Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 27 (chi tiết)

 I.Mục tiêu:

 - Nêu được khi nòa cần nói lời cảm ơn , xin lỗi

 - Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tifng huống phổ biến khi giao tếp

 - Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.

 - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

 II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

 -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.

 -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 27 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn tô chữ hoa
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì giống và khác nhau.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
Hoạt động 3 : Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở tập viếtcác chữ E,Ê,G
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
- Hát 
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
d²c
Chính tả (tập chép):
NHÀ BÀ NGOẠI
 I.Mục tiêu:
	 -HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn: Nhà bà ngoạ,trong khoảng 10-15 phút.
 -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống, bài tập 2,3 sgk.
 -Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1.Khởi động 
 - KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Giới thiệu bài 
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3. Hoạt động chính 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố 
 - Gọi học sinh viết từ dễ sai 
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Hát 
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp.
Hát đồng ca.
Chơi kéo co.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
d²c
Toán: 
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số, tìm số liền sau của số có hai chữ số.
	-Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
 II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động 
 - KTBC: 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh :	87 và 78
	55 và 55
2. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
3. Hoạt động chính 
Hoạt động 1 :
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà.
4.Củng cố
 - Đếm từ 1 đến 99
5.Dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- hát 
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); 
Học sinh đọc mẫu.
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
Làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 , ..99.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
d²c
Thứ tư , ngày 10 tháng 03 năm 2010 
Toán : 
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết 100 là số liền sau của 99.
	-Đọc , viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
	-Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động 
Kiểm tra : 
 Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Giới thiệu bài : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
3. Hoạt động chính 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về số 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100.
Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số.
Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2 để học sinh có khái quát các số đến 100.
Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong phạm vi 100.
Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó.
Hoạt động 3 : Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100
Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT và gọi chữa bài trên bảng . Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm.
4.Củng cố
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là. 
5. Nhận xét – dặn dò 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Hát 
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99)
Học sinh nhắc lại.
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
Đọc: 100 đọc là một trăm
Học sinh nhắc lại.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
45
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Học sinh thực hành:
Các số có 1 chữ số là: 1, 2, .9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,. ..90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, .99
Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là. (100)
Tập đọc:
AI DẬY SỚM (2T)
 I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: ai dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (sgk).
-HTL ít nhất một khổ thơ . *H khá giỏi HTL bài thơ.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động 
- Kiểm tra 
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Giới thiệu 
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
	Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào.
3. Hoạt động chính 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). 
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:
Tiết 2
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?
Ở ngoài vườn?
Trên cánh đồng?
Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ. 
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương.
2 em.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò,Mì, Xôi,  
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
d²c
 Hát 
Hoaø Bình Cho Beù
(Nhac vaø Lôøi: Huy Traân)
I/Muïc tieâu:
Biết hát theo giai điệu và lời ca . 
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
II/Chuaån bò cuûa giaùo vieân:
Nhaïc cuï ñeäm.
Baêng nghe maãu.
Haùt chuaån xaùc baøi haùt.
III/Hoaït ñoäng daïy hoïc chuû yeáu:
Hoaït Ñoäng Cuûa Giaùo Vieân
HÑ Cuûa Hoïc Sinh
1/ Khởi động 
 OÅn ñònh toå chöùc lôùp, nhaéc hoïc sinh söûa tö theá ngoài ngay ngaén.
Kieåm tra baøi cuõ: Goïi 2 ñeán 3 em haùt laïi baøi haùt ñaõ hoïc
2/ Giới thiệu : Hòa bình cho bé 
3/ Hoạt động chính 
Hoaït ñoäng 1: OÂn taäp baøi haùt: Hoaø Bình Cho Beù
- Giaùo vieân ñeäm ñaøn cho hoïc sinh haùt laïi baøi haùt döôùi nhieàu hình thöùc.
- Cho hoïc sinh töï nhaän xeùt:
- Giaùo vieân nhaän xeùt:
- Giaùo vieân hoûi hoïc sinh, baøi haùt coù teân laø gì?Do ai saùng taùc?
- Cho hoïc sinh töï nhaän xeùt:
- Giaùo vieân nhaän xeùt:
- Giaùo vieân söûa cho hoïc sinh haùt chuaån xaùc lôøi ca vaø giai ñieäu cuûa baøi haùt.
* Hoaït ñoäng 2: Haùt keát hôïp vaän ñoäng phuï hoaï.
- Yeâu caàu hoïc sinh haùt baøi haùt keát hôïp voã tay theo nhòp cuûa baøi .
- Yeâu caàu hoïc sinh haùt baøi haùt keát hôïp voã tay theo tieát taáu cuûa baøi
- HS nhaän xeùt:
- Giaùo vieân nhaän xeùt:
4/ Cuõng coá 
- Cho hoïc sinh haùt laïi baøi haùt vöøa hoïc moät laàn tröôùc khi keát thuùc tieát hoïc.
- Khen nhöõng em haùt toát, bieãu dieãn toát trong giôø hoïc, nhaéc nhôû nhöõng em haùt chöa toát, chöa chuù yù trong giôø hoïc caàn chuù yù hôn.
5/ Nhận xét – dặn dò 
Daën hoïc sinh veà nhaø oân laïi baøi haùt ñaõ hoïc.
- HS thöïc hieän.
+ Haùt ñoàng thanh
+ Haùt theo daõy
+ Haùt caù nhaân.
- HS nhaän xeùt.
- HS chuù yù.
- HS traû lôøi.
+ Baøi :Hoaø Bình Cho Beù
+ Nhaïc :Huy Traân
- HS nhaän xeùt.
- HS thöïc hieän.
- HS thöïc hieän.
- HS thöïc hieän.
- HS chuù yù.
- Học sinh ghi nhớ 
Thứ năm , ngày 11 tháng 03 năm 2010
Toán : 
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Viết các số có hai chữ số; tìm số liền trước; số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự của các số.
	-Giải toán có lời văn.
 phát triienr năng lực tư duy cho H khi học toán.
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động 
 - KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: 
Số bé nhất có hai chữ số là ?
Số lớn nhất có hai chữ số là ?
Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
Giới thiệu 
Hoạt động chính 
Hoạt động 1 : 
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố
 - Gọi học sinh đọc từ 1 đến 100
5. Nhận xét – dặn dò 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Hát 
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99);  . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
50, 51, 52, ..60
85, 86, 87, 100
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
d²c 
Tập đọc:
MƯU CHÚ SẺ (2T)
 I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.nén sợ,lễ phép .Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu.
Hiểu được nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk).
rèn kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát cho H.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
1.Khởi động 
 - Kiểm tra 
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2/ Giới thiệu 
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
3/ Hoạt động chính 
Hoạt động 1 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n)
Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uôn ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
* Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
Hãy thả tôi ra!
Sao anh không rửa mặt?
Đừng ăn thịt tôi !
Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ).
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
- Hát 
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach 
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt)
2 em, lớp đồng thanh.
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
d²c
TN-XH: 
BÀI : CON MÈO
 I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Biết những lợi ích của việc nuôi mèo, có ý thức chăm sóc mèo.
 -Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo trren hình vẽ.
-* H khá giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt: mắt tinh, tai mũi thính, răng chắc, móng vuốt nhọn, chhan có đệm thịt đi rất êm.
 II.Đồ dùng dạy học:
	-Một số tranh ảnh về con mèo.
-Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập  .
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động 
 - Kiểm tra 
Nuôi gà có lợi ích gì ?
Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
2/ Giới thiệu : Con mèo 
Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
3/ Hoạt động chính
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Mèo sống với người.
Mèo sống ở vườn.
Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
Mèo có bốn chân.
Mèo có hai chân.
Mèo có mắt rất sáng.
Ria mèo để đánh hơi.
Mèo chỉ ăn cơm với cá.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể mèo gồm:
	Đầu	Chân
	Tai	Đuôi
	Tay	Ria
	Lông 	Mũi
Mèo có ích lợi:
	Để bắt chuột.
	Để làm cảnh.
	Để trông nhà.
	Để chơi với em bé.
3.Vẽ con mèo mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nuôi mèo để làm gì?
Con mèo ăn gì?
Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?
Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì?
4.Củng cố : 
Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết 
Con mèo.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Họ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27 CKT TRANG DINH YEN 1.doc