Bài soạn tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 3 năm 2008

I .MỤC TIÊU: Giúp HS

- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.

- Củng cố thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số

II .THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1.GV: Bảng phụ, phiếu học tâp.SGK

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra:

3. Bài mới:

 Giới thiệu, ghi đầu bài.

HĐ1: Chuyển hỗn số:

-HD –Chốt cách chuyển

Hoạt động 2: So sánh các hỗn số

- Phát phiếu ghi nội dung bài2(14)

 -Dán đáp án:

Hoạt động 3:Tính phép tính với hỗn số

- Đưa bảng phụ ghi bà 3/14.

- Chữa bài cùng HS

4. Củng cố:Nhận xét, dặn dò:

- Ôn bài, sửa sai.

Chuẩn bị bài : Luyện tập chung

 Hoạt động của trò

- 2 em lấy VD chuyển H/số

+ HS tự đọc yêu cầu bài 1/14, làm bài cá nhân (nháp) rồi chữa bài.

+ làm trên phiếu học tập

+ Đổi phiếu kiểm tra kết quả

+ Đối chiếu:

 + Cá nhân tự làm bà rồi chữa bài.

Kết quả

a) b) c) d)

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 3 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đọc to truyện cho cả lớp cựng nghe.
- GV yờu cầu HS thảo luận theo cỏc cõu hỏi gợi ý:
 + Đức đó gõy ra chuyện gỡ?
 + Sau khi gõy ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào?
 + Theo em, Đức nờn giải quyết việc này thế nào cho tốt? Vỡ sao
- HS đọc thầm và suy nghĩ.
- 2 HS đọc
- HS cả lớp thảo luận.
- 3 HS trả lời. 
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- GV nờu yờu cầu bài 1, SGK: những trường hợp nào dưới đõy là biểu hiện của người sống cú trỏch nhiệm? 
 Hoạt động 3: Bày tỏ thỏi độ(bài tập 2 SGK) .
- GV nờu yờu cầu bài tập 2.
- GV yờu cầu HS bày tỏ thỏi độ bằng cỏch giơ thẻ
Trường hợp đúng a,b,d,g.
Tán thành a,đ
2. Củng cố –dặn dũ: GV dặn HS về nhà học bài
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Thể dục
Bài 5 : đội hình đội ngũ - trò chơi “ bỏ khăn”
I. Mục tiêu :
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm-nghỉ,quay phải-trái-sau,dàn hàng,dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dồn hàng nhanh, trật tự, quay đúng hướng, đều ,đẹp, đúng khẩu lệnh.
 - Trò chơi Bỏ khăn. Y/c tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo
 II. Đồ dùng : 1 còi, 1-2 chiếc khăn tay .
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1.Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: - đứng vỗ tay , hát
* Trò chơi: Diệt các con vật có hại
 2. Phần cơ bản:
a, Ôn đội hình, đội ngũ: 
- Ôn tập hợp, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm-nghỉ, quay phải-trái-sau, dàn , dồn hàng.
b, Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- chơi thử- chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
6-10’
1-2’
2-3’
18-22’
10-12’
7-8’
4-6’
1-2’
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Lần 1-2 GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai.
-Chia tổ tập luyện.
- Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp theo đội hình chơi. Cả lớp thi đua chơi 
- Chạy đều nối thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ, quay vào nhau.
Toán
Tiết 12:	 luyện tập chung
I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Chuyển một PS thành phân số thập phân- Chuyển hỗn số thành phân số
- Chuyển hỗn số thành phân số- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn
 II .Thiết bị dạy học 
1. GV: Bảng phụ, 1 sợi dây, thước đo 2. HS: SGK
III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra: 
 Cách chuyển hỗn số đ phân số 
2. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài
HĐ1: Chuyển phân số thành số thập phân:
 - Hướng dẫn bài 1/15.
 - Chữa bài cùng HS 
HĐ 2: Chuyển hốn số đ phân số:
 - Hướng dẫn HS bài 2/15
 - Củng số cách chuyển hỗn số thành phân số 
HĐ3: Hướng dẫn chuyển số đo:
 - Dùng bảng phụ hướng dẫn bài 3/15(theo SGK)
 - Chốt cách chuyển số đo. 
Bài 4/15:
 - Hướng dẫn chữa bài
 - Chốt cách viết.
3. Củng cố: Lấy bài 5/15 làm trò chơi.
 - Hướng dẫn cách chơi: Đo dây
4. Nhận xét tiết học, dặn dò: 
	- Về nhà ôn bài, sửa lại bài sai. Chuẩn bị tiết luyện tập chung. 
Hoạt động của trò
- Nêu cách chuyển bằng ví dụ cụ thể.
- Làm việc cá nhân sau đó trao đổi ý kiến chọn cách hợp lý khi chữa bài:
- Tự làm bài cá nhân rồi chữa bài:
 ; ; 
- Nêu cách chuyển.
- Hoạt động nhóm:
 3 nhóm làm đ chữa 3 phần
- Đối chiếu kết quả
- HS nêu.
- Tự làm bài theo mẫu(SGK/15)
- Nhận xét, nhận ra: Viết số đo độ dài có hai tên đơn vị dưới dạng hốn số có một tên đơn vị.
- Thực hành chơi: 1 bạn đo, 3 bạn viết
 3m 27cm = 327cm
 3m 27cm = 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I- Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam 
2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
II- Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ, 1 vài tờ phiếu kẻ bảng bài tập 1, 3b1 tờ giấy khổ to viết lời giải bài 3b
III- Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu tả đã cho đã được viết lại hoàn chỉnh.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1 (27): Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
- GV giải nghĩa từ: Tiểu thương
- Cả lớp và GV nhận xét
+ Bài 2 (27): 
- GV nhắc nhở HS cách làm bài
- GV và HS nhận xét - kết luận
+ Bài 3 (27): Đọc truyện và trả lời 
? Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
- GV phát biểu cho HS làm bài 3b
? Đặt câu với 1 trong những từ vừa tìm được
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trao đổi làm bài vào phiếu
- Đại diện lên trình bày kết quả
- Cả lớp chữa bài trong VBT
c) Doanh nhân: Tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân: Đại uý, trung sỹ.
e) Trí thức: Giáo viên, bác sĩ, kỹ sư
- HS đọc yêu cầu, HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến, HS chưa bài
- Cả lớp đọc thầm truyện 
- Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ
- HS làm bài: - HS đặt câu, HS nối trả lời
- HS nhận xét
- HS làm vào vở bài tập
3. Củng cố - dặn dò:
nhận xét-dặn HS về học bài
Khoa học
Bài 5:Cần làm gì để mẹ và em bé đều khoẻ
Mục tiêu: 
Sau bài học học sinh biết:
-Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai 
-Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đìnhlà phải chăm sóc, giúp đỡ người có thai. 
-Có ý thức giúp đỡ người có thai.
II. Đồ dùng dạy – học:
	-Hình trang 12; 13 SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn thảo luận nhóm đôi
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
Bước 2: Cho học sinh làm việc cả lớp
Hình 1: Nhóm thức ăn có lợi cho SK
Hình 2: Một số thứ có hại cho SK
H3: Phụ nữ khám thai tại cơ sở y tế
H 4: Phụ nữ có thai gánh lúa, tiếp xúc với các chất độc hại.
 Học sinh thảo luận nhóm đôi 
 Một số HS trình bày kết quả.
-Nên
- Không nên
-Nên
- Không nên
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
: +Cho học sinh quan sát hình5,6,7 SGK và nêu nội dung của từng hình.
 + Cho cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
- Học sinh trình bày. (Phần bóng đèn toả sáng)
Hoạt động 3: Đóng vai
Chia nhóm. Cho học sinh thảo luận cả lớp theo câu hỏi (tr13)
- Đóng vai theo chủ đề: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Một số nhóm lên trình diễn trước lớp..
- Giáo viên nhận xét , bổ sung.
Củng cố dặn dò: 
Cho học sinh đọc lại phần: Bóng đèn toả sáng
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008
Toán
tiết 13 luyện tập chung
I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số với tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị 1 phân số của số đó.
II .Thiết bị dạy học : 1. GV: Bảng phụ, 1 sợi dây, thước đo
III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
2. Kiểm tra: Viết số thích hợp 
 ; ;
 3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài
HĐ1: Cộng trừ 2 phân số 
- Bài 1/15- Bài 2/15
- Củng cố cách cộng, trừ hai phân số 
HĐ 2: Củng số cách chuyển số đo
- Bài 4/16
 Hướng dẫn chữa bài
HĐ3: Giải toán 
- Hướng dẫn bài 4/16 bằng sơ đồ:
A
12km
?km
B
4. Củng cố: Trò chơi(bài 3/16): HS nhìn bảng phụ trả lời miệng.
Hoạt động của trò
- 2 HS làm
- Nhận xét
- Cá nhân tự làm bài tập rồi chữa bài
- HS nêu cách thực hiện
- Tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu(SGK/16)
 8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm
 12cm 5mm = 1dm + 2cm + 5 mm
 =12cm = m
- Nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài: 
Bài giải: 
 quãng đường AB dài là:
 12:3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
 4x10 = 40 (km)
 Đáp số: 40km
- Nêu cách tìm
Tuần 3
Kể chuyện
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Tìm được 1 câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước . Biết sắp xếp các sự việc có thực thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên , chân thực.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
II. Đồ dùng : Bảng phụ viết gợi ý 3 về hai cách kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra: Kể lại 1 câu chuyện đã được nghe, được đọc về các anh hùng , danh nhân của nước ta.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
2.HDHS hiểu y/c của đề bài 
- GV gạch chân từ quan trọng.
? Em tìm câu chuyện này ở đâu?
3. Gợi ý kể chuyện 
- Treo BP, hướng dẫn HS về 2 cách kể chuyện.
(Có thể viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể)
4. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Tổ chức thi kể chuyện. 
Nhắc HS: kể xong nói luôn suy nghĩcủa mình về nhân vật trong câu chuyện hoặc hỏi các bạn trong lớp về nôị dung, ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc đề bài
- Em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên TV, phim ảnh hay của chính em.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong Sgk.
- 1 số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Kể chuyện nhóm đôi, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.
- Thi KC trước lớp.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
5. Củng cố , dăn dò:
- Nhân xét tiết học. Về nhà kể lại cho người thân nghe .
Tập đọc
lòng dân ( tiếp theo )
I . Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch: ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật với giọng nói của nhân vật và đúng ngữ liệu các câu .Giọng đọc thay đổi linh hoạt và biết đọc diễn cảm đoạn kich theo cách phân vai.
2, Hiểu nội dung, ý nghĩa:Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt củangười dân Nam Bộ đối với cách mạng.
II. Đồ dùng:- Bảng phụ viết đoan kịch luyện đọc Một vài đồ dùng để HS đóng kịch.
III.Các hoạt đông dạy học:
A, Kiểm tra HS phân vai đọc phần đầu vở kịch: lòng dân
B, Dạy bài mới:
1,Giới thiệu bài: 
2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a,Luyện đọc: 
-Bài văn chia làm 3 đoạn
-GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơicho HS.
-GV đọc mẫu
b, Tìm hiểu bài:
-Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi trong Sgk
- Nội dung bài là gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
(chú ý những từ thể hiện thái độ)
-Tổ chức HS luyện đọc 
 -Treo bảng phụ(có thể đọc mẫu)
- Tổ chức HS đánh giá nhau.
3, Củng cố dặn dò: 
-1HS nhắc lại ND bài-NX tiết học
Về nhà học bài
-
-2 HS tiếp nối đọc bài
-3HS tiếp nối đọc đoạn (2-3 lượt ) kết hợp giải nghiã từ mới.
-HS luyên đọc theo cặp.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thầm , đọc lướt ,thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
-Các nhóm vấn đáp trả lời lần lượt các câu hỏi.
-6 HS đọc phân vai
- Các tốp luyện đọc phân vai
- Các nhóm thi đọc phân vai.
.
Lịch sử
BàI 3: cuộc phản công ở kinh thành huế
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết.
-Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cân Vương (1885 – 1886).
-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính Việt Nam.Phiếu HT
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: 
Nêu những đề nghi canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
 B- Bài mới. 1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: 
 GVtrình bày một số nét về tình hình nước ta từ năm 1884 và giới thiệu về Tôn Thất Thuyết.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: 
 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ 
Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà?
Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. Giáo viên nhận xét, kết luận..
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 GV nêu sự kiện Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng rừng núi, giới thiệu về phong trào Cần Vương và tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương? Giáo viên kết luận.
3. Củng cố dặn dò:
 - GV gọi 1-2 HS đọc nội dung bài học 
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS chuẩn bị bài 
- HS theo dõi và quan sát h3 (hình Tôn Thất Thuyết)
- Các nhóm thảo luận 4 câu hỏi. 
Đại diện nhóm trình bày kết quả, mỗi nhóm 1 ý.
Các nhóm bổ sung.
HS theo dõi, quan sát hình 2 (hình vua Hàm Nghi)
HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
 Khoa học
Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
 I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
-Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: Dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK. Một số bảng con, mấy lá cờ nhỏ(HĐ2).
- Học sinh sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu một số học sinh đem ảnh của mình đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
Em bé mấy tuổi? Đã biết làm gì?
Học sinh lên giới thiệu tên, tuổi của em bé, quan hệ và giới thiệu việc em đã làm được. 
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng?”
Bước1: Giáo viên chia nhóm,phổ biến luật chơi: Các nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào, viết nhanh váo bảng con rồi phất cờ báo hiệu là nhóm đã xong.
Bước 2: Làm việc theo nhóm theo hướng dẫn.
Bước 3: Giáo viên ghi rõ nhóm nào xong trước. Đợi tất cả các nhóm cùng xong, yêu cầu các nhóm giơ đáp án. (Đáp án: 1 – b ; 2 – a ; 3 – c ). Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Thực hành
Cách tiến hành: Học sinh làm việc cá nhân: Đọc thông tin (tr15) và trả lời câu hỏi:
-Tại sao nói rằng tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
D. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhận xét , bổ sung và hoàn thiện phần”Tuổi dậy thì (SGK tr15)”
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008
Thể dục
Bài 6 : đội hình đội ngũ - trò chơi “ đua ngựa”.
I. Mục tiêu :
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải-trái. Yêu cầu tập hợp nhanh, dóng thẳng hàng, đi đều vòng trái-phải đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. 
 - Trò chơi Đua ngựa . Y/c chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
 II. Đồ dùng : 1 còi, 4 con ngựa, 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1.Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
* Trò chơi : Làm theo tín hiệu
* Xoay các khớp.
*Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- KTBC:
 2. Phần cơ bản:
a, Ôn đội hình, đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòngphải- trái.
b, Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nói lại cách chơi và qui định chơi.
 Chơi thử- chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng- GV hệ thống 
6-10’
1-2’
1-2’
2’
1-2’
1-2’
18-22’
10-12’
7-8’
4-6’
1-2’
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Lần 1-2 GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa động tác sai. -Chia tổ tập luyện(4-5l).
- Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp theo đội hình chơi. Cả lớp thi đua chơi ( 2-3 lần)
- Vừa đi vừa thả lỏng 
 Tập làm văn
 Tiết 5 : Luyện tập tả cảnh
I.Mục tiêu
1. Qua phõn tớch bài văn Mưa rào, hiểu thờm về cỏch quan sỏt và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
	2.Biết chuyển những điều quan sỏt được về một cơn mưa thành một dàn ý với cỏch thể hiện của riờng mỡnh, biết trỡnh bày trước cỏc bạn một cỏch tự nhiờn.
II. Đồ dựng dạy học
	 VBT TV
 	Bảng phụ làm nhúm.
III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu
1. KTBC
Trỡnh bày kết quả thống kờ thành một bảng như thế nào.
2. Giới thiệu bài
-GV nờu mục đớch, yờu cầu tiết học.
3. Phần luyện tập
Bài tập 1
 - GV hướng dẫn chốt vấn đề (SGV trang 96).
Bài tập 2 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Giao bảng nhúm cho nhúm.
Chấm
 nhận xột nhanh bài làm của HS.
- 1 HS đọc yờu cầu BT, lớp theo dừi SGK.
- HS đọc thầm bài Mưa rào, suy nghĩ và làm bài cỏ nhõn vào VBT
- Phỏt biểu ý kiến trước lớp. lớp nx, bs nếu cần.
+ 1 HS đọc yờu cầu của bài tập.
+ HS lập dàn ý theo gợi ý của GV vào VBT.
+ Đọc bài viết trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- NX tiết học, biểu dương em học tốt.
- Về làm lại BT 2 cho tốt hơn.
- Xem trước bài sau.
:Toán
Tiết 14:	 luyện tập chung
I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
	- Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Tính diện tích của mảnh đất.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
II .Thiết bị dạy học : 
1. GV: Phiếu bài tập, bảng phụ 2. HS: SGK
III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
1. Kiểm tra: 
Tính 
2. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài
HĐ1: Củng cố nhân chia hai phân số 
- Hướng dẫn bài 1/16: Lưu ý HS cột b, d.
- Chốt cách nhân chia hai phân số 
HĐ 2: Ôn cách tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- Phát phiếu bài 2/16
- HD chữa bài, dán đáp án
 HĐ3: Ôn tính diện tích 
- Bảng phụ ghi nội dung bài 4/17.
- Củng cố cách tính diện tích HCN, hình vuông 
4. Củng cố: dặn dò: 
- Ôn, làm bài 3/17. - Xem tiết sau:
Hoạt động của trò
- 1 HS giải, lớp nhận xét
- Tự làm bài tập rồi chữa bài
b, 
d, 
- HS nêu cách thực hiện
- Cá nhân giải bài tập trên phiếu
- Đổi phiếu kiểm tra bài
 - Chữa bài
- Đối chiếu kết quả
a, x= ; b, x= ; c= ; d, 
- Tính ở vở nháp rồi trả lời miệng
Khoanh vào B.
- HS nhắc lại cách tính diện tích HCN.HV
- HS nêu cách thực hiện nhân, chia 
Tiết 3:	Âm nhạc	
Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh
I. Mục tiêu:
 - HS thuộc lời ca, thể hiện tình cảm hồn nhiên, trong sáng của bài Reo vang bình minh.
- HS tập hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. Trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân.
- HS đọc đúng giai điệu, ghép lời kết hợp gõ phách bài hát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tập hát bài Reo vang bình minh kết hợp gõ đệm: đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với hai âm sắc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS hát bàu Reo vang bình minh 
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Ôn bài:
HĐ1: Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh
- HS hát bài Reo vang bình minh kết hợp gõ đệm: đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với hai âm sắc. Sửa lại những chỗ hát sai, thể hiện tình cảm hồn nhiên, trong sáng của bài hát.
- Trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm:
+ Lĩnh xướng: Reo vang reo... ngập hồn ta
+ Đồng ca: Líu líu lo lo... muôn năm.
Trình bày theo nhóm
- Trình bày bài hát bằng cách hát có đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm:
+ Nhóm 1: Reo vang reo... vang đồng
+ Nhóm 2: La bao la... hoa lá
+ Đồng ca: Líu líu lo lo... muôn năm.
Trình bày theo nhóm.
.
HS hát, gõ đệm
HS thực hiện
HS trình bày
HS hát.
5-6 HS trình bày.
3. Củng cố dặn dò: 
- HS xung phong trình bày
- Về nhà ôn bài.
1-2 HS thực hiện
Địa lí
BàI 3: khí hậu
Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh.
Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam
Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của ND ta.
Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí TN Việt Nam, hình 1 (SGK) , tranh ảnh, quả địa cầu.
Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
1 Học sinh nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
 B.Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1 phút.
 2. Giảng bài.
a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
* Hoạt động 1: Làm nhóm: 
 Giáo viên đưa quả địa cầu, hình 
 - Chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu và cho biết nước ta thuộc đới khí hậu nào?
 - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?
 Giáo viên kết luận.
 b. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
* Hoạt động 2: Làm cá nhân:
 -GV treo bản đồ Địa lí TN VN, HS đọc bản số liệu? Nêu đặc điểm khí hậu của miền Bắc, miền Nam.
 GV kết luận.
 c. ảnh hưởng của khí hậu.
 * Hoạt động 3: Làm cả lớp: 
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân?
3. Củng cố dặn dò: 
1 HS nêu đặc điểm của khí hậu nước ta.Nhận xét giờ
 - HS quan sát hình 2 (SGK) và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi.
 - Các nhóm hoàn thành bài tập.
Đại diện nhóm báo cáo. HS bổ sung.
- 1-2 học sinh nên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ
- HS đọc bảng số liệu , trả lời câu hỏi. 
- Một số HS trả lời. 
- HS trưng bày tranh ảnh về hậu quả của bão lụt. 
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008
Tiết 15:	 ôn tập về giải toán
I .Mục tiêu: 
	- Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4(Bài toán: Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó).
II .Thiết bị dạy học :. HS: SGK
II .Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Tổ chức: 1’
2. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài 3/17 
3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài
HĐ1: Ôn tập, củng cố cách giải bài toán: 
 “Tìm hai số...hai số đó” 8’
- HD giải bài toán 1, bài toán 2 SGK/17.18 
- Củng cố cách giải 
HĐ 2: Ôn tập, thực hành 22’
- Bài 1/18: Có thể gợi ý:
 “Tỉ số “ của hai số là số nào?
 Chỉ ra “tổng”, “hiệu” 
Chốt cách giải
? l
12 l
Loại 1
Loại 2
- Bài 2/18:
- Chuẩn bị 1 số bài. Nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Ôn bài, làm bài 3/18- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trò
- 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét
- Nhắc lại cách giải.
Thực hiện giải bài toán 1
 bài toán 2 SGK/17 
- Nêu lại cách giải. 
- Tự giải: 2 HS trình bày trên bảng. lớp nháp.
-.
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau:
 3 - 1 = 2 (phần)
 Số lít nước mắm loại I là:
 12 : 2 * 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
 18 - 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít
- Nêu cách giải
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I- Mục đích, yêu cầu:
1. Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
2. Biết thêm 1 số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: Nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. HS vận dụng làm đúng bài tập
 II.Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ, 2 - 3 tờ phiếu to phô tô nội dung bài 1
III- Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra lại HS các bài tập ở tiết trước.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1(32) 
- GV nêu yêu cầu của b

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc