Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 26 năm 2010

A- Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các TN: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng .

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sợ biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK

 B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK

- Sách tiếng việt 1 tập 2

C. Phương pháp:

 - Quan sát, phân tích, luyện đọc, thực hành

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 26 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động dạy
 Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ 
Khi đi bộ chúng ta cần đi như thế nào.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2- Bài mới 
a- Giới thiệu bài : Cám ơn và xin lỗi
- Đi sát lề đườngphía bên tay phải
Học sinh trả lời câu hỏi.
* HĐ 1: làm bài tập 1
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Nêu được khi nào cần nói cám ơn, khi nào cần nói xin lỗi.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong bài 1 và trả lời câu hỏi:
- Các bạn trong tranh đang là gì.
- Tranh 1: Đang cảm ơn
* HĐ2:Làm bài tập 2:
- Vì sao các bạn làm như vậy.
- Cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi.
KL: Biết cám ơn khi bạn tặng quả; Biết xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
- Cho học sinh quan sát tranh 4 trong SGK và thảo luận.
- Gọi các nhóm lên bảng trình bày.
KL:
+ Tranh 1: Cần nói lời xin lỗi.
+ Tranh 2: Cần nói lời cám ơn.
+ Tranh 3: Cần nói lời cám ơn.
+ Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
- Tranh 2: Bạn đang xin lỗi
Học sinh trả lời:
Quan sát nội dung tranh và thảo luận nội dung từng tranh các nhóm lên bảng trình bày tranh.
Lớp nhận xét bổ sung.
* HĐ3: Bài tập 4 Đóng vai
- Biết cảm ơn và xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho mỗi nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh.
- Gọi các nhóm lên bảng đóng vai.
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của nhóm bạn.
-Em cảm thấy thế nào khi được bạn cám ơn.
-Em cảm thấy thế nào khi được nói lời xin lỗi
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV KL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Khi mắc lỗi cần nói lời xin lỗi.
3. Củng cố, 
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
4. Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Học sinh thảo luận nhóm và đóng vai.
- Hs trả lời
- Em rất vui
- Em thấy thoải mái
HS trả lời
HS chú ý
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Toán: 
Bài: các số có hai chữ số( tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
 - Nhận biết số lượng , biết đọc, viết , đếm các số từ 50- 69
 - Nhận biết được thứ tự của các số từ 50- 69
 - Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4,Bài 1,
II. Đồ dùng dạy học
 - 6 bó mỗi bó một chục que tính và 10 que tính rời
 - Bộ toán thực hành
III. Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt đọng học
Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc viết các số từ 40-50
GV nhận xét 
2. Bài mới: 
- Hoạt động 1
a. Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số( tiếp theo)
- Hoạt động 2
b Giới thiệu các số từ 50-60
- Ghi đầu bài
Lấy 5 bó que tính 
- có mấy chục que tính
Lấy thêm 3 que tính rời nữa
- 5 chục và 3 que tính nữa là bao nhiêu ?
GV ghi: 53 và đọc : năm mươi ba
- Năm mươi ba gồm mấy chục và mấy đơn vị
- Hướng dẫn viết: Viết số 5 rồi viết số 3 liền sau số 5
GV viết : 53 
* Giới thiệu các số từ 61-69 tương tự
c. Hoạt động 3
 Thực hành
Bài 1: HS TB, yếu
Viết số
- GV nhận xét , tóm lại
- Cho HS viết bảng con
Bài 2: HS TB khá
- Viết số
- Gv nhận xét 
- Cho HS viết bảng con
Bài 3: HS khá
Viết số thích hợp vào ô trống HS
- GV nhận xét 
- Cho HS viết vào vở 
Bài 4:HS giỏi
 Đúng ghi Đ , sai ghi S
- Gọi HS trả lời 
- Cho HS lên điền 
- các HS thi giải , GV nhận xét 
3.Củng cố .
 - Gv nhận – sửa sai
- Chỉ cho hs đọc các số từ 30-> 69
4. Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài 
- 2 HS viết 
40 41 42 43 44 45 46 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
- 50 que tính
- 3 que tính
- 53 que tính
- CN, ĐT
- 5 chục và 3 đơn vị
- viết bảng con
- HS đọc yêu cầu 
- Viết bảng con
- 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59
- HS nêu yêu cầu và viết bảng con
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào SGK
- 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69
HS nêu yêu cầu 
a, Ba mươi sáu viết là: 306 S
 Ba mươi sáu viết là: 36 Đ
b,54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ
 54 gồm 5 và 4 S
HS trả lời
HS chú ý
Thửự ba ngaứy 02 thaựng 03 naờm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Tập viết: 
Bài: Tô chữ hoa:C, D, Đ
I- Mục tiêu:
 - Tô được các chữ C, D, Đ.: 	
 - Viết đúng các vần an,at,ach và các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ: kiểu chữ thường, cỡ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 * Hs khá giỏi viết đều nét,đúng khoảng cách và đủ số dòng số chữ quy định trong vở TV
II- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
 2- Học sinh: 	- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
III- Phương pháp: 
 - Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui trình viết chữ.
- GV: nhận xét, ghi điểm.
 II- Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Tô chữ hoa:C, D, Đ
- Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa
GV: Ghi đầu bài.
- GV hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV treo bảng mẫu chữ hoa.
-Chữ C gồm mấy nét.
-Các nét được viết như thế nào.
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
- Chữ D gồm mấy nét.
- Các nét được viết như thế nào.
- Cho học sinh nhận xét chữ hoa Đ, Đ
Học sinh nêu.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát, nhận xét.
- Chữ C gồm 1 nét, được viết bằng nét cong, nét thắt.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
- Chữ D viết hoa gồm 1 nét được viết bằng các nét sổ, nét thắt và nét cong hở trái.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng.
- GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung).
- GV giới thiệu các chữ D, Đ 
- Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng.
- Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên.
- GV nhận xét
Hoạt động 4:
- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở.
- Cho học sinh tô các chữ hoa: C, D, Đ 
- Tập viết các vần: an, ach, viết các từ: hạt thóc, gánh đỡ
- GV quan sát, uốn nắn 
- GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét.
- Chữ Đ viết hoa gồm 2 nét được viết bằng các nét sổ, nét thắt và nét cong hở trái và 1 nét ngang.
- Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con
Các Vần : an, ach, Các từ: gánh đỡ, hạt thóc
- Viết bảng con
Học sinh tô và viết bài vào vở
3/ Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, 
tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn Chính tả: 
Bài: Bàn tay Mẹ
I- Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn "Hằng ngày..lót đầy" 35 chữ trong khoảng 15-17’.
- Điều đúng vần an hay at, chữ g hay gh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT
- Bộ chữ HVT
III. Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập, thực hành
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT
- GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại
- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng
 II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Bàn tay Mẹ
Hoạt động 01: Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép
- 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết
- Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
- Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó 
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cho HS tập chép bài chính tả vào vở.
- HS chép bài theo hướng dẫn
- GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa.
- HS chép xong đổi vở kiểm tra chép
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV thu vở chấm 1 số bài 
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
Hoạt động 02 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vần an hay at
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bức tranh vẻ cảnh gì ?
- Giao việc:
- Đánh vần, tát nước
- 2 HS làm miệng 
Bài 3: Điền g hay gh:
Tiến hành tương tự bài 2
- 2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
Đáp án: Nhà ga; cái ghế
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
- Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn : Tập đọc:: 
Bài: Cái bống
I- Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: khéo sảy, khéo sàng,đường trơn, mưa ròng.
 - Hiểu ND bài: Tnhf cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
 Trả lời câu hỏi 1,2 SGK
 - Học thuộc lòng bài đồng dao.
II- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK
	- Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVT
III. Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
IV - Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ"
- Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ
- GV nhận xét và cho điểm.
3 HS đọc
 2- Dạy bài mới:
-Hoạt động1: 
- Giới thiệu bài: Cái bống
Hoạt động2:
- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1.
(GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: : khéo sảy, khéo sàng,đường trơn, mưa ròng.
- GV Y/c HS tìm và ghi bảng
- Gọi HS luyện đọc ( HS TB, yếu)
- 3-5 em đọc CN; ĐT
- Y/c HS khá phân tích tiếng: khéo, ròng GV kết hợp giải nghĩa từ:
- HS phân tích
đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã
Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ
Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài 
- HS chú ý nghe
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
- Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Đọc nối tiếp CN
- HS đọc nối tiếp theo bàn
- 3 HS đọc
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc; 1 HS trong SGK chấm điểm.
- Cả lớp đọc ĐT
- HS đọc, HS chấm điểm.
- GV nhận xét, cho điểm
- Cho hsđọc lại bài trên bảng
- CL
Tiết 2
Tìm hiểu bài đọc 
a- Tìm hiểu bài học, luyện đọc:
- Y/c HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc
H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? HS giỏi
- Bống sảy, sàng gạo
- Cho HS đọc 2 câu cuối.
- 2 HS đọc
H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? HS giỏi
- Bống gánh đỡ mẹ
- Y/c HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét, cho điểm
b- Học thuộc lòng:
- GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng .
- HS đọc thầm
- Gọi một số HS đọc.
- 1 vài em
- GV nhận xét, cho điểm.
3 Củng cố 
- Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài:
4- Dặn dò 
- GV khen những HS học tốt
- Đọc lại toàn bài
- 1 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Toán
Bài: Các số có hai chữ số ( tiếp theo) 
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết số lượng , đọc viết các số từ 70-99
 - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70-99
II. Đồ dùng dạy học:
 - 9 bó que tính và 10 que tính rời
 - Bộ thực hành toán 
III. Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, luyện tập, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc , viết các số từ 50-70
- Gv nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: 
-. Giới thiệu bài 
-Hoạt động 1. Giới thiệu các số từ 70-80
Ghi đầu bài
- Lấy 7 bó que tính 
-có mấy chục que tính?
Lấy thêm 1 que nữa 
7 chục và 1 que tính nữa là bao nhiêu?
- 7 chục và là bao nhiêu?
GV ghi: 23 và đọc : Hai mươi ba
- Hai mươi ba gồm mấy chục và mấy đơn vị
- Hướng dẫn viết: Viết số 7 rồi viết số 1 liền sau số 7
- Hoạt động 2 Giới thiệu các số từ 72-99 tương tự 
- Cho hs đọc các số từ 71 - > 99
- GV nhận xét 
- Hoạt động 3. Luyện tập
Bài tập 1:HS TB, yếu
- Viết số
- Đọc cho HS viết 
- GV nhận xét 
Bài tập 2:HS TB, khá
 Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó
- Gọi HS lên bảng viết và đọc
- GV nhận xét 
Bài tập 3: HS khá
Viết theo mẫu
M: Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
- Gọi HS lên bảng điền – Lớp làm vào vở 
Bài tập 4:HS giỏi
Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát?
Trong đó có mấy chục và mấy đơn vị
 - Gv nhận xét 
3. Củng cố 
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
4. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tậ
- 2 HS đọc và viết 
- có 7 chục 
- 71 que tính
- là bảy mươi mốt
- CN, ĐT
- Gồm 7 chục và 1 đơn vị
- Viết bảng con
- CN- CL
- Viết bảng con
- 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80
- Nêu yêu cầu 
- 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89,90
- 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95....99
- Làm miệng
- số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
- Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị 
- Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị 
- Có 33 cái bát 
- Có 3 chục và 3 đơn vị 
HS trả lời
HS chú ý
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Tự nhiên và xã hội
Bài: Con gà
I. Mục tiêu:
Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con gà.
Nói về đặc điểm của con gà. ích lợi của việc nuôi gà. Có ý thức chăm sóc gà.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong l
 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ 
- Nêu Đặc điểm của cá
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2- Bài mới .
- Giới thiệu bài: Con gà
-Tiết hôm nay chúng ta học bài 26- Con gà , ghi tên đầu bài.
* HĐ1: Quan sát 
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà.
-Tiến hành:Cho học sinh quan sát con gà
- Hãy mô tả mầu lông của con gà.?
-Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào.?
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà?
-Con gà di chuyển như thế nào?
KL: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây.
* HĐ2: Thảo luận - Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
-Người ta nuôi gà để làm gì?
- Em cho gà ăn gì?
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
KL: Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. Móng chân gà có vuốt sắc. 
- GV gợi ý và hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3- Củng cố, 
- Hôm nay chúng ta học bài gì.?
4. Dặn dò
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hs trả lời
Học sinh quan sát.
- Có màu đỏ, vàng
- Em thấy mềm
-Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ,
- gà di chuyển nhanh 
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Các nhóm trình bày
- Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh.
- Nuôi gà để đẻ trứng và lấy thịt
Học sinh diễn tả tiếng gáy của gà.
HS trả lời
Lớp học bài , xem trước bài học sau
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Toán
Bài: So sánh các số có hai chữ số
I. Mục tiêu 
 Bước đầu giúp HS:
 - Biết so sánh các số có 2 chữ số
 - Nhận ra các số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm các số 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Que tính
 - bộ thực hành toán
III. Phương pháp:
 - Quan sát, phân tích, so sánh, luyện tập, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc, viết các số từ 70-> 90 
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới : 30'
- Giới thiệu bài: So sánh 2 số có 2 chữ số
+ Hoạt động 1
-Giới thiệu 62 < 65
- HD HS quan sát hình vẽ trong bài học để nhận ra 62 62
-Giới thiệu 63> 58 
- HS quan sát hình vẽ trong bài học để nhận ra số 63 có 6 chục và 3 đơn vị , 58 có 5 chục và 8 đơn vị 
63 và 58 là số có 2 chữ số , có số chục khác nhau 6 chục > 5 chục
nên 63 > 58
 +Hoạt động 2
. Thực hành
Bài tập 1: , = ( HS TB, yếu) 
Gọi HS thực hiện trên bảng gài 
Bài tập 2a,b: HS TB, khá
hoanh vào số lớn nhất 
- GV nhận xét 
- Gọi 2 HS lên bảng khoanh
Bài tập 3: a,b HS khá.
Khoanh vào số bé nhất
- GV nhận xét 
- cho 4 nhóm thi giải nhanh và đúng 
Bài tập 4:HS giỏi
- Viết số 72, 38, 64
- GV nhận xét 
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) theo thứ tự từ lớn đến bé
- Gọi 2 HS lên bảng viết 
- GV nhận xét 
3. Củng cố 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
4,Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS đọc và viết 
- HS quan sát 
số chục bằng nhau: 6 chục 
Số đơn vị khác nhau: 2< 5
Vậy 62< 65
- HS quan sát 
- Số chục 6chục > 5 chục
Vậy: 63> 58
HS nêu yêu cầu 
Hs làm bảng con
 43< 38 55< 57
 36 > 40 55= 55
 37- 37 55> 51
 25< 30 85< 95
- Nêu yêu cầu 
a) 72, 68, 80 
b) 97, 94, 92 
- Nêu yêu cầu 
a) 38, 48, 18 
b) 76, 78, 75 
- Nêu yêu cầu 
38, 64, 72
72, 64, 38
- HS trả lời
- HS chú ý
Thửự năm ngaứy 04 thaựng 03 naờm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Chính tả 
Bài: Cái bống
I- Mục tiêu: 
- HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống.
- Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp 
II- Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT
- Bộ chữ HVTH.
III. Phương pháp:
 - Quan sát, hỏi đáp, phân tích, luyện tập
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế.
- Chấm vở của một số HS tiết trước phải viết lại bài.
- NX, cho điểm.
- 4 HS lên bảng viết
2- Dạy bài mới 
 + Hoạt động 1
-.Giới thiệu bài:Cái bống.
- Hoạt động 2
 Hướng dẫn HS nghe viết
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài
- Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát.
- HS theo dõi
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- 2 HS lên bảng 
- Dưới lớp viết bảng con
- HS viết chính tả
Hướng dẫn HS làm BT chính tả
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi
+ GV thu vở và chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết.
- HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề.
Bài tập 2: Điền vần anh hay ach 
- GV gọi 1 HS đọc Y/c 
- Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK 
H: Bức tranh vẽ gì ?
- GV giao việc
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
- Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án: ngà voi, chú nghé 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Chấm một số bài tại lớp.
- 1 HS đọc
- HS quan sát 
- HS nêu
- 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay.
- 2 HS lên bảng điền
- HS dưới lớp làm vào vở BT.
- HS làm theo HD
3- Củng cố 
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
4.Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Học thuộc lòng các quy tắc chính tả
 - Tập viết thêm ở nhà
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ.
Thửự sáu ngaứy 05 thaựng 03 naờm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Tập đọc
 ôn tập giữa học kỳ II
A/ Mục tiêu:
 - Củng cố những kiến thức đã học từ đầu học kỳ II.
 - Biết đọc trơn được các bài đã học, biết nghỉ hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy.
 - Ôn lại các vần đã học, viết đúng các từ theo yêu cầu.
B/ Đồ dùng dạy học.
 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
 2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Phương pháp:
 - Ôn tập, hỏi đáp
D/ Các hoạt động Dạy học.
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. 
- Hôm nay chúng ta học tiết Ôn tập.
- GV ghi bảng.
2- Bài mới 
- Hoạt động 1
- Giới thiệu bài: Ôn tập
- Hoạt động 2
- Ôn tập
* Luyện đọc các bài tập đọc.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Gọi học sinh lần lượt đọc các bài tập đọc đã được học từ đầu học kỳ II.
- GV nhận xét, chỉnh sửa thêm cho học sinh.
* Ôn các vần đã học: ai, ay, ang, ac, an, at, anh, ach
- Nói câu có chứa tiếng có vần theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Luyện viết:
- Giáo viên đọc tiếng, vần cho học sinh viết bài vào vở.
- GV nhận xét.
* Bài tập:
- Nêu yêu cầu bài tập.HS TB
- Tranh vẽ gì?
- Cho học sinh làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, 
- Nêu lại những bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ II.
4. Dặn dò
- Ôn các bài tập đọc, đọc bài nhiều lần
- GV nhận xét giờ học
HS chú ý
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Đọc các bài đã học
CN
Nhận xét.
Học sinh nêu các vần đã học.
Học sinh đọc bổ xung.
Học sinh viết bảng con.
Viết bài vào vở.
Đọc yêu cầu bài tập: 
a- Điền vân anh - ach; Điền ng hay ngh
Học sinh lên bảng làm bài
Hộp s.. ' túi x.. ' tay
..à voi chú .. é
Nhận xét.
HS trả lời
Học sinh đọc bài.
Về nhà tập viết bài nhiều lần.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Kể chuyện 
 Baứi: Kiểm tra ( giữa kỳ II )
( Do nhà trường ra đề) 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Thủ công
Bài: Cắt dán hình vuông ( tiết 1)
I- Mục tiêu:	 
 - Biết kẻ và cắt dán hình vuông
 - Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách
II- Đồ dùng Dạy - Học:
 1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 
 2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo 
III. Phương pháp:
 - Quan sát, ngôn ngữ, luyện tập, thực hành
IV- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
 Hoạt đông học 
 1- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV: nhận xét nội dung.
2- Bài mới: 
-Giới thiệu bài: Cắt dán hình vuông
-HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 Cô hướng dẫn các em cách cắt, dán hình vuông
- GV treo hình lên bảng.
- Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
.HĐ2:Cách kẻ hình vuông đơn giản hơn
 * Hướng dẫn mẫu: Hướng dẫn học sinh kẻ hình vuông
- GV nêu các bước kẻ hình vuông
B1: Lấy điểm A trên mặt tờ giấy mầu kẻ xuống dưới 5 ô ta được điểm D.
B2: Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ta kẻ được điểm B và C.
B3: Ta lần lượt nối các điểm A -> B và B -> C; C -> D và D -> A. khi đó ta vẽ được hình vuông ABCD.
d. HĐ3:- Thực hành 
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
Từ hình A ở góc tờ giấy mầu ta lấy một cạnh ô và 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD. từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang hai đường thẳng gặp nhau tại C và ta được hình vuông ABCD.Vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh là ta được hình vuông
- Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình vuông
3- Củng cố,
- Hãy nêu cách kẻ và cắt dán hình vuông
4. Dặn dò
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV Nhấn mạnh nội dung bài học.
- GV: Nhận xét giờ học
- Các cạnh dài bằng nhau.
Học sinh quan sát.và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ hình chữ nhật.
A B
D
C
HS trả lời
- HS chú ý
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Mụn: Âm nhạc
Bài: HOẽC BAỉI HAÙT: HOỉA BèNH CHO BEÙ
 Nhaùc vaứ lụứi : Huy Traõn
Muùc tieõu:
 - Bieỏt haựt theo giai ủieọu vaứ ủuựng lụứi ca 
. - Bieỏt haựt keỏt hụùp voó tay hoaởc goừ ủeọm theo baứi 

Tài liệu đính kèm:

  • doclot 1.doc