Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 23 năm 2010

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1.KT:-Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các cụm từ .

-Hiểu ND : Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan ,sẵn sàng giúp đỡ người khác .chú Ly là người tài ba ,nhân hậu rất yêu quý trẻ em (trả lờ các câu hỏi trong SGK ).

2.KN :Rèn kĩ năng đọc câu ,đọc đoạn, đọc hiểu.

3TĐ :HS nghiêm túc trong học tập .

*HSKKVH.HS đọc đúng câu ,đoạn ,đọc với tốc độ nhanh dần.

II. Chuẩn Bị

 Tranh minh hoạ truyện trong SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 23 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 x x x
- Giao BTVN
x x x x
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
	 Nghe nhạc
I.Mục tiêu.
1.KT:Nghe viết đúng bài chính tả trình bầy đúng khổ thơ,dòng thơ 4 chữ.
2.KN;Làm đúng (BT2)a/b.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a
- 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 3 a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC-GTB : GV đọc: rầu rĩ, giục giã (2HS lên bảng viết)
	-> HS + GV nhận xét.
B. PTB :
HDHS nghe viết. 
*MT. Nghe viết đúng bài chính tả trình bầy đúng khổ thơ,dòng thơ 4 chữ.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV hỏi:
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
- Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé.
+ Bé Thương thích nghe nhạc như thế nào? 
- Nghe nhạc nổi lên bé ké kẻo chơi bi
+ Bài thơ có mấy khổ?
- 4 khổ thơ 
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 5 chữ 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ôli
b. HD HS viết từ khó: 
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
GV quan sát, sửa sai cho HS 
d. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soáy lỗi 
2. HD làm bài tập. * Làm đúng (BT2)a/b.
a. Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng 
- 2HS nên bảng + lớp làm SGK
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
b. Bài 3: (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> HS nhận xét. 
-> GV nhận xét. 
a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng.
N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp
3.Kết luận.
* Đánh giá tiết học
Tiết 3: Toán .	Luyện tập
A. Mục tiêu: 
1KT:-Biết nhân số có bốnchữ số với số có một chữ số.(có nhớ hai lần không liền nhau).
2KN:HS Biết cách tìm số bị chia,giải bài toán có hai phép tính
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH.thực hiện được một số phép tính đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC : HS lên bảng:
	HS1: 1107	2319	HS2: 1218 	11206
	 6 	 4 	 5 7
-> HS + GV nhận xét
II. PTB :
* Hoạt động1: Thực hành
a. Bài 1: *MT. Củng cố nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
*HSKKVH thực hiện được BT1
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
2648 6876 6924 6030
b. Bài 2: *MT. Củng cố giải toán có 2 phép tính kim ĐV đồng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 1HS 
- Yêu cầu giải vào vở 
Bài giải
Số tiền mua 3 cái bút là:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
2500 x 3 = 7500 (đồng)
- GV nhận xét 
Số tiền còn lại là:
8000 - 7500 = 500 (đồng)
c. Bài 3: *MT. Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV gọi HS lên đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- 1HS nêu 
- Yêu cầu HS làm bảng con
a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823
- GV nhận xét 
 x = 1727 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292
d. Bài 4: *MT. Củng cố về hình vuông và HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông.
- GV nhận xét
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
III. Kết luận. 
- Nêu lại ND bài 
- 2HS 
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học 
	Tiết 4: Tự nhiên xã hội
	 Lá cây
I. Mục tiêu: 
1.KT:-Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
-Biết được về sự đa dạng ,hình dạng,độ lớn và màu sắc của lá cây.
2KN:Biết được quá trình quang hợp của lá câydiễn ra ban ngàydước ánh sáng mặt trồìcn quá trình hô hớp của câydiễn ra suốt ngày đêm.
3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK
- Sưu tầm các loại lá cây.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC-GTB : Nêu chức năng của rễ cây?
ích lợi của dễ cây ?
-> HS + GV nhận xét.
B. PTB :
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:
- Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc,hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoại hình của lá cây.
* Tiến hành:
* Tiến hành: 
* Bước 1: Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu quan sát các hình trong SGK
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, (SGK) và kết hợp quan sát vật thật
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và thảo luận 
+ Nói về hình dạng, màu sắc, kích thước của những lá cây quan sát?
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá,phiến lá?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung 
* GV kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ tươi, vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá
2. Hoạt động2: Làm việc với vật thật 
* Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được 
* Tiến hành 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A0 và băng dính 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá và dính vào giấy khổ A0 theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm
- HS nhận xét 
3. Kết luận.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5Tăng cường TV
	 Nhà ảo thuật
I. Mục tiêu:
1.KT:-Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các cụm từ .
-Hiểu ND : Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan ,sẵn sàng giúp đỡ người khác .chú Ly là người tài ba ,nhân hậu rất yêu quý trẻ em (trả lờ các câu hỏi trong SGK ).
2.KN :Rèn kĩ năng đọc câu ,đọc đoạn, đọc hiểu.
3TĐ :HS nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH.HS đọc đúng câu ,đoạn ,đọc với tốc độ nhanh dần. 
II. Chuẩn Bị 
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Đọc bài "Chiếc máy bơm" + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
 B .PTB :
1. Luyện đọc:*MT. :-Biết ngăt nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các cụm từ .
a. GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS đọc theo N4 
- Cả lớp đọc ĐT lần 1 
	 Ngày giảngThư tư ngày 27 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
	 Chương trình xiếc đặc sắc
I. Mục tiêu:
1.KT:-Biết ngắt nghỉ hơiđúng,đọc đúng các chữ số,các tỉ lệ phần trămvà số điện thoại trongbài.
-Hiểu ND.tờ quảng cáo;bước đầu biết một số đặc điểmvề nội dung ,hình thức trình bày và mục đích của tờ quảng cáo.(Trả lời được các CH trong SGK)
2KN;Rèn kĩ năng đọc câu ,đọc đoạn,đọc thành tiếng,đọc hiểu.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH .dọc với tốc độ nhanh dần ,đọc đúng .
II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạSGK.
III. Các HĐ dạy - học:
A. KTBC: Đọc TL bài em vẽ Bác Hồ ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét.
B. PTB:: 
1.Luyện đọc:
*MT. :-Biết ngắt nghỉ hơiđúng,đọc đúng các chữ số,các tỉ lệ phần trămvà số điện thoại trongbài.
a. GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng: 1 - 6; 50%; 
- 2HS đọc ĐT
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn 
- HS đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Đọc thi: 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
2HS thi đọc cả bài 
- GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
2. Tìm hiểu bài:*MT. Hiểu ND.tờ quảng cáo;bước đầu biết một số đặc điểmvề nội dung ,hình thức trình bày và mục đích của tờ quảng cáo.(Trả lời được các CH trong SGK)
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
-> Lôi cuốn mọi người người -> rạp xem xiếc.
- Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao
- HS nêu
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt 
- HS nêu 
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
-> Trên phố, sân vận động
3. Luyện đọc lại: 
- 1HS đọc cả bài 
- GV đọc 1 đoạn trong tờ quảng cáo, HD học sinh luyện đọc.
-> HS nghe 
- 4 -> 5 HS thi đọc 
- 2HS thi đọc cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4.Kết luận.
- Nêu ND và HT của 1 tờ quảng cáo ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết: 2:Luyện từ và câu
	Nhân hoá - ôn cách đặtvà trả lời câu hỏi như thế nào?
I. Mục tiêu:
1. KT:-Tìm được những vật được nhân hóa ,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn(BT1).
2KN;-Biết cách trả lời câu hỏi Như thể nào?(BT2)
-Đặt được câu hỏi cho bộ phậncâu trả lời câu hỏi đó(BT3a/c/d,hoạc b/c/d).
3.TĐ.HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 đồng hồ có 3 kim 
- 3 tờ phiếu làm bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
A.KTBC: - Nhân hoá là gì? (1HS)
-> HS + GV nhận xét
B. PTB:
1. HD làm bài tập 
a. Bài 1:*MT. Tìm được những vật được nhân hóa ,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn(BT1).
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức 
- GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- 3HS thi trả lời đúng 
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét 
a. Những vật được nhân hoá
b. Cách nhân hoá 
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ 
Bác 
- Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút 
Anh 
- Lầm lì, đi từng bướ, từng bước.
Kim giây 
Bé 
-Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng 
Cả 3 kim 
- Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang 
- GV gốt lại về biện pháp nhân hoá (SGV)
- HS nghe 
b. Bài 2: *MT. Biết cách trả lời câu hỏi Như thể nào?(BT2)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp 
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp 
VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
- Anh kim phút lầm lì 
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
c. Bài 3: *MT. -Đặt được câu hỏi cho bộ phậncâu trả lời câu hỏi đó(BT3a/c/d,hoạc b/c/d).
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- HS nhận xét. 
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
- GV nhận xét 
b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?..
2Kết luận.
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
 	Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
A. Mục tiêu: Giúp HS;
1.KT: Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
2.KN: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH.thự hiện được một số phép tính đơn giản .
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC-GTB; Nêu cách chia số có 3 chữ số (2HS)
- HS + GV nhận xét 
II. PTB: 
1. Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3.
* MT.HS nắm được cách chia 
- GV ghi bảng phép chia 6369 : 3
- HS quan sát và đọc phép tính (2HS)
+ Muốn thực hiện phép tính ta phải làm gì 
- Đặt tính và tính 
+ Hãy nêu cách thực hiện
- Thực hiện tính giá trị chia số có 3 chữ số: Thực hiện từ trái sang phải.
- 1 HS lên bảng chia -> lớp làm nháp
- GV gọi HS nêu lại cách chia 
6369 3
-> HS + GV nhận xét. 
6 2123
03
 06
 6
- Nhiều HS nhắc lại cách chia.
- GV ghi phép chia 1276 : 4
- HS quan sát 
- 1HS lên bảng thực hiện + lớp làm bảng con.
1276 4
 07 319
 36 
- Nhận xét gì về cách chia ? kết quả của 2 phép chia ?
 0
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: * MT.Củng cố về chia số có 4 chữ số
*HSKKVH làm được BT1
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu câu bài tập 
- HS làm bảng con
8462 2 3369 3 2896 4
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
04 4231 03 1123 09 724
 06 06 16
 02 09 0
 0 0 0
b. Bài 2: *MT. Củng cố giải toán có lời văn liên quan -> phép chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
Bài giải 
Mỗi thùng có số gói bánh là:
- GV nhận xét 
1648 : 4 = 412 (gói)
c. Bài 3:*MT. Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm TS chưa biết là làm như thế nào?
-> HS nêu 
- HS làm bảng con.
x x 2 = 1846 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 :3
 x = 923 x = 526
III. Kết luận:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Thủ công:
	 Đan nong đôi
I. Mục tiêu:
1.KT: HS biết cách đan nong đôi
2KN;Đan được nong đôi. dồn được nanbhưng có thể không khít nhau,dán được nẹp xung quanh tấm đan.
3.TĐ: HS yêu thích đan nan.
II. Chuẩn bị:
- 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu 
- 1tấm nam đan nong mốt.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Giấy màu, kéo, thớc
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
1. Hoạt động 1: 
Quan sát và nhận xét 
- GV giới thiệu dan nong đôi 
- HS quan sát.
*MT.HS biết cách đan nong đôi
+ Hãy so sánh kích thớc của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ?
- 2 tấm đan bằng nhau
+ Cách đan nh thế nào?
- khác nhau
- GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
15'
2. Hoạt động 2:*MT. GV hớng dẫn mẫu. ;Đan được nong đôi. dồn được nanbhưng có thể không khít nhau,dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- Kẻ đờng kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô.
- HS quan sát.
- Bớc 1: Kẻ cắt các nan đan
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc.
- HS quan sát 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô.
Bớc2: Đan nongđôi
- Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
+ Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít 
- HS quan sát
+ Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít.
+ Đan nan 5: Giống nan 1
+ Đan nan 6: giống nan 2
+ Đan nan 7: giống nan 3
- Bớc 3: Dán nẹp xung quanh. 
- Dùng 4 nan còn lại dán đợc 4 cạnh của tấm đan để đợc tấm đan nong đôi. 
- HS quan sát 
15'
* Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan.
- HS thực hành 
- GV quan sát hớng dẫn thêm cho HS.
5'
Kết luận:
- GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau
Tiết 5: Âm nhạc
 Giới thiệu một số hình nốt nhạc
I. Mục tiêu:
1.KT;T ập biểu diễn một số bài hát đã học.
2.KN:Biết nội dung câu chuyện.(Du Bá Nha-Chung Tử Kì)
3.TĐ:Yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình nốt nhạc
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KTBC: Hát bài cùng múa hát dưới trăng ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. PTB:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu một số hình nốt nhạc 
- GV: Để ghi chép độ dài, ngắn của âm thanh người ta dùng các nốt nhạc.
- GV giới thiệu 1 số nốt nhạc 
+ Hình nốt trắng
+ Hình nốt đen 
- HS quan sát
+ Hình nốt móc đơn
+ Dấu lặng đơn :
b. Hoạt động 2: Tập viết các hình nốt nhạc
- HS tập viết vào bảng con
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
3. Hoạt động 3: GV kể chuyện cho HS nghe câu chuyện Du Bá Nha 
- HS nghe 
- GV hỏi:
+ Du Bá Nha là người như thế nào?
- Là mộ người chơi đàn nổi tiếng 
+ Khi chơi 1 bản nhạc điều gì sảy ra?
- Dây đàn đứt 
+ Bá Nha và Tử Tì đã kết bạn từ lúc nào?
- HS nêu
+ Qua câu chuyện trên em học được điều gì ?
- HS nêu
4. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học
	Thư năm ngày 28 tháng 01 năm 2010
Tiết 1 Thể dục. 	
 Ôn nhảy dây-Trò chơ" Chuyển bóng tiếp sức"
I.Mục tiêu:
1.KT:-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chânvà thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây..
-Biết cách chơi và tham gia chơi được .
2.KN:HS thực hiện được động tác tương đối chính xác.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, VS sạch sẽ 
- Phương tiện: Còi, bóng
III. Nội dung, phương pháp
Nội dung 
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức 
A. Phần giới thiệu.
5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND
x x x x
2. Khởi động:
 x x x x
- Soay các - khớp cổ chân, tay
- Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 
2 x 8n
- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
*MT. :-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chânvà thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây..
- GV chia HS làm 3 tổ -> HS tập theo tổ
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- ĐHTL:
 x x x
- 2. Chơi trò chơi "Bóng truyền tiếp sức "
*MT. -Biết cách chơi và tham gia chơi được .
- GV tập hợp HS thành 2 hàng dọc
- Phổ biến cách chơi 
- Cho 1 nhóm HS làm mẫu 
- Cho HS chơi 
- ĐHTV
o o o o
o o o o
- GV quan sát, HD thêm 
- GV nhận xét 
C. Phần kết luận.
5'
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 
- ĐHXL:
x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- Giao BTVN
x x x x
 	Tiết 2: Tập viết:
	 	Ôn chữ hoa Q
I.Mục tiêu: 
1KT:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q(một dòng)t/s một dòng ;Viết đúng tên riêng Quang Trung (một dòng)và câu ứng dụng:Quê emnhịp cầu bắc ngang(một lần bằng cỡ chữ nhỏ.
2KN:Rèn kĩ năng viết đúng chữ hoa,trình bày bài sạch đẹp.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*GDMT.khai thác trực tiếp nội dung bài
II. Chuản bị:
- Mẫu chữ viết hoa Q
- Tên riêng Quang Trung và câu thơ /dòng kẻ ô li.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: P -> HS viết bảng con
	-> HS + GV nhận xét.
B. PTB : 
1. HD học sinh viết .
*MT. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q(một dòng)t/s một dòng ;Viết đúng tên riêng Quang Trung (một dòng)và câu ứng dụng:Quê emnhịp cầu bắc ngang(một lần bằng cỡ chữ nhỏ.
a. Luyện viết chữ hoa
- Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? -> Q, T,B.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- HS viết bảng con Q, T (2 lần)
-> GV sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792).
- HS tập viết bảng con: Quang Trung 
-> GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên
- GV sửa sai cho HS 
2. HD viết vở cho HS .
*MT. Rèn kĩ năng viết đúng chữ hoa,trình bày bài sạch đẹp.
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, sửa cho HS 
3. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- Nhận xét bài viết
4 Kết luận:
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 3.Toán 	
 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số(tiếp theo)
A. Mục tiêu: 
	1KT:Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số(chia hết,thương có bốn chữ số hoặc ba chữ số).
2KN:Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH.Bước đầu thực hiện được phép chia bốn chữ số cho một chữ số. 
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ? (1HS)
	1846 2	1578 3
	-> HS + GV nhận xét
II. PTB:
1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4
*MT. HS nắm được cách chia dư
- GV viết 9365: 3 lên bảng 
- HS quan sát
+ Để tính được kết quả ta phải làm gì ?
-> Đặt tính theo cột dọc -> tính 
+ Nêu cách chia ?
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
+ GV gọi HS lên bảng +lớp làm bảng con
9365 3
03 3121 
 06 
 05
 2
+ Nêu cách viết theo hàng ngang ?
-> 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- GV viết: 2249 : 4
- HS quan sát nêu cách chia.
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
- HS chia vào bảng con
2249 4
24 562
 09
 1
Nêu cách viết theo hàng ngang.
2249 : 4 = 562 (dư 1)
- Nhận xét về 2 phép chia
- HS nêu
- Nhắc lại cách chia ?
- 3HS 
* Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
- Số dư phải như thế nào với số chia?
-> Bé hơn số chia
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: *MT. Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
*HSKKVH.Làm được bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
2469 2 6487 3
04 1234 04 2162
 06 18
 09 07
 1 1
b. Bài 2:*MT. Củng cố về dạng toán đặc biệt. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải 
Ta có:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV nhận xét 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
c. Bài 3: *MT. Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu.
- HS xếp thi 
-> GV nhận xét 
III. Kết luận:
- Nêu lại cách chia ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4:Tự nhiên xã hội
	Khả năng kỳ diệu của lá cây 
I. Mục tiêu:
 1.KT: Nêu chức năng của lá đối với đời sống của thực vật.
2.KN:Nêu ích lợi của láđối với đời sống con người.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Kể những ích lợi của lá cây 
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nêu cấu tạo của lá cây ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét
2. PTB:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp 
* Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc theo cặp 
Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời.
- GV hướng dẫn:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. 
* Kết luận: Lá cây có 3 chức năng:
- Quang hợp 
- Hô hấp 
- HS nghe 
- Tháot hơi nước 
- GV giảng thêm (SGV)
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tấm được 
* Tiến hành 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm.
- HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thường dùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23a.doc