Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1

BÀI 35: uôi- ươi

I.Mục tiêu:

1.HS đọc và viết được : uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi

2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Buổi tối , chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối , bưởi , vú sữa.( từ 2 đến 3 câu).

II.Đồ dùng dạy học:

1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.Vật thật múi bưởi

2.Bộ đồ dùng Tiếng Việt

III.Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Ngọc Thiện 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng các hoạt động hàng ngày.
+ Nhắc nhở những HS thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi.
IV-Củng cố
 Thực hiện đúng các yêu cầu của bài học.
Cả lớp hát một bài.
-2 HS trả lời
HS chơi
+ HS trao đổi và kể cho nhau nghe
+ Một số hs lên kể lại trò chơi của các bạn trong nhóm ?
HS phát biểu 
Hs trao đổi nhóm
Hs nói trước lớp 
Một số HS diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình.
Cả lớp cùng quan sát xem tư thế nào đúng nên học tập, tư thế nào sai nên tránh.
__________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2009.	
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: HS được củng cố về:
 1. Phép cộng một số với 0.
 2.Thuộc Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.Làm bài 1, bài 2, bài 3.
 3. So sánh các số và tính chất của phép cộng ( Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi).
 II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi bài 3, 4
Phấn màu, bút, thước..
 III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ :
* Bài 1:Tính
5 + .... = 5 2 +  = 2
......+ 3 = 3 ... + 2 = 4
4 + 0 = 2 + .... 0 + .... = 0
* Bài 2: Hỏi miệng HS một số phép tính.
 - GV nhận xét đánh giá
 II. Bài Mới
Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta học bài luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài( Bài 1)
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi của GV( Bài 2)
Luyện tập.
a- Bài 1: Tính.
0+1 =1 0+2 = 2 0+3 = 3 0+4 = 4
1+1 = 2 1+2 = 3 1+3 = 4 1+4 = 5
2+1 = 3 2+2 = 4 2+3 = 5
3+1 = 4 3+2 = 5
4+1 = 5
+ Có nhận xét gì về số thứ 2 trong phép cộng ? ( Số thứ hai trong phép cộng không thay đổi)
+Số thứ nhất ở mỗi cột thay đổi như thế nào?(số thứ nhất tăng dần )
- GV giới thiệu phép cộng : Một số cộng với 1; 2; 3; 4.
- HS nêu yêu cầu 
- HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp làm bài trong SGK.
- HS chữa bài trên bảng lớp.
b- Bài 2:Tính.
- HS nêu yêu cầu 
1+2 = 3 1+3 = 4 1+5 = 5 0+5 = 5
2+1 = 3 3+1 = 4 4+1 = 5 5+0 = 5
- GV chỉ vào phép cộng 1+3 và 3+1
+Nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? (Bằng nhau và bằng 4).
+ Nhận xét gì về các số trong phép tính? 
( Giống nhau nhưng chỉ khác nhau về vị trí)
+ Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của chúng như thế nào? ( Kết quả không thay đổi)
*Đó chính là tính chất của phép cộng , khi biết 1+3= 4 thì cũng biết ngay được 3+1= 4
- HS làm bài trong SGK
- HS đổi vở chữa bài
- HS nhận xét về kết quả phép tính
- HS nêu được tính chất của phép tính cộng ( cá nhân)
c- Bài 3: >, <, =
- GV hướng dẫn HS nhận xét về các phép so sánh trong bài 
+Nhận xét gì về các phép so sánh trong bài? ( So sánh phép tính với một số, so sánh phép tính với phép tính)
+Muốn điền dấu đúng phải làm gì?( Tính kết quả của phép tính)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
- HS lên bảng chữa bài
2 < 2+3 5 = 5+ 0 2+3 < 4+0
5 > 2+1 0+3 < 4 1+0 = 0+1
- GV hướng dẫn HS cách điền dấu nhanh ở phép tính cuối 1 + 0 = 0 + 1
+Không cần tính kết quả có điền ngay được dấu = vào chỗ trống không?( Có vì khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi)
d- Bài 4: Viết kết quả phép cộng 4
Lấy một số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hành ngang rồi viết kết quả vào các ô tương ứng
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV lưu ý cho HS: ở hàng cuối cùng không điền số vào ô xanh vì đây là phép cộng chưa học tới.
III. Củng cố – Dặn dò.
*Củng cố : 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát mẫu
- HS lên bảng làm bài 
- HS đọc các phép cộng trong bảng.( cá nhân , đồng thanh)
 ______________________________
Học vần
Bài 36: ay , â - ây
I.Mục tiêu:
1.HS đọc và viết được: ay, â- ây, máy bay , nhảy dây
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Giờ ra chơi , bé trai thi chạy , bé gái thi nhảy dây.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chạy , bay , đi bộ , đi chơi (Luyện nói từ 2 đến 3 câu)
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III - Các hoạt động dạy – học:	 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc SGK, viết: uôi, ươi, tuổi thơ, túi lưới
2. Bài mới. 
* Giới thiệu bài: ay - â - ây 
* Dạy vần: 
a, Nhận diện:
- 5 em đọc
- GV giới thiệu ay 
- HS đọc.
- Giới thiệu a là âm chính, y là âm cuối.
- HS ghép: ay, đánh vần, đọc.
b, Ghép tiếng:
- HD HS ghép tiếng: bay, đọc.
- HS ghép được bay, phân tích, đánh vần.
- Giới thiệu từ: máy bay
- HS luyện đọc.
- Tìm tiếng chứa vần ay
- â, ây dạy theo qui trình tương tự
- HS so sánh được ay, ây.
c, Đọc từ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
- HS đọc thầm, chỉ ra tiếng có âm mới. Luyện đọc.
- Tìm từ có tiếng chứa ay, ây.
d, Luyện viết: HD viết: ay, ây.
- HS luyện viết bảng con.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện viết.
- GV: hướng dẫn viết (máy bay, nhảy dây) 
- Yêu cầu viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây.
- GV: Chỉnh, sửa tư thế ngồi viết đúng cho HS.
HS viết bảng con 
Viết vào vở tập viết (theo mẫu) 
b) Luyện đọc.
- GV yêu cầu HS đọc toàn bảng (tiết 1) 
- Quan sát tranh SGK (75) vẽ gì ?
- GV: Viết câu ứng dụng lên bảng.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa học ?
 GV hướng dẫn đọc câu
- Trong câu tiếng nào viết hoa ? vì sao ?
Đọc cá nhân 
HS đọc thầm câu 
HS gạch chân tiếng -> đọc 
HS tập đọc cá nhân - nhóm 
Đứng đầu câu 
c) Luyện nói: Chủ đề: “chạy, bay, đi bộ, đi xe”
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì ?
- 5 - 6 em nêu: Bé đang chạy ... đi bộ ...
Máy bay ... đi xe đạp ...
- Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì ?
- Nối tiếp 5 em
- Ngoài những phương tiện trên, muốn từ chỗ này sang chỗ khác người ta còn dùng cách nào? 
- HSG: bơi, bò, nhảy
4. Củng cố - dặn dò. - Nêu vần vừa học ?
đạo đức
Bài 5 : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
I/ Mục tiêu:
Học sinh hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng. Yêu quý chị em trong gia đình.
Học sinh khá giỏi biết vì sao cần lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ . Phaqan biệt các hành vi việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị nhường nyhịn em nhỏ.
Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
II/ đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Đạo đức 1.
Bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Mẹ yêu không nào”
Đồ dùng để chơi đóng vai.
Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học.
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS	
 I- Khởi động: GV cho cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau
II – Kiểm tra bài cũ:
- Tuần trước chúng ta học bài gì?
III- Bài mới
Giới thiệu bài
Các hoạt động
Hoạt động 1:
 - GV nêu yêu cầu 
Học sinh xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1
+Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn. em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
+ Tranh 2: Hai chị em đang cùng chơi đồ hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
- GV chốt lại nội dung từng tranh và rút ra kết luận
Kết luận: Anh, chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2:
 - GV nêu yêu cầu của bài tập.
Học sinh thảo luận, phân tích 
tình huống ( bài tập số 2 )
Tranh 
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm .
Thảo luận: 
+ Theo em, bạn Lan ở bức tranh 1 có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó.
+ Nếu em là bạn Lan, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
Các cách giải quyết:
+Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình.
+ Lan chia cho em quả bé và giữ lại quả to cho mình.
+ Lan chia cho em quả to , còn quả bé phần mình.
+ Mỗi người một nửa quả bé, một nửa quả to.
+ Nhường cho em bé chọn trước
- GV chốt lại : Cách ứng xử của Lan là nhường cho em bé chọn trước thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
Tranh 2 - Làm tương tự như bức tranh 1
Gợi ý cách ứng xử của tranh 2: 
+ Hùng không cho em mượn ô tô.
+ Đưa cho em mượn và để cho em tự chơi.
+ Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi khỏi hỏng.
-HScả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau
- 2 HS trả lời
- HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh theo nhóm đôi.
- Một số HS nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
.
- HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì?
- HS nêu các cách giải quyết có thể có của Lan trong tình huống. 
- GV chia HS thành các nhóm có cùng sự lựa chọn và yêu cầu HS thảo luận vì sao em lại chọn cách giải quyết đó
HS thảo luận nhóm
Đại diện từng nhóm trình bày . Cả lớp bổ sung.
___________________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010.
Toán
Luyện tập chung
 I. Mục tiêu
 HS được củng cố về:
 1. Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
 2. So sánh các số 
 3. Phép cộng một số với 0. Cụ thể làm bài 2, bài 3, bài 4.
 4. Nhìn tranh, viết phép tính thích hợp.
 II. Đồ dùng dạy học
 1. Phấn màu.
 2. Bảng phụ ghi nội dung bài 3
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5
- Nhẩm: 
2 + 3 = 5 + 0 = 4 + 0 + 1 = 
2. Bài mới. 
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Bài 1: Đặt tính rồi tính (chú ý viết kết quả thẳng cột).
- 4- 6 em 
- HS nêu yêu cầu, 4 em lên chữa, lớp làm bảng con, n/x.
- Bài 2: Hướng dẫn
2 + 1 + 2 = 
3 + 2 = 5
- Bài 3: >, <, = ?
+ Hướng dẫn điền dấu
2 + 1 ... 1 + 2
+ Nhận xét: 
C1: Tính kết quả của 2 + 1 và 1 + 2 rồi so sánh từ trái -> phải
C2: Nhận xét vị trí của các số đem cộng (đổi chỗ cho nhau)
- HS làm bài -> đổi bài kiểm tra kết quả
- 2 em chữa bài
- HS làm bài (vở) 
- 4 em chữa bài.
- Bài 4: Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán -> viết phép tính thích hợp.
- HSG nêu bài toán (miệng)
- HS viết phép tính trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức, N/x giờ học.
- 4 - 5 em đọc các phép cộng trong phạm vi 5
______________________
Học vần:
Bài 37: Ôn tập
I. Mục tiêu
 1. HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y.
 2. Nhận ra các vần đã học trong các tiếng , từ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. Viết được các tiếng từ ngữ đó.
 3. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
 4. Nghe, hiểu và kể lại 1 đoạn theo tranh chuyện kể :	Cây khế . Học sinh khá giỏi kể được từ 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học
 1. Bảng ôn trang 76 SGK.
 2. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng 
 3. Tranh minh hoạ cho truyện kể 	Cây khế
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức
II.Bài cũ:
- HS đọc bài trong SGK 
- HS viết bảng :ay, ây, cối xay, vây cá, ngày hội, cây cối
Cả lớp hát một bài.
- 4 HS đọc bài trong SGK
- Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
III.Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
2. Ôn tập:
a. Các vần đã học.
* Bảng ôn 1
- GV treo bảng ôn đã được phóng to.
- GV chỉ âm HS đọc âm.
- GV đọc âm HS chỉ âm
- HS tập ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang để thành các vần mới
b. Ghép âm thành vần.
- Các ô trong bảng tô màu với ý nghĩa gì?( - Các ô trong bảng tô màu tức là các ô trống không ghép được vần.)
( Hướng dẫn HS phân biệt tai và tay)
- GV gọi HS đọc bảng ôn.
- Hs đọc trơn từng vần.
- HS đọc đồng thanh toàn bộ bảng ôn. 
? Trong tiếng ghép được, các âm ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
? Các âm và vần dòng ngang đứng ở vị trí nào?
? Nếu ghép âm ở dòng ngang đứng trước và âm ở cột dọc đứng sau có được không?
 HS trả lời
c. Đọc từ ngữ ứng dụng :
 	đôi đũa tuổi thơ mây bay 
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- HS đọc từ ngữ ứng dụng, kết hợp phân tích tiếng
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
tuổi thơ, mây bay
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách viết.
-GV nhận xét
- HS viết bảng: tuổi thơ, mây bay
IV. Củng cố 
GV chỉ chữ bất kì ở bảng lớp để HS đọc.
 I.Bài cũ:
a. Luyện đọc
Đọc bài ở bảng lớp
- GVnhận xét , đánh giá.
II.Bài mới:
1 .Đọc câu ứng dụng
? Bức tranh vẽ gì?
-> Nội dung câu luyện nói:
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ ngon
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
- GVnhận xét , đánh giá.
- Qua hình ảnh bức tranh, các con thấy được điều gì?
(Qua hình ảnh của bức tranh, con thấy được tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho con.)
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
- GV chấm điểm , nhận xét.
-HS đọc bài trên bảng lớp 
- HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận về tranh 
-HS tìm tiếng chứa âm mới
.
- HS đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp)
-HS mở SGK , đọc bài . 
Luyện viết vở
 Gv uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút ,đặt vở
- GV chấm điểm , nhận xét.
Hs viết tuổi thơ, mây bay vào vở tập viết in
tuổi thơ, mây bay
4. Luyện nói
- GV chấm điểm , nhận xét.
 Kể chuyện: Cây khế
Tranh 1: Tranh vẽ gì?
- GV giúp học sinh tìm hiểu kĩ nội dung truyện bằng các câu hỏi gợi mở.
+ Cây khế như thế nào?
+ Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều?
Tranh 2: + Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
Tranh 3: Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không?
+ Người em lấy vàng bạc như thế nào?
+ Cuộc sống của người em sau đó như thế nào?
Tranh 4: + Thấy người em bỗng nhiên trở nên giàu có , người anh đã có thái độ như thế nào?
+ Chim đại bàng có đến ăn khế nữa không?
Tranh 5: + Người anh lấy vàng bạc như thế nào?
+ Kết quả ra sao?
* ý nghĩa câu chuyện:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?( Câu chuyện khuyên chúng ta không nên quá tham lam.)
III. Củng cố, dặn dò
-Gv chỉ bảng ôn cho Hs theo dõi và đọc theo.
-Tìm tiếng và chữ vừa học trong SGK và trong các văn bản bất kì.
- HS chia thành các nhóm , kể lại câu chuyện.
 - 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Các HS ở dưới đóng vai là khán giả để nhận xét giọng kể, tác phong cũng như nội dung kể có hay, có đúng không
- HS đọc.
 _____________________________
Thủ công
 Xé dán hình cây đơn giản ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Biết cách xé dán hình cây đơn giản.
Xé dán được hình tán lá cây, thân cây, HS khéo tay xé dán được hình quả cam có cuống, lá , đường xé ít răng cưa, hình dán phẳng. Có thể xé thêm hiònh cây đơn giàn kích thước , màu sắc khác.
Xé đều , dán cân đối , phẳng
II/ đồ dùng dạy học: 
 - Bài mẫu , giấy màu , hồ dán , bút chì 
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động cuỉa HS
I- Ôn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
III- Bài mới :
1- Giới thiệu bài 
2- Các hoạt động
* Quan sát bài mẫu và nhận xét
 Gv cho hs xem bài mẫu
Gợi ý hs nhận xét về đặc điểm, hình dáng , màu sắc của cây. 
( Cây có hình dáng khác nhau: cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp. Cây có các bộ phận: thân cây, tán lá cây. Thân cây có màu nâu, tán lá cây có các màu khác nhau: màu xanh đậm, xanh nhạt, màu vàng, màu nâu)
* GV hướng dẫn
+ Xé hình tán lá cây tròn
Gv lấy giấy màu xanh lá cây, lật mặt có kẻ ô, đếm ô , đánh dấu , xé hình vuông cạnh 6ô
Từ hình vuông xé 4 góc sau đó xé dần dần sửa cho giống hình tán cây . 
+ Xé hình thân cây
Gv lấy giấy màu nâu vẽ và xé 1 hình chữ nhật có cạnh 
6ô x 1ô, 1 hình chữ nhật có cạnh 4ô x 1ô
*Thực hành
* Dán hình:
Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
HS thực hành vẽ, xé hình cây có tán lá tròn theo hướng dẫn của GV.
IV- Củng cố
Nhận xét và chấm điểm một số bài của hs
V- Dặn dò:
Chuẩn bị đồ dùng tiết xé dán sau .
Cả lớp hát 1 bài . 
- Tổ trưởng kiểm tra đồ dùng của các bạn trong tổ.
Giới thiệu bài
- HS quan sát và nhận xét.
Cả lớp quan sát.
Trong khi hs thực hành gv đi kiểm tra và giúp cho các em 
 Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010.
Toán
Kiểm tra định kì
(Sở ra đề)
 __________________________
Thể dục
Đội hình đội ngũ – Rèn luyện tư thế cơ bản .
I.Mục tiêu :
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học . Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng , nhanh , trật tự .
- Làm quen với tư thế cơ bản và đứng đưa hai tay dang ngang , đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V. Yêu cầu bước đầu biết thực hiện động tác theo giáo viên .
- Ôn trò chơi : “Qua đường lội ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động .
- GD ý thức luyện tập tốt .
II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung .
*Trò chơi : Diệt các con vật có hại .
2)Phần cơ bản :
*Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng , đứng nghiêm nghỉ , quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng . Đi thường theo nhịp .
 - GV hướng dẫn làm quen với tư thế cơ bản. Hô cho HS tập .
*Ôn tổng hợp .
*Trò chơi : “Qua đường lội”.
- GV và HS cùng chơi .
3)Phần kết thúc :
- Tập hợp lớp , nhận xét giờ .
- Chuẩn bị bài gìơ sau .
- Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số .
- Đứng hát một bài .
- Khởi động .
- Giậm chân tại chỗ .
- HS thực hành chơi.
- HS chỉnh sửa trang phục .
- HS tập .
- HS tập 2 lần .
- HS chơi 
- Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ .
- Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài .
 ____________________
Học vần
Bài 38 : eo - ao
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
2.Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng: Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ ( học sinh nói từ 2 đến 3 câu )
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2. Vật thật: cái kéo, ngôi sao
3.Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
I. ổn định tổ chức
II.Bài cũ:
- HS đọc bài trong SGK 
- HS viết bảng : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
- GV nhận xét , đánh giá.
Cả lớp hát một bài.
- 4 HS đọc bài trong SGK
- Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần mới : eo, ao
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Dạy vần
2. 1. eo
a. Phát âm, nhận diện :
-GV gài eo trên bộ thực hành biểu diễn.
+ Phát âm: eo
-GV phát âm mẫu .
-Phân tích vần eo
-GV phát âm mẫu .
(Vần eo có âm e đứng trước, âm o đứng sau)
b. Đánh vần, ghép vần
- Đánh vần: e - o - eo
- Ghép vần : eo
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần eo trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng : mèo
+Có vần eo muốn ghép tiếng mèo ta làm như thế nào? (Thêm âm m ở trước vần eo, thêm thanh huyền trên chữ e.)
GV giới thiệu tiếng: mèo và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn.
-HS ghép mèo trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: mèo
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 chú mèo
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: chú mèo
-HS ghép từ chú mèo
-1HS gài từ chú mèo trên bộ thực hành biểu diễn.
- GV nhận xét 
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-
-Phân tích : 
+Từ chú mèo có tiếng chú đứng trước ,tiếng mèo đứng sau.
-HS phân tích từ chú mèo
e. Luyện đọc trơn
 eo - mèo - chú mèo
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. ao - Khi dạy vần ao ,các bước thực hiện tương tự vần eo
-Phân tích:
+Vần ao có âm a đứng trước, âm o đứng sau.
Tiếng mới: sao
Từ mới: ngôi sao
-So sánh vần eo và vần ao
+Giống nhau : âm o cuối vần.
+Khác nhau : vần eo có âm e đứng trước, vần ao có âm a đứng trước.
-HS so sánh hai vần vừa học.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
 eo - mèo - chú mèo
ao - sao - ngôi sao
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng : 
-GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
- Tiếng chứa vần mới (kéo, leo trèo, đào, chào)
-GV giải nghĩa từ( HS có thể giải thích)
+ Cái kéo: Cho HS quan sát vật thật
+ Chào cờ: Là động tác nghiêm trang, kính cẩn trước lá cờ Tổ quốc.
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới 
- HS luyện đọc và phân tích từ.
4. Viết bảng con
- eo, ao.
- chú mèo , ngôi sao
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
HS nêu cấu tạo
 HS viết bảng con
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
IV. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
Tiết 2
I.Bài cũ:
 eo	 ao
 mèo	 sao
chú mèo	ngôi sao
-HS đọc bài trên bảng lớp 
- GVnhận xét , đánh giá.
 1 .Đọc câu ứng dụng
+Tranh vẽ gì? ( một chú bé đang ngồi thổi sáo)
 -GV giới thiệu nội dung tranh 
=>Câu ứng dụng: Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo
-HS quan sát tranh minh hoạ 
-Tiếng có vần mới: rào, reo lao xao, sáo
Lưu ý+ Đây là bài thơ, vậy khi đọc phải nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc 
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
- GV chấm điểm , nhận xét.
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
- eo, ao
- chú mèo, ngôi sao
GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở.
-HS viết bài trong vở tập viết in
4. Luyện nói
Chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lũ
+Tranh vẽ gì? ( gió, mây, mưa, bão, lũ)
+ Con đã bao giờ thả diều chưa? Muốn diều bay cao cần có gì?
+ Trước khi mưa trên bầu trời thường xuất hiện những gì?
+ Nếu trời có bão thì sẽ có hậu quả gì?
+ Con có biết gì về lũ không? 
+ Chúng ta nên làm gì để tránh bão lũ?
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
 - GV nhận xét , đánh giá.
III. Củng cố - dặn dò.
-Củng cố.
-Dặn dò.
Bài sau: au, âu
-HS đọc lại bài.
 ________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Toán
Phép trừ trong phạm vi 3
 I. Mục tiêu
 1. HS có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu được mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
 2. Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. Làm bài 1, bài2, bài3 .
 3. Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi
 II. Đồ dùng dạy học: 1. Que tính,bộ thực hành Toán
 2. Hình vẽ minh hoạ bài 4 
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
2. Giới thiệu Phép trừ 2 – 1 
- Treo tranh, nêu yêu cầu bài toán : - 2 con ong đang đậu, 1 con bay đi hỏi còn mấy con ?
- HS q/s, nêu đề toán.
- 2 - 3 em: còn lại một con
- Hai con ong bớt một con ong còn mấy con ong ?
- HS TB: còn một con ong
- Hai bớt một còn mấy ?
- HSKG: hai bớt một còn một
- Cho học sinh làm trên đồ dùng hình tròn
- Vừa t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 lop 1 CKTKN Van NT.doc