Bài soạn tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 30

I/Mục đích yêu cầu:

-HS đọc trơn cả bài. Đọc đún các từ ngữ : ở lớp, đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc . Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .

-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

-Trả lời được câu hỏi 1, 2

I/Chuẩn bị:

-Tranh vẽ SGK.

III/Hoạt động dạy và học:

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m được nhiều và đúng sẽ thắng.
Ngày dạy 06-04-2010	 
 Thể dục	Tiết 30
 Trò chơi vận động
I/Mục tiêu:
-HS bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ ).
-Bước đầu biết cách chơi trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ
II/ Địa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 hs có một quả cầu và cùng hs chuẩn bị dụng cụ ( vợt, bảng nhỏ, bìa cứng . ..để chuyền cầu 
III/Nội dung và phương pháp lên lớp :
1-Phần mở đầu :
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu bài học :1-2 phút . GV tiếp tục giúp đỡ cán sự điều khiển tập hợp lớp .Các tổ trưởng tập báo cáo sĩ số cho cán sự . Cán sự báo cáo những bạn vắng mặt cho GV.
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường : 50-60m .
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút .
-Xoay các khớp cổ tay , cẳng tay, cánh tay, đầu gối , hông : 2 phut .
 2- Phần cơ bản :
-Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” : 8-10 phút .
+ Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hành ngang .Đầu tiên cho HS chơi 1 phút để nhớ lại cách chơi . Tiếp theo GV dạy cho HS cách đọc 1 trong 2 bài vần điệu cho HS chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” kết hợp có vần điệu .
-Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8-10 phút .( như tiết 29)
-Ôn bài thể dục đã học : 3-4 lần , mỗi đt 2x8 nhịp.
3- Phần kết thúc :
-Đi thường theo 2-4 hàng dọc theo nhịp và hát : 2-3 phút .
-Tập động tác vươn thở và điều hoà của bài TD mỗi đt 2x8 nhịp .
-GV cùng HS hệ thống bài:1- 2 phút 
-GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1-2 phút .
	 Chính tả Tiết 11
Chuyện ở lớp
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nhìn bảng hoặc sách chép lại và trính bày đúng khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp.( 20 chữ khoảng 10 phút )
-Điền đúng vần uôc – uôt; chữ c – k vào chỗ trống.
-Thực hiện bài tập 2, 3
II/Chuẩn bị:
-Bảng phụ có nội dung khổ thơ cuối, vở viết.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
-Viết bảng con: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan, nghe.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
-Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vở.
-Giáo viên đọc lại bài.
-Chấm 1 số vở.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
-Nêu yêu cầu bài 2.
+Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
+Bài 3 yêu cầu gì?
+Nêu quy tắc viết k.
4-Củng cố:
-Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
5-Dặn dò:
-Học thuộc quy tắc chính tả.
-Những em viết sai về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.
Học sinh viết bảng con.
HS chép bài chính tả vào vở.
HS soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
Điền uôc – uôt.
Em bé vuốt tóc con chuột đg ăn.
Học sinh làm bài.
Điền c hay k.
Học sinh nêu, làm bài.
Toán Tiết 117
Phép trừ trong phạm vi 100
(trừ không nhớ)
I/Mục tiêu:
-HS biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ ) dạng 65 – 31 ; 36 - 4
II/Chuẩn bị:
-Bảng cài, que tính.
-Vở bài tập, bộ đồ dùng.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Cho học sinh làm bảng con:
65 – 23 =
57 – 34 =
95 – 55 = 
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-GT: Học làm phép trừ trong phạm vi 100.
a.Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ 
dạng 65 – 30:
+Lấy 65 que tính.
+65 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 65.
+Lấy 30 que tính.
+30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Ghi 30.
+Lập phép tính trừ: 65 – 30 
b.Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ 
dạng 36 – 4:
-Thực hiện tương tư.
c.Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
-Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
-Tìm số thích hợp điền vào ô trống để có kết quả đúng.
Bài 4: Đọc đề bài.
+Cắt bớt đi là bỏ bớt, vậy làm tính gì?
-Tóm tắt và giải.
Tóm tắt
Sợi dây dài: 52 cm
Cắt bớt: 20 cm
Còn lại  cm?
4-Củng cố:
Thi đua: Ai nhanh hơn?
-Giáo viên ghi nhanh các phép tính. Học sinh sẽ lên thi đua sắp các phép tính có cùng kết quả về 1 nhóm:
40 – 20 62 – 42 98 – 78
57 – 13 89 – 45 76 – 32
28 – 7 36 – 15 47 - 26 
-Nhận xét.
5-Dặn dò:
-Bạn nào còn làm sai, về nhà làm lại vào vở 2.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh lấy 65 que.
 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh lấy.
 3 chục và 0 đơn vị.
HS thành lập phép tính dọc và tính.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài, sửa bài miệng.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Một sợi dây dài 52 cm, Lan cắt bớt 20 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm?
Tính trừ.
Bài giải
Sợi dây còn lại là:
52 – 20 = 32 (cm)
Đáp số: 32 cm.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử ra 6 em lên tham gia.
Đạo đức Tiết 30
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( Tiết 1)
I/Mục tiêu:
-HS kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
-Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhỡ các bạn cùng thực hiện.
II/Chuẩn bị: 
-Dự kiến sân trường. Vở bài tập. 
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ: Chào hỏi và tạm biệt.
+Con nói lời chào hỏi khi nào?
+Con nói lời chào tạm biệt khi nào?
3-Bài mới: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
a.Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường.
+Các em có biết những cây, hoa này không?
+Các em có thích những cây, hoa này không? Vì sao? 
+Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?
Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát . Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá .
b.Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành:
-Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây .
+Nơi công cộng đó là gì?
+Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không?
+Chúng có ích lợi gì? 
+Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? 
+Em có thể làm gì để góp phần bảo vệchúng?
Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác.
c.Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài BT1.
-Giáo viên cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:
+ Các bạn đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì?
+Các em có thể làm được như vậy không? Vì sao?
Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, . Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn.
4-Dặn dò:
-Thực hiện điều được học.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.
 công viên, .
Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận.
Học sinh trình bày trước lớp.
Bổ sung cho nhau.
Ngày dạy 07-04-2010	
Tập đọc	Tiết 17
Mèo con đi học 
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà, cừu doạ cắt đuôi khiến méo sợ phải đi học.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ SGK.
-Bộ đồ dùng. 
III/Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ: Chuyện ở lớp.
-Gọi học sinh đọc bài.
+Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì?
+Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì?
+Viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Giải nghĩa : buồn bực, kiếm cớ, la toáng.
-Nêu các từ khó đọc.
-Giáo viên ghi bảng: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-Nhận xét, chấm điểm.
b.Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu.
-Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu.
-Giáo viên ghi bảng.
-Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu.
-Nhận xét.
4-Củng cố:
-Đọc trơn cả bài.
-Tìm tiếng có vần ưu.
+Vì sao mèo con không đi học?
5-Dặn dò:
-Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.
 cừu. Đọc, phân tích tiếng cừu.
Chia 2 đội thi đua tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc.
Cho xem tranh, đọc câu mẫu.
Chia 2 nhóm thi đua nói, 1 nhóm nói tiếng có vần ưu, 1 nhóm nói tiếng có vần ươu.
2 đội thi đua đọc.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài mới:
-Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.
+Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
-Đọc 6 dòng cuối.
+Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?
-Nhận xét – cho điểm.
b.Hoạt động 2: Luyện nói.
-Giáo viên treo tranh.
+Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
+Vì sao con thích đi học?
-Nhận xét – cho điểm.
3-Củng cố:
-Thi đua đọc trơn cả bài.
-Nhận xét.
4-Dặn dò:
-Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kêu đuôi ốm.
Học sinh đọc
 cắt cái đuôi ốm.
2 học sinh đóng vai Mèo và Cừu để luyện đọc.
Học sinh quan sát.
Vì bạn ấy được đi học, vui chơi .
Học sinh nêu.
HS thi đọc trơn theo phân vai.
Toán	 Tiết 118
Luyện tập
I/Mục tiêu:
-HS biết đặt tính, làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
II/Chuẩn bị:
-Đồ dùng phục vụ luyện tập.
-Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
-Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
+Trước khi điền ta làm sao?
Bài 4: Đọc đề bài.
-Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
Có: 12 toa
Bỏ: 1 toa
Còn lại  toa?
4-Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
-Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
5-Dặn dò:
-Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
2 em làm ở bảng lớp.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
Đoàn tàu có 12 toa, .
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số toa còn lại là:
12 –1 = 11 (toa)
Đáp số: 11 toa.
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Tự nhiên xã hội Tiết 30
Trời nắng – Trời mưa
I/Mục tiêu:
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết trời nắng, mưa.
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ SGK trang 30. 
-Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
+Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết.
+Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.
a.Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa.
-Thảo luận theo các yêu cầu sau: 
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?
+ Còn khi trời mưa?
Kết luận:
-Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.
-Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật .
b.Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát các hình 2 ở SGK.
+Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?
+Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì?
Kết luận: 
-Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
-Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm.
4-Củng cố:
-Thi vẽ tranh về trời nắng, mưa.
5-Dặn dò:
-Thực hiện tốt điều đã được học.
-Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời.
Hát.
Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung.
HS dán tranh của mình theo nhóm.
Học sinh thảo luận.
Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa.
Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời.
Học sinh lên nêu.
Lớp nhận xét bổ sung.
Cả lớp đều vẽ vào giấy.
Tổ nào vẽ đẹp và nhiều nhất sẽ thắng.
Ngày dạy 08-04-2010	Hát	Tiết 30
Ôn : Đi tới trường
I/Mục tiêu:
-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
-Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II/Chuẩn bị:
-Nhạc cụ tập đệm theo bài hát.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài mới:
-Giới thiệu: Ôn tập bài: Đi tới trường.
a.Hoạt động 1: Ôn tập bài: Đi tới trường.
-Cho học sinh ôn lời bài hát Đi tới trường.
-Cho từng nhóm HS lên vận động theo nhạc.
-Giáo viên sửa sai cho học sinh.
-Cho học sinh hát và gõ theo tiết tấu.
-Nhận xét.
3-Củng cố:
-Chia 2 đội thi đua hát và vận động theo nhạc.
-Nhận xét.
4-Dặn dò:
-Về nhà tập hát và vận động theo nhạc cho thật đều và hay.
-Chuẩn bị bài: Năm ngón tay ngoan.
Hát.
HS hát theo lớp, nhóm, cá nhân.
Học sinh thực hiện.
Học sinh thực hiện.
Học sinh thi đua.
Nhận xét.
Chính tả 	Tiết 12
Mèo con đi học
I/Mục tiêu:
-Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép đúng 6 dòng thơ đầu bài: Mèo con đi học. ( 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút )
-Điền đúng vần iên hay in, chữ r, d hay gi vào chỗ trống.
-Thực hiện bài tập 2 a hoặc b.
II/Chuẩn bị:
-Bảng phụ có nội dung 6 dòng thơ .
-Vở viết, bảng con, vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.
-Viết từ còn sai nhiều.
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
-Treo bảng phụ.
-Tìm tiếng khó viết.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết.
-Thu chấm.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
-Nêu yêu cầu bài 2a.
-Bài 2b thực hiện tương tự.
-Thu chấm – nhận xét.
4-Củng cố:
-Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
5-Dặn dò:
-Nhớ quy tắc chính tả vừa viết.
-Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
Điền chữ r, d hay gi.
Học sinh làm miệng.
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
2 em làm ở bảng lớp.
Cả lớp làm vào vở.
Toán Tiết 119
Các ngày trong tuần lễ
I/Mục tiêu:
-HS nhận biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
-Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
II/Chuẩn bị:
-1 quyển lịch bóc, 1 thời khóa biểu.
-Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ.
a.Hoạt động 1: Giới thiệu lịc bóc hằng ngày.
+Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
-Giới thiệu tuần lễ:
-Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần.
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
-Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
b.Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
+Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
+1 tuần lễ có mấy ngày?
+Muốn tính được kỳ nghỉ có mấy ngày con làm sao?
4-Củng cố:
-Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
+Thứ ba ngày 8 tháng 5.
+Thứ tư ngày  tháng .
+Thứ năm ngày  tháng .
+Thứ  ngày 11 tháng .
5-Dặn dò:
-Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
-Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Hát.
- Hai học sinh lên bảng
Học sinh trả lời.
Học sinh theo dõi.
 7 ngày.
HS nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
Viết tiếp vào chỗ chấm.
 thứ ba.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc các tờ lịch.
Ngày 8 là thứ sáu.
Ngày 9 là thứ bảy.
Ngày chủ nhật là ngày 10.
Thứ năm là ngày 7.
Học sinh đọc đề bài.
 7 ngày.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số ngày được nghỉ là:
7 + 2 = 9 (ngày)
Đáp số: 9 ngày.
Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.
Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
Thủ Công 	Tiết 30
Cắt, dán hàng rào đơn giản ( Tiết 1)
 I/Mục tiêu :
-HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy .
-Cắt được nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
-Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II/Chuẩn bị :
-Mẫu các nan giấy và hàng rào, 
-1 tờ giấy kẻ ô, kéo hồ dán, thước kẻ, bút chì 
-Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.1 tờ giấy vở HS có ô. 
-Giấy màu có kẻ ô, vở thủ công.
III/Các hoạt động dạy-hoc ï chủ yếu :
 1-Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-GV hd HS quan sát nan giấy và hàng rào ( H1). 
-GV định hướng cho HS quan sát về : hình dạng , kích thước của hình mẫu . Gợi ý để HS hiểu cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy GV đặt câu hỏi cho HS nhận xét 
 + Số nan đứng ? Số nan ngang ?
 + Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô ?Giữa các nan ngang bn ô?
 2-Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt dán nan giấy :
-Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau . GV hd kẻ 4 nan đứng ( dài 6 ô , rộng 1 ô) và 2 nan ngang ( dài 9 ô rộng1 ô )theo kích thước yêu cầu 
-Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy ( H2 ).
-GV thao tác các bước chậm để HS quan sát .
 3-Học sinh thực hành :
-HS thực hành theo các bước :
+Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ôtheo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng .
+Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang .
+Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu .
-Trong khi HS thực hành , GV quan sát để kịp thời uốn nắn , giúp đỡ những em còn lúng túng chưa kẻ được.
IV/ Nhận xét –dặn dò :
-GV nhận xét về thái độ học tập ,sự chuẩn bị và kĩ năng thực hành của HS .
-GV dặn dò HS chuẩn bị giấy màu có kẻ ô và một tờ giấy vở HS có kẻ ô ,bút chì , thước kẻ, kéo , hồ, vở thủ công học bài “ Cắt , dán và trang trí ngôi nhà ”
Ngày dạy 09-04-2010	 Tập đọc	Tiết 18
Người bạn tốt
I/Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc được cả bài: Người bạn tốt.
-Đọc đúng các từ ngữ:bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu; bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.-Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
-trả lời được câu hỏi 1, 2
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ SGK.
-Bảng con, bộ chữ học vần tiếng Việt.
III/Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định:
2-Bài cũ:
-Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học.
+Định nghỉ học Mèo con kiếm cớ gì?
+Vì sao Mèo con xin đi học ngay?
+Vì sao con thích đi học?
-Nhận xét.
3-Bài mới:
-Giới thiệu: Học bài: Người bạ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(196).doc