Bài soạn tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1, 2, 3, 4, 5

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS củng cố về viết các số từ 0 đ 100, thứ tự của các số.

 - Số có 1 chữ số, hai chữ số, số liền trước, liền sau của 1 số.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Một bảng cái ô vuông (như sgk)

 - Bảng con, phấn.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra:

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 131 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 1, 2, 3, 4, 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là vui.
	- Củng cố qui tắc chính tả phân biệt g và gh.
	- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
	- Bước đầu biết sắp xếp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi qui tắc chính tả g/ gh.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	- Hai HS lên bảng viết từ khó: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu.
	- Hai HS đọc 10 chữ cái cuối cùng: p, q, r, s, t, u ,v, x, y
- GV nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD chính tả.
- GV đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui.
? Đoạn chích này ở bài tập đọc nào?
? Đoạn chích nói về ai?
? Em bé làm những việc gì?
? Bé làm việc như thế nào?
b) HD cách trình bày bài.
- Đoạn trích có mấy câu?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- HS đọc hai câu.
c) HD viết từ khó.
d) Viết chính tả.
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc.
e) Soát lỗi.
- GV đọc.
+ Phân tích từ khó.
g) Chấm bài.
- chấm 5 em.
h) HD làm bài tập.
Bài 3: Sắp xếp tên các bạn.
- GV chữa bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Bài làm việc thật là vui.
- Về em bé.
- Bé làm bài, đi học, quét nhà nhặt rau.
- Bé làm bận dộn thật là vui.
- Có 3 câu.
- Câu thứ hai.
- HS đọc đồng thanh 2 câu.
- HS đọc từ khó.
- Viết bảng con: Làm, luôn luôn, lúc vui, rộn.
 - HS viết bài vào vở.
- Chấm bài.
- HS tìm những chữ cái bắt đầu từ g/gh.
- HS đọc đề.
- Sắp xếp: A, B, C, H, L.
- An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
	- Khen những em viết đẹp.
 - Về nhà học thuộc bảng chữ cái .
Tập làm văn
Chào hỏi , tự giới thiệu
I. Mục tiêu: 
	- Biết chào hỏi và tự giơi thiệu: Nghe và biết nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
	- Viết được một văn bản tự thuật ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh vẽ sgk.
	- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
 2. Kiểm tra:
- 2 em lên bảng:
+ Tên em là gì? Quê ở đâu? Học trường nào? Lớp nào? Em thích môn nào?
+ 2 bạn lên nói lại các thông tin về hai bạn trên.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD làm bài tập.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- GV nhận xét sau mỗi lần HS đọc.
- Chào thầy cô khi đến trường.
Bài 2: Làm miệng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Treo tranh lên bảng và hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Mít chào và giới thiệu về mình như thế nào?
+ Các bạn chào và tự giới thiệu như vậy có hay không?
+ Ngoài lời chào và giới thiệu 3 bạn còn làm gì?
- GV cho HS đọc nhóm.
Bài 3: HS đọc đề bài sau đó tự làm bài tập vào vở.
- GV cùng lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Nối tiếp nhau lời chao.
Con chào me, con đi học ạ/ mẹ ơi con đi học đậy ạ/ thưa bố mẹ con đi học ạ.
- Em chào thầy cô ạ.
- Chào cậu// chào bạn// chào thu.
 - Nhắc lại lời chào của bạn trong tranh.
- Tranh vẽ bóng nhựa.
- Bút thép và Mít.
- Chào hai câu, tớ là Mít, tớ ở thành phố tí hon.
- Rất thân mật và lịch sự.
- Bắt tay nhau rất thân mật.
- 3 bạn đóng vai.
- HS làm bài.
- Vài HS lên nhắc lại bản tự thuật của mình.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Tập chào hỏi và tự giới thiệu thể hiện lịch sự.
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- HS phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và đơn vị.
	- Phép cộng, phép trừ (tên gọi thành phần và kết quả của phép tính).
	- Giải bài toán có lời văn.
	- Quan hệ giữa dm và cm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	- Chữa bài tập số 4.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD luyện tập .
Bài 1: GV gọi HS làm theo mẫu.
 25 + =20 + 5
Bài 2: GV cho HS làm phần a.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét qua mỗi lần HS giơ bảng.
Bài 4: Tóm tắt:
Mẹ và chị hái 85 quả.
Mẹ hái 44 quả.
Chị hái ? quả.
- GV thu chấm một số bài, nhận xét.
Bài 5: Điền số.
- GV cho HS chơi trò chơi, GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bảng con.
- Đọc: hai mươi lăm bằng hai mươi cộng năm.
- HS làm nhóm 2 bạn.
- Bạn nêu – bạn trả lời.
- Ví dụ: Số hạng 35, số hạng 15, tổng 50.
- HS chép phép tính và làm vào bảng con.
- HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt đề bài.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Chị hái được số cam là:
85 – 44 = 41 (quả)
 Đáp số: 41 quả.
- HS làm.
1dm = 10cm
10cm = 1dm
	4. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
	- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Sinh hoạt
Kiểm tra đồ dùng học tập
I. Mục tiêu: 
	- Rèn cho HS có nghĩa vụ sẵm đầy đủ đồ dùng học tập và thấy được lợi ích của việc có đầy đủ đồ dùng học tập.
	- Giáo dục HS có thói quen mang đủ đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	Các đồ dùng học tập
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV nêu tầm quan trọng của việc mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập: Sách vở bút thước,
- HD bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập và thấy được sự cần thiết của đồ dùng học tập trong từng buổi.
- GV đi kiểm tra từng em.
- Khen chê nhắc nhở những em chưa có đủ đồ dùng học tập.
- HS tự do trình bày những lý do.
- GV HD giải quyết hợp lý tạo điều kiện cho HS hoàn thành nhiệm vụ.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Khen chê những em tốt xấu.
	- Về nhà hoàn thiện những gì chưa xong.
Tuần 3
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2007
Tập đọc
Bạn của nai nhỏ ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: 
	- Đọc đúng các từ ngữ: Chặn nối, chạy như bay, ngã sói, ngã ngửa.
	- Biết nghỉ ngơi đúng dấu phảy, chấm giữa các cụm từ.
	- Biết phân biệt giữa các nhân vật.
	- Biết giọng các từ ngữ: Kích vai, khoẻ thật.
	- Hiểu nghĩa các từ: Ngao du thiên hạ, ngăn cản.
	- Biết được các đức tính của Nai nhỏ: Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhen, giám liều mình cứu người.
	- Hiểu nội dung bài: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ sgk.
	- Bảng phụ nghi các câu văn, từ cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	- 3 em đọc 3 đoạn bài Mít làm thơ.
	- ? Vì sao câu bé tên là Mít, ai dạy cậu bé làm thơ.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc
* GV đọc mẫu.
* HD HS luyện đọc.
+ Giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- GV phát hiện từ khó đọc: Chặn nối, chạy như bay.
- Đọc đoạn.
- Đọc trong nhóm.
- Thi đọc.
b) Tìm hiểu bài.
1- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
? Khi đó cha Nai nhỏ nói gì?
2- Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? Vì sao Nai nhỏ vẫn lo?
? Em thích bạn của Nai nhỏ điểm nào nhất.
c) Luyện đọc lại.
- GV cùng HS nhận xét, động viên.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc.
Sói sắp  dê non/ thì bạn  lao tới/ dùng  chắc khoẻ/ húc ngã ngửa// (giọng tự hào)
- Con trai của cha/ con  như thế/ thì  nữa// (giọng vui vẻ hài lòng)
- 1 HS đọc các từ chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 1.
- HS đọc đoạn 1.
- Đi chơi cùng bạn.
- Cha không ngăn cản của con.
- Đọc đoạn 2.
- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang đường.
- Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn dũng cảm.
- Hs tự phát biểu.
+ Lời Nai.
+ Lời Nai bố băn khoăn vui mừng tin tưởng.
+ Lời người dẫn chuyện thong thả chậm dãi
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Vì sao cha củ Nai đồng ý cho đi chơi xa.
	- Nhận xét giờ.
	- Về nhà đọc lại chuyện.
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
	Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.
	- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
	- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
	- Giải bài toán bằng một phép tính.
	- Đo và viết số đo đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV đọc và chép đề bài lên bảng
Bài 1: Viết các số:
Từ 70 đến 80.
Từ 89 đến 95.
Bài 2: 
Số liền trước của số 61 là:
Số liền sau của số 98 là: 
Bài 3: Đặt tính rồi tính
	42 + 54 =	66 – 16 =	84 – 31 = 	
	60 + 25 =	38 – 25 = 	5 + 23 = 
Bài 4: Hai ống nước tổng cộng dài 85dm . ống nước thứ nhất dài 55dm. Hỏi ống nước thứ hai dài bào nhiêu dm.
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
	6dm = . cm	25cm =  dm  cm	6dm 6cm =  cm
- HS làm bài.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Về nhà ôn lại.
	- Thu chấm.
Âm nhạc
Ôn bài hát: Thật là hay
( GV bộ môn soạn giảng )
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007
Kể chuyện
Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích – yêu cầu: 
	- Dựa tranh minh hoạ, gợi ý mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên, HS kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện.
	- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
	- Biết kể thay giọng phù hợp với nhân vật, từng nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ sgk.
	- Trang phục của Nai nhỏ và cha Nai nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	3 em kể nối tiếp 3 đoạn của chuyện phần thưởng.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD kể từng đoạn.
- Kể từng đoạn theo nhóm.
- Kể trước lớp. (dựa vào tranh để kể).
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, động viên.
b) Nói lại lời của Nai nhỏ:
? Khi Nai nhỏ đi chơi bạn ấy nói gì?
? Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ nói gì?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS kể theo vai.
- HS kể chuyện không nhìn sách.
- Nhận xét bạn kể hay.
- GV động viên - cho điểm.
- Mỗi nhóm 4 em kể nối tiếp từng đoạn.
- Đại diện nhóm kể nối tiếp theo đoạn.
- Cha không ngăn cản cuộc đi chơi của các con.
- 3 HS trả lời:
+ Bạn con thật khoe  cho con.
+ Bạn con  còn lo
+ Đó chính là  yên tâm.
- 3 HS kể theo vai.
+ Người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi.
+ Cha Nai: băn khoăn, vui, tin tưởng.
+ Nai nhỏ: hồn nhiên ngây thơ.
	4. củng cố- dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
	- Nhận xét qua giờ.
	- Về nhà kể lại.
Toán
phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính cộng theo coat.
	- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- 10 que tính.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	Chữa bài tập về nhà.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Giới thiệu phép cộng.
6 + 4 = 10
Bước 1: GV giơ 6 que tính.
? Cô có mấy que tính.
? Cô viết 6 vào cột nào?
- GV giơ 4 que tính.
? Lấy thêm mấy que tính nữa.
? Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?
? Cô có tất cả có mấy que tính?
? 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?
- GV viết không thẳng cột đơn vị:
1 ở cột chục.
 Chục đơn vị
+
 6
 4
 1 0
b) GV nêu tiếp phép cộng
 6 + 4 =?
- Đặt tính:
- GV đưa ra một số phép tính.
c) Luyện tập.
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài.
- Nhận xét.
Bài 2: GV cho HS làm bảng con.
Bài 3: Làm tính nhẩm.
- GV gọi HS nêu cách nhẩm nhanh.
7 + 3 + 6 = 
 10 + 6 = 16
Bài 4: Làm nhóm hai bạn.
- GV nhận xét, động viên
- HS quan sát.
- 6 que tính- HS lấy 6 que tính để lên bàn.
 - Viết vào cột đơn vị.
- 4 que tính nữa.
- Viết 4 vào cột đơn vị.
- 10 que tính.
+ HS lấy 6 que tính và 4 que tính thành bó (10 que tính).
- 6 cộng 4 bằng 10.
- HS đọc: 6 + 4 = 10
- HS đọc: 6 + 4 = ?
- HS làm bảng con.
- HS làm bảng con.
5 + 5; 3 + 7; 8 + 2
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu miệng.
9 +  = 10
8 +  = 10
- HS làm tính trên bảng con.
- Tự kiểm tra lẫn nhau qua kết quả làm.
- HS làm nhóm 2 bạn.
- Nêu cách nhẩm và kết quả nhanh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS làm nhóm 2 bạn.
1 bạn nêu - 1 bạn trả lời
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
	- Về nhà làm bài tập còn lại.
Thủ công
Gấp máy bay phản lực
I. Mục tiêu: 
	- Biết cách gấp máy bay phản lực.
	- Gấp được mấy bay phản lực.
	- HS hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu máy bay phản lực.
	- Quy trình gấp.
	- Giấy A4
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	Nêu quy trình thực hành gấp tên lửa.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát mẫu.
- HD quy trình gấp.
+ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực.
- Gấp giống như tên lửa.
- Gấp đôi tờ giấy theo hình 1, hình 2.
- Gấp toàn bộ phần trên theo hình vẽ 2, được hình 3.
- Gấp theo đường dấu giữa được hình 4.
- Gấp theo đường dấu gấp hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai mép gấp bên được hình 5.
+ Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường nối giữa và miết dọc được hình 7.
- Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên như hình 8.
- GV quan sát nhận xét.
- Hs quan sát.
- HS theo dõi GV làm từng thao tác mẫu.
- HS thực hành gấp trên giấy của mình theo thứ tự từ hình 1 đến hình 6.
- HS thao tác các bước gấp may bay phản lực.
- HS tập gấp bằng giấy nháp.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét giờ học- 1, 2 HS nêu lại quy trình gấp.
	- Về nhà tập gấp máy bay phản lực.
Thể dục
Quay phải, quay trái. trò chơi: nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu: 
	- Tiếp tục ôn một số kĩ năng ĐHĐN.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng kĩ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng.
	- Ôn trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu đúng luật.
II.Địa điểm- phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường.
	- Phương tiện: Còi, cờ, kẻ sẵn trò chơi.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học (1- 2 tiết).
 2. Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết.
- Học quay phải, quay trái.
- HD trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”.
 3. Phần kết thúc:
 - Đứng vỗ tay và hát trò chơi: Có chúng em.
- Nhận xét qua giờ, nhắc HS về nhà ôn lại .
- HS tập hợp, chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc- 60m.
- Đi vòng tròn và hít thở sâu.
- HS thực hành làm theo cán sự lớp.
- HS tập theo giáo viên 2 lần.
- HS tập theo nhóm, tổ 2 lần.
- HS chơi trò chơi vui – khoẻ, đoàn kết tránh va chạm.
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2007
Tập đọc
Gọi bạn
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Đọc đúng từ: Xa xưa, thửa nào, sâu thẳm, lang thang. Nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phảy.
	- Học thuộc lòng cả bài thơ.
	- Hiểu các từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
	- Hiểu bài thơ cho thấy tình bạn thân thiết gắn bó giữa bê vàng và dê trắng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh họa sgk.
	- Bảng phụ viết sẵn câu luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 1 HS đọc danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu.
GV phát hiện những từ HS đọc sai để luyện đọc.
HD ngắt giọng.
b) Tìm hiểu bài.
? Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
? Câu thơ nào cho biết đôi bạn sống bên nhau từ lâu?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
? Hai bạn có nghĩa là gì?
? Trời hạn hán cây cỏ ra sao?
? Vì sao bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS đọc khổ thơ cuối.
? Lang thang là gì?
? Bê Vàng lạc Dê Trắng làm gì? Vì sao đến tân bây giờ Dê Trắng.
? Qua bài thơ em thích con vật nào?
c) Học thuộc lòng:
GV xoá dần để HS học thuộc.
- HS theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc.
Tự xa xưa/ thưở nào 
Trong rừng xanh/ sâu thẳm
Đôi bạn sống bên nhau/
Bê Vàng/ và Dê Trắng
 vẫn gọi hoài/ Bê Bê//
- HS đọc chú giải sgk.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc khổ thơ 1.
- Trong rừng xanh sâu thẳm.
- Tự xa xưa thưở nào.
- Lớp đọc thầm.
- Khô cạn vì thiếu nước lâu ngày.
- Suối cạn cỏ héo khô.
- Vì trời hạn thiếu nước lâu ngày cỏ cây khô héo, đôi bạn không có gì an.
- HS đọc.
- Đi hết chỗ này đến chỗ khác.
- Bị lạc không tìm được đường về.
- Tìm bạn chạy khắp nơi.
- Vì Dê Trắng rất thương và nhớ bạn.
- HS cho ý kiến của mình.
- HS đọc thuộc bài thơ.
- 3 em thi đọc bài thơ.
	4. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Dê Trắng và Bê Vàng.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Chính tả
Tập chép: bạn của nai nhỏ
I. Mục tiêu: 
	- Chép lại chính xác đoạn: Nai nhỏ xin cha  chơi với bạn.
	- Biết cách trình bày một đoạn văn.
	- Biết viết hoa tên riêng.
	- Củng cố quy tắc chính tả: ng/ngh, tr/ch, dấu chấm hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bảng viết sẵn đoạn văn và bài tập chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	Viết bảng con chữ khó: viết hai tiếng bắt đầu g và gh.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HD tập chép: GV đọc mẫu.
? Đoạn chép này có nội dung từ bài nào?
? Đoạn trích này kể về ai?
? Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi?
b) HD cách trình bày.
? Bài chính tả có mấy câu?
- Chữ cái đầu viết như thế nào?
- Bài có những tên riêng nào?
- GV nhắc nhở HS viết bài.
- Đọc soát lỗi.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm bài: GV chấm 7 bài.
c) HD làm bài tập: 
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh.
- Ngh viết trước các nguyên âm nào?
- Ng viết trước các nguyên âm còn lại.
Bài 3: Làm nhóm:
- GV cùng HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Bạn của Nai nhỏ.
- Bạn của Nai nhỏ.
- Vì Nai thông minh khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, và giám liều mình cứu người khác.
- Có 3 câu.
- Viết hoa.
- Nai nhỏ
- HS nhìn bảng chép.
- HS nhìn bút chì xửa lỗi.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng.
- Viết trước e, ê, iê.
- HS làm nhóm.
- Nhóm cử đại diện lên trình bày.
	4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết lại nỗi sai.
Toán
24 + 6 ; 36 +24
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 +24 (cộng có nhớ, dạng tính viết).
	- Củng cố cách giải bải toán có lời văn (liên quan đến phép cộng).
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bốn bó que tính và 10 que rời.
	- Bảng gài.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	Chưa bài tập 4 trang 12.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng.
- Giới thiệu phép cộng: 26 + 4.
- GV giơ hai bó que tính và hỏi có mấy chục que tính.
- Cho HS lấy 2 bó que tính.
- GV gài tiếp 6 que tính và hỏi “có thêm mấy que tính”.
? Có tất cả bao nhiêu que tính?
? Có 26 que tính thì viết vào cột đơn vị những chữ số nào? Viết vào cột chục những số nào?
- GVgiơ 4 que tính và hỏi có mấy que tính?
- Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào?
- Có 26 cộng 4 bằng ?
- GV viết dấu + và kẻ ngang.
- Ghi bảng: 26 + 4 = 30
- HS đặt tính.
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng.
36 + 24
- GV đưa ra ví dụ: 36 + 24 
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: GV cho HS làm bảng con.
Bài 2: GV HD HS tóm tắt và giải.
Mai nuôi: 22 con gà.
Lan nuôi: 18 con gà.
? Con gà.
- GV chấm chữa, nhận xét.
Bài 3:GV yêu cầu làm theo mẫu.
19 + 1 = 20
15 + 5 = 20
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét qua giờ.
	- Về nhà làm bài tập toán.
- HS quan sát.
- 2 chục que tính.
- HS lấy 2 bó que tính để lên bàn.
- 6 que tính.
- HS lấy thêm 6 que đắt tiếp lên bàn.
- Có 26 que tính.
- Viết 6 vào cột đơn vi, viết 2 vào cột chục.
- Thêm 4 que tính.
- Cho HS lấy thêm 4 que tính lên bàn.
- Đặt dưới 6 que tính.
- Viết vào cột đơn vị thẳng cột với 6.
- Bằng 3 chục hay 30 que tính.
- HS nêu cách đặt và cách tính.
- HS tự đặt tính và tính.
- Đặt tính cột đơn vị chục thẳng chục.
- Tính: 6 + 4 = 10 (viết o nhớ 1).
 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bảng con.
- Đặt tính và tính:
35 + 5 42 + 6 57 + 3
63 + 27 25 + 35 48 + 42
- HS đọc đề bài.
- HS đọc lại tóm tắt.
- Làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai bạn nuôi số gà là:
22 + 18 = 40 (con gà)
 ĐS: 40 cong gà.
- HS đọc đề bài.
- HS làm cá nhân.
Tự nhiên và xã hội
Hệ cơ
I. Mục đích yêu cầu: 
	- HS chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể.
	- Biết được cơ thể co và duỗi nhờ đó mà cái bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
	- Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh họa sgk.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: HS lên chỉ các xương, khớp xương
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
+) Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên 1 số cơ của cơ thể.
+) Cách tiến hành:
- GV treo hình vẽ cơ lên bảng gọi 1 số em lên chỉ.
- Kết luận: Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể.
b) Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.
+) Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận cơ thể cử động được.
+) Cách tiến hành:
- GV kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ sẽ dài hơn và mềm hơng cơ thể cử động được.
c) Hoạt động 3: Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc.
+) Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thường xuyên giúp cơ được săn chắc.
+) Cách tiến hành:
Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc.
- GV kết luận:
- HS làm việc theo cặp
- HS lên chỉ và nói tên các cơ.
- Làm việc cá nhân và theo cặp.
- HS quan sát hình 2 sgk. Làm các động tác như hình vẽ. Sau đó quan sát và mô tả.
- 1 số nhóm lên trình diễn trước lớp vừa làm vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi.
- Tập thể dục thể thao.
- Vận động hàng ngày.
- Lao động vừa sức 
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét qua giờ.
- Nhắc về nhà chăm vận động và ăn uống đầy đủ.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây
( GV bộ môn soạn giảng )
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật, kiểu câu ai? Là ai?
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Làm quen với từ chỉ người, vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
	- Nhận biết từ trong câu và lời nói.
	- Biết đặt câu theo câu: Ai (cái gì, con gì) là ai.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh vẽ sgk.
	- Bảng phụ ghi sẵn bài tập số 2, 3.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 4.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: GV treo bức tranh lên bảng.
- Gọi tên từng bức tranh.
- Gọi 4 HS lên bảng ghi tên dưới mỗi bức tranh.
Bài 2: 
- Giảng: Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người vật, cây cối, con vật.
- Từ không chỉ sự vật gạch chéo.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
Viết cấu trúc của câu giới thiệu lên bảng.
- Đặt 1 câu mẫu: Cá heo, bạn của người đi biển.
- GV nhận xét khen các em đặt câu đa dạng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh.
- Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dứa, mít.
- 4 em lên bảng ghi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 nhóm làm bài trên bảng mỗi nhóm 5 HS.
- Thi tìm nhanh những từ không phải từ chỉ sự vật.
- Đọc cấu trúc và ví dụ trong sgk.
- HS tự đặt câu của mình
- HS đọc.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đặt theo mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Rèn kĩ năng làm tính cộng trong trường hợp tổng là số trong chục.
	- Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài 2 đường thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 1 HS chữa bài tập 4.
	3. Bài mới: Giới

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of lantuan1,2,3,4,5.doc