Bài soạn môn học lớp 1 - Tuần 34 năm 2010

Tập đọc:

BÀI: BÁC ĐƯA THƯ.

 I.MỤC TIÊU:

 +Học sinh đọc trơn cả bài ,đọc đúng các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép; Ôn vần :inh – uynh.

 +Hiểu nội dung bài:

 +Học sinh biết yêu quý, giúp đỡ những người lao động.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK)

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn học lớp 1 - Tuần 34 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
èo vì sợ ngã.
Các em đồng ý với bạn nào ? Vì sao ?
3.Củng cố ,dặn dò:
Y/c HS đọc bài học ghi nhớ. GV liên hệ ,gdhs.
Nhận xét tiết học, dặn HS thực hiện đúng luật ATGT.Nhắc nhở những bạn vi phạm.
-dễ xảy ra tai nạn GT.
-Khuyên bạn không đá bóng trên vỉa hè, Hãy vào sân vận động 
Học sinh quan sát tranh.
Trèo qua dải phân cách là rất nguy hiểm.
-Em sẽ khuyên bạn không nên trèo qua dải phân cách.
HS nghe, tìm hiểu nôïi dung tình huống.
Bày tỏ ý kiến của bản thân.
Đọc nội dung bài học ghi nhớ (SGK)
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010.
Thể dục: Tiết 34 /ct.
BÀI : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG .
I.MỤC TIÊU:
+Ôn bài thể dục; Ôn trò chơi tâng cầu.
+Học sinh thuộc bài thể dục phát triển chung; nâng cao thành tích khi chơi trò chơi.
+Học sinh tích cực luyện tập.
II.PHƯƠNG TIỆN:
Quả cầu, vợt ( 34 cái )
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp, điểm số báo cáo theo tổ.
-Phổ biến nội dung, y/c giờ học.
-Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, chân, hông.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
*Trò chơi “ Đèn xanh – Đèn đỏ”
GV điều khiển.
2.Phần cơ bản:
*Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: GV hô nhịp – HS tập.
-Lần 2:Từng tổ lên trình diễn.
GV theo dõi, nhận xét.
*Ôn trò chơi “Chuyền cầu”
Cho HS tập theo tổ.
GV quan sát, nhắc nhở chung.
Đại diện các tổ lên thi chuyền cầu.
Nhận xét,công nhận tổ thắng cuộc.
3.Phần kết thúc:
Đi thường theo vòng tròn, ôn các bài hát TT.
GV và HS hệ thống nội dung bài học
-Nhận xét tiết học, tuyên dương tổ nhóm tập luyện tích cực
1- 2’
 1 -2’
2-3’
2-3’
2’
2 lần
6 -8’
1-2’
2’
1-2’
 GV
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 * *
 * *
 * *
 * *
 * * * * *
 * * * *
* * * * *
 O O
 O O
 O O
------------------------------------------------------------ 
Tập viết:
BÀI : TÔ CHỮ HOA X , Y.
	I.MỤC TIÊU:
	+Học sinh tô được chữ hoa X , Y theo quy trình.Viết vần, từ ứng dụng: inh , bình minh ; ia , tia chớp.
	+Rèn kỹ năng tô chữ hoa, viết chữ thường cỡ vừa và nhỏ đúng quy trình ,mẫu chữ.
	+Học sinh có ý thức tự giác luyện chữ viết.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Mẫu chữ hoa X , Y ; Bảng phụ, vở TV.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/c học sinh viết vào bảng con các chữ hoa:U , Ư , V.
Gọi HS lên bảng viết từ:khoảng trời, khăn đỏ.
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài : Tô chữ hoa X , Y.
a.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu, cho HS quan sát, nhận xét cấu tạo chữ hoa.
GV nêu cấu tạo, tô trong khung chữ.
-Viết mẫu, nêu quy trình viết.
-HD học sinh viết vào bảng con.
Theo dõi, sửa sai.
b.HD viết vần, từ ứng dụng:
treo bảng phụ, cho HS đọc bài trên bảng:
 inh bình minh
 ia tia chớp
-HD viết vào bảng con.
Theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS.
c.HD tô và viết chữ vào vở TV:
-HD tô chữ hoa X , Y ( mỗi chữ 2 dòng)
-HD viết vần, từ cỡ vừa và nhỏ ( mỗi chữ 1 dòng)
GV lưu ý điểm đặt bút, dừng bút. Nhắc nhở HS viết liền mạch .
-Chấm bài, nhận xét, tuyên dương những em viết đẹp.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài trong vở TV.
Nhắc lại cấu tạo chữ hoa X , Y.
Nhận xét tiết học, dặn HS về luyện viết phần B.
HS viết vào bảng con: U , Ư , V.
Viết trên bảng lớp: khoảng trời, khăn đỏ.
Quan sát và nhận xét:
Chữ X cao 5 li,gồm3 nét :cong phải, cong trái và nét xiên phải.
Chữ Y cao 8 li, gồm 2 nét: nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược.
-Theo dõi quy trình tô và viết chữ hoa.
-Tập viết chữ hoa vào bảng con.
Đọc bài trên bảng ( cn)
Tập viết vào bảng con:
 inh bình minh
 ia tia chớp
HS mở vở TV, tô chữ hoa X , Y .
Viết vần, từ cỡ vừa và nhỏ: 
 inh bình minh 
 ia tia chớp
 bình minh
 tia chớp
đọc lại bài trong vở TV (cn)
nhắc lại cấu tạo chữ hoa.
-------------------------------------------------------------
Chính tả:
BÀI : BÁC ĐƯA THƯ.
	I.MỤC TIÊU:
	+Học sinh nghe- viết đúng đoạn : “Bác đưa thư  mồ hôi nhễ nhại” ;Làm đúng bài tập : Điền vần inh hay uynh .
	+Rèn kỹ năng nghe – viết chính xác, đúng mẫu chữ.
	+Học sinh cẩn thận khi viết bài.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ, vở chính tả , vở BTTV.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết từ vào bảng con, gọi 1 em lên viết trên bảng lớp.
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Nghe –viết bài “ Bác đưa thư”
a.HD nghe –viết:
GV treo bảng phụ, cho HS đọc bài chính tả:
Bác đưa thư.
 Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh.
Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
H: Nhận được thư bố, Minh đã làm gì ?
-HD tập viết từ vào bảng con.
GV đọc cho HS viết một số tiếng, từ.
y/c học sinh phân tích cấu tạo tiếng.
-HD cách trình bày: Chữ đầu đoạn viết hoa và viết lùi vào 1 ô.Các chữ đầu câu và tên riêng viết hoa.
-GV đọc từng cụm từ cho HS viết vào vở .
-Đọc lại cho HS soát lỗi.
-Thu vở chấm, nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập:
GV chuẩn bị trên bảng lớp, HD học sinh làm bài.
-Chữa bài, cho HS đọc lại nội dung bài tập.
3.Củng cố, dặn dò:
Y/c học sinh đọc lại bài chính tả.
H: Chữ cái đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào ?
Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
HS viết bảng con , đọc lại các từ vừa viết.
Đọc bài trên bảng.
- Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
-Viết một số tiếng, từ vào bảng con:
Trao, bức thư, mừng quýnh, muốn, khoe, nhễ nhại.
-HS nghe –viết bài vào vở chính tả.
Soát lỗi chính tả.
Nộp vở.
HS làm bài tập vào vở BTTV.
a) Điền vần inh hay uynh:
b.. ø.. hoa ; kh ..ø.. tay.
2 em lên bảng làm .
Đọc lại nội dung bài tập:
Đọc lại bài chính tả.
- Viết hoa.Chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô.
Toán:
BÀI : ÔN TẬP :CÁC SỐ ĐẾN 100.
	I.MỤC TIÊU:
	+Giúp học sinh củng cố về:Cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn; Thực hành xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
	+Rèn kỹ năng tính nhẩm, đặt tính và thực hiện tính chính xác, giải toán thành thạo.
	+Học sinh tích cực, tự giác luyện tập.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ.
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con.
Gọi 1 em lên bảng viết số thích hợp.
Nhận xét.
2.Bài mới: Ôn tập : Các số đến 100
*Bài 1:GV treo bảng phụ, y/c học sinh làm miệng (nối tiếp nhau nêu kết quả tính)
GV ghi bảng.
Củng cố tính nhẩm (cộng , trừ số tròn chục, và + , - số có 2 chữ số với số có 1 chữ số )
*Bài 2:Y/c học sinh làm vào bảng con.
3 em lên bảng chữa bài.
Củng cố thực hiện dãy tính.
*Bài 3:Cho HS làm vào vở.
Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
Củng cố về đặt tính và tính.
*Bài 4: Y/c học sinh đọc bài toán.
GV tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Cho HS tự giải vào vở, gọi 1 em lên giải trên bảng.
Nhận xét.
*Bài 5:Cho HS quan sát từng đồng hồ rồi viết số chỉ giờ vào bảng con.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Dặn HS về hoàn thành bài tập (vở BT Toán)
Số ?  , 30 , 
  , 99 , 
1.Tính nhẩm: HS nối tiếp nhau nêu kết quả:
a) 60+20=80 80-60=20 40+50=90
 70+10=80 90-10=80 90-50=40
 50+30=80 70-50=20 90-40=50
b) 62+3=65 85-1=84 84+1=85
 41+1=42 68-2=66 85-1=84
 28+0=28 29-3=26 85-84=1
2.Tính: HS làm vào bảng con.
15 +2 +1 =18 68 -1 -1 = 66 77 -7 – 0 =70
34 +1+ 1 =36 84 -2 -2 = 80 99 -1 -1 =97
3.Đặt tính rồi tính:
 63 94 87 62 31 55
 25 34 14 62 56 33
 88 60 73 0 87 22
4.HS giải vào vở, 1 em lên bảng giải:
Bài giải:
Độ dài sợi dây còn lại là:
72 – 30 = 42 (cm)
Đáp số: 42 cm.
5.Đồng hồ chỉ mấy giờ:
HS viết số chỉ giờ vào bảng con:
a) 1 giờ ; b) 6 giờ ; c) 10 giờ.
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010.
Toán 
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU:
+Củng cố về đọc- viết số; cộng trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100; Giải toán có lời văn; Đo độ dài đoạn thẳng.
+Rèn kỹ năng đọc, viết số, giải toán thành thạo, chính xác.
+Học sinh tích cực ôn luyện , cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, vở BT Toán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1Kiểm tra bài cũ:
Y/c HS làm vào bảng con.
Chữa bài, củng cố về tính nhẩm.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.
*HD làm bài tập:
+Bài 1:cho HS nêu y/c.
HD làm vào vở BT Toán.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc bảng các số trong phạm vi 100.
H:Trong bảng số, những số nào có 1 chữ số?
Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
Viết số liền sau của 99.
Nhận xét.
+Bài 2:GV treo bảng phụ, tổ chức cho 3 tổ thi đua.
Củng cố thứ tự dãy số.
+Bài 3:Cho HS làm vào vở.
Gọi 3 em lên chữa bài.
Củng cố về tính nhẩm.
+Bài 4:Cho HS đọc bài toán.
GV tóm tắt lên bảng.Y/c học sinh giải vào vở.
Gọi 1 em lên giải trên bảng.
Củng cố về giải toán.
+Bài 5:Y/c học sinh đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo.
Nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.Tuyên dương những em làm bài tốt.
Dặn HS về hoàn thành những bài còn lại trong VBT.
 17 – 3 + 2 =
 86 – 2 – 4 =
Nhắc lại đề bài.
Nêu y/c bài tập: Viết số thích hợp vào ô trống: ( HS làm vào vở bài tập ; nối tiếp nhau đọc số )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
.
-Số lớn nhất có 2 chữ số là 99
-Số liền sau của 99 là 100.
HS nêu y/c bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: ( các nhóm thi đua điền số)
a) 82 83 84 85 86 87 88 89 90
b)45 44 43 42 41 40 39 38 37
c)20 30 40 50 60 70 80 90 100
*Nêu y/c bài 3: Tính:
HS làm vào vở, 3 em lên chữa bài:
22+ 36 = 58 96 – 32 = 64 62– 30 = 32
89 – 47 = 42 44 + 44 = 88 45 – 5 = 40
32 + 3 – 2 = 33 56 – 20 – 4 =32
 23 + 14 – 15 = 22
*HS đọc bài toán, tự giải vào vở.
1 em lên bảng giải:
Bài giải:
Mẹ nuôi số gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số: 24 con gà.
*HS tự đo độ dài đoạn thẳng AB
viết số đo vào bảng con.
HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
Tập đọc : 
BÀI : LÀM ANH.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ :người lớn, dỗ dành, dịu dàng, nhường. Ôn vần ia , uya. Hiểu nội dung bài.
+Rèn kỹ năng đọc trơn lưu loát, diễn cảm.
+Giáo dục HS biết yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK )
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1.
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/c học sinh đọc bài “Bác đưa thư”
H:Khi nhận được thư bố, Minh đã làm gì ?
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Làm anh.
a.HS đọc:
GV đọc mẫu, y/c học sinh đọc thầm.
Cho HS xác định từng dòng thơ, khổ thơ.
+Luyện đọc tiếng, từ:
HD học sinh đọc và phân tích tiếng.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
+Luyện đọc từng dòng thơ.
HD đọc nối tiếp theo dãy bàn- mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
+Luyện đọc khổ thơ, cả bài thơ.
Cho HS đọc nối tiếp theo khổ thơ .
HD cách ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Cho HS đọc cả bài.
b.Ôn vần ia – uya:
-Nêu y/c 1:Tìm tiếng trong bài có vần ia:
y/c học sinh tìm tiếng, đọc và phân tích tiếng.
-Nêu y/c 2: Tìm tiếng ngoài bài:
+có vần ia:
+có vần uya:
Cho HS thi đua tìm và viết tiếng, từ vào bảng con.
Nhận xét.
c.Củng cố bài tiết 1:
chỉ bảng cho HS đọc lại cả bài.
TIẾT 2.
a.Luyện đọc:
Cho HS luyện đọc bài trong SGK.
-Tổ chức cho các tổ thi đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
b.Tìm hiểu bài:
Y/c học sinh đọc khổ thơ 1 và 2.
H:Anh phải làm gì khi em khóc ?
H: khi em bị ngã anh phải làm gì ?
Y/c đọc khổ thơ 3.
H:Khi có quà, có đồ chơi đẹp, anh phải làm gì ?
Y/c đọc khổ thơ cuối.
H:Muốn làm anh, phải đối xử như thế nào với em bé ?
*Liên hệ, gdhs.
c.HD học thuộc lòng:
HD học sinh đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Cho HS thi đua đọc thuộc lòng.
d.Luyện nói:
Kể về anh (chị, em )của em:
HD học sinh luyện kể theo nhóm (2 hs)
Gọi một số em lên kể trước lớp.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài .
H:kể lại những việc cần làm của anh ,chị đối với em bé.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài “Người trồng na”
2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
- Minh chạy vào nhà rót nước mời bác uống.
Nhắc lại đề bài.
Nghe- đọc thầm, xác định từng dòng thơ, khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng, từ:
Người lớn, dỗ dành, dịu dàng, thật vui, nhường .
-Luyện đọc nối tiếp theo dòng thơ:
( cn- nhóm –dãy bàn)
-Luyện đọc khổ thơ, bài thơ:
( nối tiếp theo nhóm – đt )
Đọc cả bài (cn – đt)
HS tìm tiếng, đọc và phân tích cấu tạo tiếng: chia = ch + ia.
Thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần ia – uya: Viết vào bảng con.
Đọc lại các từ vừa viết.
Đọc lại bài thơ ( cn – đt)
-Luyện đọc bài trong SGK (cn- nhóm đôi)
-Thi đua đọc theo tổ.
3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
-Khi em khóc, anh phải dỗ dành.
-Khi em ngã, anh nâng dịu dàng.
3 em đọc, lớp đọc thầm.
-Có quà bánh, anh chia em phần hơn.
Có đồ chơi đẹp ,anh nhường em luôn.
3 em đọc.
- phải yêu quý em bé.
Học sinh luyện đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Thi đua đọc thuộc lòng.
HS luyện nói trong nhóm ( 2 hs)
Một số em lên kể trước lớp.
Đọc lại bài ( cn )
-yêu thương, nhường nhịn, dỗ dành, chơi với em, ru em ngủ,
-----------------------------------------------------------
Môn : Thủ công . Tiết 34 /ct
Bài : Ôn tập chương 3: Kỹ thuật cắt dán giấy
MỤC TIÊU :
- Củng cố về kỹ thuật cắt dán giấy.
- Biết kẻ,cắt dán các hình đã học ( hình vuông,hình chữ nhật,hình tam giác,ngôi nhà,hàng rào ). Biết trình bày sản phẩm cân đối,đường cắt thẳng,đẹp.
-Học sinh yêu thích lao động tạo ra sản phẩm.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Một số mẫu cắt,dán đã học.
- HS : Giấy màu có kẻ ô,thước kẻ,bút chì,kéo,hồ dán,bút màu,giấy trắng làm nền.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Bài cũ :
 Học sinh nêu các hình đã học : Học sinh nêu,lớp bổ sung.
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét .Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
2. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ÿ Hoạt động 1 : Nêu quy trình cắt,dán giấy.
 Cho HS quan sát hình mẫu và nhận xét.
Y/c học sinh nhắc lại các bước cắt, dán giấy:
 - Đếm ô kẻ hình theo mẫu.
 -Dùng kéo cắt rời sản phẩm.
 -Dán sản phẩm vào giấy trắng.
Ÿ Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
 GV nêu y/c: Em hãy cắt dán một trong những hình đã học mà em thích nhất.
 Yêu cầu thực hiện đúng quy trình.
-GV theo dõi , giúp đỡ những em thực hành chậm ở các nhóm.
Ÿ Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm Nhận xét về kỹ thuật: Đường cắt thẳng, dán hình phẳng, đẹp,có sáng tạo.
3.Củng cố, dặn dò:
 Tuyên dương,khích lệ những em có bài làm sáng tạo.
 - Giáo viên nhận xét tinh thần,thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
Học sinh nêu,lớp bổ sung.
Nhắc lại các bước cắt dán .
 Học sinh nghe, ghi nhớ.
Thực hành theo nhóm 4 hs.
Dán sản phẩm vào giấy khổ lớn (theo nhóm )
Các nhóm trưng bày sản phẩm
Nhận xét bài của bạn.
------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2010.
Tập đọc:
BÀI : NGƯỜI TRỒNG NA.
	I.MỤC TIÊU:
	+Học sinh đọc trơn cả bài; đọc đúng tiếng, từ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, chẳng quên.
	Ôn vần oai , oay; Hiểu nội dung bài.
	+Rèn kỹ năng đọc trơn lưu loát, ngắt –nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu; Biết thể hiện lời nhân vật trong bài.
	+Học sinh biết ơn ông bà cha mẹ; Aên quả phải nhớ người trồng cây.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK)
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1.
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/c học sinh đọc thuộc bài “ Làm anh”
H:Khi em bé ngã, em bé khóc, anh phải làm gì ?
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Người trồng na.
a)HD đọc:
GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm.
HD xác định câu.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS luyện đọc +phân tích tiếng.
+Luyện đọc câu:
HD học sinh đọc nối tiếp theo câu.
HD đọc lời nhân vật: (cao giọng ở câu hỏi )
-Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na ? Cụ trồng chuối có phải hơn không ? Chuối mau ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả.
+Luyện đọc đoạn: 2 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến  có quả.
-Đ2: Phần còn lại.
Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chỉnh sửa giọng đọc cho HS.
+Luyện đọc cả bài:
Cho HS đọc cá nhân – đt.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
b.Ôn vần: oai - oay:
-Nêu y/c 1:Tìm tiếng trong bài có vần oai:
Cho HS tìm tiếng, đọc và phân tích cấu tạo tiếng.
-Nêu y/c 2:Tìm tiếng ngoài bài:
+có vần oai:
+có vần oay:
y/c học sinh tìm tiếng, từ và viết vào bảng con.
Nhận xét.
c.Củng cố bài tiết 1:
Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
TIẾT 2:
a)Luyện đọc:
-HD luyện đọc bài trong SGK.
-Cho các tổ thi đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
b)Tìm hiểu bài:
-Y/c học sinh đọc đoạn 1:
H:Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?
-Y/c đọc đoạn còn lại:
H:Cụ già trả lời thế nào ?
-Trong bài có mấy câu hỏi ? Hãy đọc lại các câu hỏi trong bài. 
GV đọc bài trong sách, y/c học sinh đọc lại bài
c.Luyện nói: Kể về ông (bà ) của em:
HD học sinh quan sát tranh, luyện kể theo nhóm đôi.
GV gợi ý, giúp HS kể đầy đủ về ông ( bà ) của mình.
Gọi một số em lên kể trước lớp.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài 
Nêu những việc em đã làm thể hiện lòng yêu thương, quý trọng ông bà .
*Giúp HS hiểu ý nghĩa câu : “Aên quả nhớ người trồng cây”
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài “Anh hùng biển cả”
Học sinh đọc thuộc bài “Làm anh”
- anh phải phải nâng dịu dàng, dỗ dành cho em nín .
Nhắc lại đề bài ( cn )
Nghe, đọc thầm.
Xác định từng câu.
-Luyện đọc tiếng, từ:
Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, chẳng quên.
-Luyện đọc nối tiếp theo câu.
Luyện đọc lời nhận vật (cn )
-Luyện đọc đoạn 
( nối tiếp theo nhóm đôi )
-Luyện đọc cả bài ( cn –đt )
Tìm tiếng, đọc và phân tích tiếng:
Ngoài = ng + oai + ø
HS nêu y/c.
Thi đua viết tiếng, từ có vần oai , có vần oay:
Đọc lại các từ đã viết.
Đọc lại bài trên bảng (cn )
Luyện đọc bài trong SGK:
 ( cn – nhóm đôi – đt )
Thi đua đọc cả bài ( cn – tổ )
Đọc đoạn 1: 3 em đọc to ( cả lớp đọc thầm)
-Khuyên cụ trồng chuối, vì trồng chuối mau ra quả.Còn na lâu có quả chắc gì cụ được ăn.
Đọc đoạn còn lại ( cn )
-Cụ trả lời: “Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn, chúng sẽ chẳng quên người trồng”
Trong bài có 2 câu hỏi:
-Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na?
Cụ trồng chuối có phải hơn không ?
HS đọc lại bài trong SGK ( cn – đt )
Luyện nói theo gợi ý.
Luyện nói theo nhóm đôi.
Một số em lên kể trước lớp.
Đọc lại bài ( cn –đt )
HS tự nêu.
Nghe, ghi nhớ.
Toán 
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
	I.MỤC TIÊU:
	+Giúp học sinh củng cố về:Đọc – viết số; cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100; so sánh các số có 2 chữ số; giải toán có lời văn; đoc độ dài đoạn thẳng.
	+Rèn kỹ năng làm tính, giải toán thành thạo, chính xác.
	+Học sinh tích cực, chủ động luyện tập.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng phụ,thước kẻ có vạch chia cm.
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/c học sinh làm vào bảng con:
Nhận xét.
2.Bài mới: Luyện tập chung.
+Bài 1:Y/c học sinh viết số vào bảng con.
GV đọc cho HS viết.
Cho HS đọc lại các số đã viết.
+Bài 2:Cho HS làm vào bảng con
Gọi 4 em lần lượt lên bảng chữa bài.
Củng cố về tính nhẩm.
+Bài 3:Tổ chức cho 3 nhóm thi đua ( mỗi nhóm 3 em tiếp nối nhau lên điền dấu thích hợp.
Củng cố về so sánh các số có 2 chữ số.
+Bài 4:Cho HS đọc bài toán.
GV tóm tắt lên bảng. Y/c học sinh tự giải vào vở.
Gọi 1 em lên giải trên bảng.
Củng cố về giải toán.
+Bài 5:Y/c học sinh tự đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo.
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại so sánh các số có 2 chữ số.
GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em tích cực, tự giác luyện tập.
Dặn HS hoàn thành bài tập ở nhà ( vở BT Toán)
HS làm bảng con: 8 -  = 3
  + 0 = 19
Nhắc lại đề bài ( cn)
Nêu y/c bài 1: Viết số:
HS viết số vào bảng con:
5 , 19 , 74 , 9 , 38 , 69 , 0 , 41 , 55.
Đọc lại dãy số ( cn )
Nêu y/c bài 2: Tính.
HS làm vào bảng con.
4 em lần lươ

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 34 chuan.doc