đọc lớp, nhóm, CN
- Luyện đọc cả bài.
- 2 HS đọc
- Cho cả lớp đọc ĐT.
Nghỉ giữa tiết 5 phút.
- Lớp đọc ĐT.
3- Ôn vần ut, uc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có 
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
vần uc, ut
b- Nêu Y/c 2 trong SGK.
- Cúc, bút.
- Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ?
- Hai con trâu húc nhau
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
- Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- Húc, phút
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
Nghỉ chuyển tiết 10 phút
- Thi giữa hai nhóm
+ Hoa cúc nở vào mùa thu
+ Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc
? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
- 2, 3 HS đọc
- Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- 2, 3 HS đọc cả bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
- Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
b- Luyện nói: 
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt.
- Kể về người bạn tốt của em
- HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt.
- Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt.
+ GV gợi ý:
- Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
- Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
- Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn.
- Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
- GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa
Toán 
Luyện tập
I- Mục tiêu: 
-Biết cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng, trừ nhẩm ; nhận biết bước
 đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn 
trong phạm vi các phép tính đã học 
II. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm 
20+ 30= 60+4= 30+2=
80-20= 64- 4= 32-2=
80-60= 64-60= 32-30=
Bài2 : Đặt tính rồi tính 
63+ 12 75-63
56+22 75-12
Bài 3: Lớp 1A có 22 học sinh , lớp 1B có 24 học sinh . Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ? 
Bài 4 :
Tìm hai số sao cho cộng chúng lại được kết quả bằng 9 và số thứ nhất là số liền trước của số thứ hai.
Hướng dẫn: Hai số cần tìm là 4 và 5
 4+5=9 (( 4 là số liền trước của 5 )
3. Chấm chữa bài.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
Thủ công
Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 1)
A- Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau, các đường cắt tương đối thẳng.
- Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau.
B- Chuẩn bị:
1- GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào
- một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì .
2- HS: Giấy màu có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
C- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- GV HD HS quan sát nhận xét 
- GV HD HS quan sát mẫu
- GV định hướng để HS thấy 
+ Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
- HS quan sát giấy mẫu và hàng rào.
- GV đặt câu hỏi để HS NX
- Số nan đứng ? số nan ngang ?
- Số nan đứng H
- Số nan ngang 2
- Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
3- Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy
- GV vừa thao tác mẫu vừa kiểm tra 
- Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều.
- HS quan sát
- HD kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô, rộng 1 ô) và hai nan ngang (dài 9 ô, rộng 1 ô)
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
- GV thao tác chậm để HS quan sát
4- HS thực hành kẻ cắt nan giấy:
- HD HS cắt các nan giấy theo H bước:
- HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy.
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô dài 6 ô 
+ Kẻ tiếp 2 đường thẳng cách đều 10 dài 9 ô
+ HS thực hành kẻ cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấu màu.
- Trong lúc HS thực hiện bài làm GV Qsát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
III- Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, kỹ năng kẻ cắt của HS
- Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt dán hàng rào đơn giản.
Thể dục
- Chuyền cầu theo nhóm hai người
-Trò chơi " Kéo cưa lừa xẻ "
A- Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bắng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ )
- Bước dầu biết cách chơi trò chơi ( kết hợp với vần điệu )
II- Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
- GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 HS có một quả cầu.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
1- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối, hông.
2- Phần cơ bản:
+ Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ
- GV cho HS chơi một phút để nhớ lại cách chơi.
- GV dạy cho HS đọc bài vần điệu 
" Kéo cưa lừa xẻ
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng
Cho ngực nở nang
Cho tay cứng cáp
Hò dô ! Hò dô ! "
+ Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng dọc, quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi trong mỗi hàng người nọ cách người kia một mét
3- Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Tập động tác vươn thở và điều h

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 30(3).doc