Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 14 năm 2009

I.:Mục tiêu:

A.Tậpđọc:

1. Kiến thức .

- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).

- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

2KN:.Rèn kĩ năngđọc thành tiếng .đọc hiểu.

3.Thái độ :

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập

*HSKKVH : Đọc đánh vần được tiếng , từ trong câu của bầi .

B. Kể chuyện:

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".

- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

 2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nghe.

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét bài học + giao BTVN
- ĐHXL:
 x x x x
 x x x x
 Chính tả ( nghe đọc)
Tiết 2: 	người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
2. Kĩ năng:Nghe viết chính tả một đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ cái chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa (i/y).
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1. 
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết bảng con)
-> GV nhận xét chung.
B. PTB:
1. Hướng dẫn HS nghe viết.
Hướng dẫn HS chuẩn bị.
*MThiểu nội dung đoạn cần viết.
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa
-> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
-> Nào, Bác cháu ta lên đường -> là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ...
- HS luyện viết vào bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
2. Hướng dẫn HS làm BT.
*MT học sinh thực hiện được các bài tập có trong bài .
a) Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viét ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng VD: Cây sung/ Chày giã gạo
dạy học/ ngủ dậy
số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
b) Bài tập 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần.
- HS chữa bài đúng vào vở.
3. Kết luận:.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Toán: 
Tiết 3:	 bảng chia 9
A. Mục đích:
1Kiến thức : Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
2Kĩ năng:Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
3,Thái độ:Nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH:thuộc bảng nhân 9.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. GTB -KTBC: Đọc bảng nhân 9 ? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. PTB: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-> 27 : 3 = 9
c. Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
2. Hoạt động 2
:*MT. Lập được bảng chia 9
-GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9.
-> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
 9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 .
 9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động 3
*MT.Thực hành và làm được các bài tập .
a) Bài tập 1 +2: Củng cố về bảng nhân 9 và mối quan hệ nhân và chia.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét- ghi điểm
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét 
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 
b) Bài 3 + 4: Giải bài toán có lời văn có áp dụng bảng chia 9
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đ/S: 5 (kg) gạo
* Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đ/S: 5 (túi) gạo.
III. Kết luận:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài,.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
	tỉnh (tHành phố) nơi BạN đang sống
I. Mục tiêu: 	
1Kiến thức: Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành phố.
2.Kĩ năng: Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
III. Các hoạt động dạy học:
1. GTB-KTBC:
	- Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? (1HS)
	-> HS + GV nhận xét
2. PTB:
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh
* Tiến hành: 
Bước 1: làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát.
- HS quan sát các hình trong SGK và nói về những gì quan sát được
- GV đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý VD: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục cấp tỉnh...
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá , giáo dục, y tế  để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất , tinh thần và sức khoẻ của nhân dân.
b) Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế ở tỉnh nơi em đang sống.
* Tiến hành: 
- Bước 1: GV tổ chức cho HS tham quan một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống.
- Bước 2: Các em kể lại những gì đã quan sát được.
-> HS + GV nhận xét.
IV, Kết luận:
- Nêu lại nội dung bài đọc? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 5:Tăng cường TV:Luyện đọc .
	người liên lạc nhỏ
I.:Mụctiêu:
A.Tậpđọc:
1. Kiến thức .
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)
-Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
2 .KN:Đọc thành tiếng ,đọc hiểu .
3.Thái độ :
- Tích cực tham gia các hoạt dộng học tập
 Ngày giảng. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009.
Tiết1: Tập đọc
	 Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Chú ý các từ ngữ: nắng ánh, thắt lưng, mở nở, núi giăng
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4; 2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đỏ tươi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
2KN: Rèn đọc thành tiếng .đọc hiểu.
3. Thái độ:Nghiêm túc trong học tập .Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC: - Kể lại 4 đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ? 4(hs)
	- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? (1HS )
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Luyện đọc:
 *MT.Đọc đúng với tốc độ nhanh dần. Chú ý các từ ngữ: nắng ánh, thắt lưng, mở nở, núi giăng
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát (VD: Nhịp 2/4; 2/2/4 ở câu 1; chuyển sang câu 2 lại là: 2/4, 4/4). Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đỏ tươi; giăng thành luỹ sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù)
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi đúng nhịp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N3.
- Đọc đồng thanh.
- Cả lớp đồng thanh 1 lần.
2. Tìm hiểu bài: 
*MT:hiểu nội dung của bài. Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- Nhớ cảnh vật và nhớ người Việt Bắc
- "Ta" ở đây chỉ ai? "Mình" ở đây chỉ ai?
- Ta: chỉ người về xuôi
Mình: chỉ người Việt Bắc.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp ?
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; 
Ngày xuân mơ nở trắng rừng.
- Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; núi giăng thành luỹ sắt dày
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
- Chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình chung thuỷ với cách mạng nhớ người đan nón chuốt từng sợi gang
3. Học thuộc lòng bài thơ.HS thoụuc lòng bài thơ.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu 
- HS đọc theo dãy,nhóm, bàn cá nhân.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhiều HS thi đọc thuộc lòng 
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét - ghi điểm.
4. Kết luận:
- Nêu ND chính cảu bài?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu:
	Tiết 2: 	Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
	Ôn tập câu: Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm: Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
2.Kĩ năng: Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì, cái gì)? và thế nào?
3Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC: Làm lại bài tập 2 - bài tập 3 (tuần 13) (2 HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. HD học sinh làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc lại 6 câu thơ trong bài 
*MT. GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm:
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- Xanh.
- GV gạch dưới các từ xanh.
+ Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- Xanh mát.
- Tương tự GV yêu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của sự vật tiếp.
- HS tìm các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt.
- 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.
- GV: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng
- HS chữa bài vào vở.
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
-*MT. GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- 1HS đọc câu a.
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
- So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Tiếng suối với tiếng hát được so sánh với nhau điều gì?
- Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- HS làm bài tập vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV treo tờ phiếu đã kẻ sẵn ND để chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở.
Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? 
Sự vật B 
a. Tiếng suối trong 
Tiếng hát
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu bài tập 
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS phát biểu
- HS phát biểu ý kiến.
- GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận câu hỏi thế nào?
- HS làm bài vào vở.
Câu
Ai (cái gì, con gì)
Thế nào ?
- Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- Anh Kim Đồng 
- Nhanh trí và dũng cảm 
- Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê
- Những hạt sương sớm 
- Long lanh như những bóng đèn pha lê.
- Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông người 
- Chợ hoa 
đông nghịt người 
4. Kết luận:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán 
	Tiết3:	Luyện tập
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS: Học thuộc bảng chia 9;
2,Kĩ năng; vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
B. Các hoạt động dạy - học:
I.GTB-KTBC: 	- Đọc bảng chia 9 (3 HS)
	HS + GV nhận xét.
II. PTB:
* Hoạt động 1: Bài tập.
*MT.HS làm được các bài tập có trong bài .
1. Bài 1: Củng cố bảng nhân 9 và chia 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu BT.
- GV yêu cầu:
- HS làm vào vở - nêu kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả 
 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài 2: Ôn tập cách tìm thương số bị chia, số chia.
- GV gọi HS yêu cầu bài tập 
- 2 HS yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu:
- HS làm váoGK - nêu KQ.
- GV gọi HS đọc kết quả.
Số bị chia 
27
27
27
63
63
63
Số chia
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7
3. Bài 3: Ôn về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS giải vào vở 
- HS làm bài vào vở + 1 HS lên bảng 
Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà 
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét - kết luận 
4. Bài 4: Ôn về tìm phần mấy của một số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm -> HS làm nháp 
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Tìm số đó (18:9 = 2 ôvuông)
- GV nhận xét 
III. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
	Thủ công:
Tiết 4: 	cắn, dán chữ h, u (t2)
I. Mục tiêu:
1Kiến thức : HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U 
2Kĩ năng :Thự hiện động tác tương đối chính xác.
3Thái độ: HS thích cắt dán chữ .
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ U, H
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước
- HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm
Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm cho HS
Kết luận:
- GV nhận xét T2 chuẩn lại thái độ học tập và kỹ năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì
 Âm nhạc:
Tiết 5: 	Học hát: Bài ngày mùa vui 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:HS biết thêm một làn điệu dân ca của đồng bào Thái (Tây Bắc) được đặt lời mới có tiêu đề là Ngày mùa vui.
2Kĩ năng|: Hát đúng giai điệu với tính chất vui tươi, rộn ràng.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ Việt Nam.
- Chép lời ca vào bảng phụ
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
1.GTB- KTBC: Hát bài Con chim non ? (2HS)
- HS - GV nhận xét.
2. PTB:
a. Hoạt động 1: Dạy hát bài Ngày mùa vui (lơì 1).
*MT:HS thuộc lời của bài hát.
- Giáo viên giới thiệu bài hát 
- HS chú ý nghe 
- GV hát mẫu bài hát 
- HS nghe
- GV đọc lời ca 
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hat từng câu theo kích thước móc xích 
- HS hát theo hướng dẫn của giáo viên
- HS hát bài hát
- GV nghe, sửa sai cho HS 
- HS tập luyện theo nhóm 
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 
*MT:Hát Gõ nhịp theo phách đúng tiết tấu và hát đúng giai điệu.
- Đệm theo phách.
+ GV hướng dẫn mẫu 
- HS quan sát
VD: 
Ngoài đồng lúa chín thơm con chim
 x x x x x
- HS thực hiện gõ đệm theo phách theo hướng dẫn của giáo viên.
Hát trong vườn..
 x x x x
+ Đệm theo nhịp 2: 
Ngoài đồng lúa chín thơm..
 x x
- GV hướng dẫn mẫu 
- HS quan sát 
- GV quan sát, sửa sai 
- HS thực hành 
+ Đệm theo tiết tấu lời ca:
Ngoài đồng luá chín thơm.
- HS quan sát
 x x x x x
- HS thực hành
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
3. Kết luận : 
- Hát lại bài hát?
- 2 - 3 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Ngày giảng : Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
 Thể dục:
Tiết 1: 	Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.
Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
2Kĩ năng:Thực hiện động tác tương đối chính xác .
3Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập .
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu :
5- 6'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT + KĐ:
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
 x x x x
2. Khởi động:
 x x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Trò chơi: "Kéo cưa lửa sẻ"
B. Phần cơ bản 
22 - 25 '
 x x x x
 x x x x
*MT.HSthực hiện động tác tương đối chính xác các động tác đã học.
+ Lần 1: GV hô - HS tập 8 động tác 
+ Những lần sau: GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV quan sát, sửa sai
+ GV cho các tổ biểu diễn bài TP 1 lần 
- HS nhận xét 
2. Chơi trò chơi "Đua ngựa"
*MT .tham gia chơi tương đối chủ động .
- GV cho HS khởi động lại các khớp 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi:
- GV biểu dương đội thắng
c. Phần kết kuận
5'
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN
Tập viết:
	Tiết 2:	Ôn chữ hoa: K
I. Mục tiêu:
1Kiến thức : Củng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng:
2Kĩ năng: Viết tên riêng: Yết kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng (Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng) bằng cỡ chữ nhỏ.
3. Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa K
- Tên riêng Yết Kiêu và tục ngữ Mường viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC: 	- Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? (1HS)
	- GV đọc: Ông ích Khiêm (2HS viết bảng lớp)
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. HD viết bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
*MT.HSbiết được độ cao của con chữvà quy trinh chữ viết.
- GV yêu cầu HS mở vở tập viết.
- HS mở vở
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Y, K
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết Y,K trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng:
*MT.HS viết đúng mẫu .
- GV gọi HS đọc tên riêng 
- 2HS đọc tên riêng
- GV giới thiệu: Yết Kiêu là 1 tướng tài của Trần Hưng Đạo..
- HS nghe
- GV đọc Yết Kiêu 
- HS luyện viết bảng con hai lần 
- GV quan sát sửa sai 
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc 
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ 
- HS nghe
- GV đọc: Khi 
- HS viết vào bảng con 2 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
2. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết 
- HS nghe
3. Kết luận: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Toán
	Tiết 3: 	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
2.Kĩ năng: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH:thuộc bảng chia 9.
B. Các hoạt động dạy học:
I. GTB –KTBC: Đọc bảng chia 9 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. PTB:
1. Hoạt động 1:*MT.: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
* HS biết được cách chia.
- GV nêu phép chia 72: 3
- HS nêu cách thực hiện
72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1
12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 
12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 
 0 12 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại cách làm 
- GV nêu tiếp phép tính 
- HS nêu cách thực hiện 
65 : 2 = ?
65 2 6 chia 2 được 3, viết 3
6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 
 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1
 1
Vậy 65 : 2 = 32
- GV gọi HS nhắc lại cách tính 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
*MT:Thực hiện và làm được các bài tập .
a. Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 84 3 96 6 68 6
- GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 6 28 6 16 6 11
 24 36 08
 24 36 6
 0 0 2
b. Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài học 
- GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
- GV theo dõi HS làm bài 
Bài giải 
- gọi HS nêu kết quả 
Số phút của 1/5 giờ là: 
- GV nhận xét 
60 : 5 = 12 phút 
c. Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia.
Đáp số: 12 phút 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS làm vào vở 
- HS làm vào vở 
Bài giải 
- GV gọi HS đọc bài 
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
- GV nhận xét 
Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m
II/Kết luận: 
- Nêu lại cách chia số có 2 chữ số..? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tự nhiên xã hội 
	Tiết 4	Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống.
2Kĩ năng: Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập.
II. Các hoạt động - dạy học:
1.GTB- KTBC: Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào ? (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
2. PTB:
a. Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi đang sống.
* Tiến hành:
Bước 1:
+ GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế.
- HS nghe 
Bước2:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu.
Bước 3:
+ GV yêu cầu HS đóng vai
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình 
- GV nhận xét 
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
* Mục tiêu Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chí

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14a.doc