Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Kiến thức :

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt

- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể . Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .( HS khá )

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài .

- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam , gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc .

2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ,đọc hiểu.

3.Thái độ:

-HS nghiêm túc trong học tập.

*HS khó khăn về học tập: Đánh vần thành tiếng,câu ,đoạn.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mặt nước 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao? 
- HS nêu 
- GV đọc các tiếng khó : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV theo dõi sửa sai cho HS
b. GV đọc bài : 
- HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì và đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
2. HD làm bài tập :
a. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
-> cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét bài đúng 
Con sóc, quần soóc, cẩu móc hàng, xe rơ - moóc .
b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm việc cá nhân 
- GV gọi HS giải câu đố 
- Vài HS giải câu đố 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
3.Kết luận : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Toán 
Tiết: 	 So sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
I. Mục tiêu:
1kiến thức: Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
2Kĩ năng :HS biết sonh sánh số lớn số bé .
3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH:Biết được số lớn số bé,hơn kém nhau mấylần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học :
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB--KTBC : - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) 
B.PTB: 
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán .
*MT: HS biết được cách so sánh số ớn gấp mấy lần số bé .
- GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ 
- Vài HS nhắc lại 
 6 cm
 A . .B 
- HS quan sát 
 C D
 2 cm 
+ Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? 
- Dài gấp 3 lần 
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? 
-> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 
- GV gọi HS lên giải 
- 1 HS lên giải 
 Baig giải :
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là :
 6 : 2 = 3 ( lần ) 
 Đáp số : 3 lần 
- GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Vởy hki muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 
-> Ta lấy số lớn chia cho số bé 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1+ 2 + 3: củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
* Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS lamg bài 
- HS làm bài vào vở 
+ Bước 1: Chúng ta phải làm gì? 
-> đếm số hình tròn màu xanh, trắng 
+ Bước 2 : Lamg gì ? 
-> So sánh bằng cách thực hiện phép chia 
 Bài giải : 
- GV theo dõi HS làm bài 
a. 6 : 2 = 3 lần 
b. 6 : 3 = 2 lần 
c. 16 : 4 = 4 lần 
- GV nhận xét sửa sai 
* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? 
- Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Bài giải : 
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là :
 20 : 5 = 4 ( lần ) 
 Đáp số : 4 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét 
* Bài 3 : - GV gọ HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHDHS làm bài tương tự như bài tập2 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải : 
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là :
 42 : 6 = 7 ( lần ) 
- GV theo dõi HS làm 
 Đáp số : 7 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
-> GV nhận xét sửa sai 
b. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
+ Hãy nêu cách tính chu vi đã học ở lớp 2 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở – 1 HS lên giải 
 Bài giải : 
- GV gọi HS lên bảng làm 
a. Chu vi hình vuông MNPQ là : 
 3 x 4 = 12 ( cm ) 
- GV gọi HS nhận xét 
b. Chu vi hình tứ giác ABCD là : 
-> GV nhận xét 
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm ) 
IV. Kết luận : 
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
- 2 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 Tiết 4 : Tự nhiên – Xã hội
	Tiết:	 	 Phòng cháy khi ở nhà 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thúc: Sau bài học, HS biết :
- Xác định được một số vật dễ cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa .
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra .
2.KN:Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà .
- Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ nhỏ .
3.TĐ: Nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trang 44, 45 
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB-KTBC
B:.PTB
1. Hoạt động 1: Làm việc với Sgk và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại cho cháy gây ra .
* Mục tiêu : - Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng gần lửa .
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- HS quan sát H1, 2 ( 44, 45 ) để hỏi và trả lời 
- Gv nêu câu hỏi gợi ý 
- Em bé trong H1 có thể gặp tai nạn gì ?
- Các nhóm hỏi đáp 
- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình1 
- Theo em bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn? 
+ GV đi đến các nhóm quan sát và giúp đỡ 
+ Bước 2: 
- Giáo viên GọI 1 Số học sinh trình bày kết quả 
- 3 –4 HS trình bày kết quả 
- Các nhóm khác bổ sung 
- GV nêu kết luận .
+ Bước 3: GV và HS cùng nhau kể về những thiệt hại do cháy gây ra 
- GV gọi 1 số HS kể 
- 4 –5 HS kể 
- Nêu những nguyên nhân gây ra những vụ hoả hoạn ? 
2. Hoạt động 2: Thảo luận .
* Mục tiêu : 
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà .
- Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với trẻ nhỏ .
* Tiến hành :
+ Bước 1: Động não 
+ GV đặt vấn đề : Cài gì có thể cháy bất ngờ ở nhà em .
- Lần lượt từng HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 câu hỏi 
- Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận và đóngvai 
Thảo luận và đóng vai 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> Các nhóm khác nhận xét 
-> GV nhận xét kết luận ( SGV ) 
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả 
* Mục tiêu : HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy .
* Tiến hành :
+ Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể 
+ Bước 2: Thực hnàh báo động cháy -> HS phản ứng 
+ Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy .
IV. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết5:Tăng cươngtiêng việt Luyện đọc 
 Luôn nghĩ đến Miền Nam 
I. Mục tiêu :
1Kiến thức::
- Chú ý các từ ngữ : Miền Nam, trăm năm, hai mươi mốt năm, năm năm, mệt nặng ..
- Đọc đúng giọng văn kể chuyện tự nhiên, cảm động, đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật ( Chị cán bộ Miền Nam, Bác Hồ ) .
2. kỹ năng 
- Hiểu các từ ngữ trong bài ( sợ Bác trăm tuổi, hóm hỉnh ) .
- Hiểu tình cảm bao la của Bác Hồ dành cho đồng bào Miền Nam, cũng như tình cảm kính yêu của đồng bào Miền Nam dành cho Bác Hồ .
3Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học :
AGTB-. KTBC: - Đọc thuộc lòng các câu ca dao trong bài : cảnh đẹp non sông ( 2 HS ) 
	 -> HS + GV nhận xét 
B.PTB :
2. Luyện đọc :
- GV HD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD cách nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và những câu văn dài 
- HS chú ý nghe 
- HD nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- học sinh chú ý nghe
- học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp .
+ GV gọi học sinh giải nghĩa từ mới
- Một số học sinh giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Gọi học sinh chia đoạn
- học sinh chia đoạn: 3 đoạn
+ GVHD cách ngắt, nghỉ những câu văn dài.
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm
+ học sinh đọc theo nhịp 3
- GV gọi HS thi đọc
+ 3 học sinh nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn
+ 1 học sinh đọc cả bài
-> học sinh nhận xét.
-> GV nhận xét ghi điểm
Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
	Tiết: 	 Cảnh đẹp non sông 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thúc : - Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ .
- Giọng đọc biểu lộ niềm tự hoà về cảnh đẹp ở các miền đất nước .
- Chú ý các từ ngữ : non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh 
- Biết được các địa danh trong bài qua chú thích .
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước .
2.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu .
3.Thái độ: Yeu thích cảnh đẹp của quê hương. Học thuộc lòng bài thơ .
*HSKKVH:đọc được câu đoạn ngắn trong bài. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh sgk
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB-- KTBC : - Kể lại chuyện : Nắng phương nam ( 3 HS ) 
	 - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
	 -> HS + GV nhận xét 
B. PTB :
1. Luyện đọc :
*MT.HS đọc lưu loát bài đọc. - Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ .
- Giọng đọc biểu lộ niềm tự hoà về cảnh đẹp ở các miền đất nước .
- Chú ý các từ ngữ : non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh 
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD HD cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ 
- HS chú ý nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài :*MT.HS hiểu nội dung của bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước .
- Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng . Đó là những vùng nào ? 
- Lạng Sơn. Hà Nội, Nghệ An, Hà n
Tĩnh Long An, Tiền Giang 
GV : 6 câu cao dao về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta .
- Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? 
- HS tự nêu 
- Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? 
- Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng 
nên đất nươc này , giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn 
4. Học thuộc lòng : 
- GV HD cách đọc 
- HS đọc theo dãy, bàn, cá nhân 
- GV gọi HS thi đọc học thuộc lòng 
- HS đọc thuộc lòng 6 câu cao dao (4 – 5 học sinh ) 
- GV nhân xét ghi điểm 
- HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, thuộc nhất 
5. Kết luận : 
- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Luyện từ và câu 
Tiết : Ôn về từ chỉ hoạt động , trạng thái , so sánh 
I. Mục tiêu :
1. Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái .
2. Tiếp tục học về cách so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động ).
3.Có thái độ nghiêm túc trong học bài.
II. Các hoạt động dạy học:
A.GTB- KTBC : - Làm lại bài tập 2 ( tiết TLV tuần 11 ) 2 HS 
	 -> HS + GV nhận xét 
B. PTB : 
1. . HD HS làm bài tập :
*HS làm được bài tập.
a. Bài tập 1 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu 
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng làm 
-> GV nhẩn mạnh : đây là 1 cách so sánh mới, cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh .
+ Câu thơ có hình ảnh so sánh là : 
 Chạy như lăn tròn 
b. Bài tập 2 : 
- GV gọiHS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS đọc thầm đoạn trích – là bài cá nhân 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Con vật , con vật 
 Hoạt động 
 Từ so sánh 
 Hoạt động 
a. Con trâu đen 
 ( chân ) đi 
 Như 
 đập đất 
b. Tàu cau 
 Vươn 
 Như 
 ( tay ) vẫy 
c. Xuồng con 
- Đậu ( quanh thuyền lớn )
- Húc húc vào mạn thyuền mẹ 
 Như 
 Như 
Nằm quanh bụng mẹ 
Đòi ( bú tí ) 
c. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm nhẩm dùng thước nối từ cột A sanh cột B 
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- 3 – 4 HS đọc lời giải đúng 
- HS viết vào vở câu văn ghép được 
VD : A 	B
 - Những ruộng lúa cấy sớm Huơ vòi chào khán giả
	 - Những chú voi thắng cuộc Đã trổ lông 
3. Kết luận : 
- Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
Toán 
Tiết: 3 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thúc : Giúp HS : Rèn luyện kỹ năng thực hành " gấp 1số lên nhiều lần " .
2.Kĩ năng;HS làm được các bài tập ở dạng đã học .
3.Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập
B . Các hoạt động dạy học:
A .GTB- KTBC: - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? ( 1 HS ) 
	- HS + GV nhận xét 
B. PTB:
 1. Hoạt động 1: Bài tập 
a. Bài 1 + 2 +3 : Củng cố về gấp 1số lên nhiều lần .
* Bài 1 ( 58 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào nháp rồi trả lời 
- GV gọi HS nêu miệng BT 
 18 : 6 = 3 lần ; 18m dài gấp 3 lần 6m 
35 : 5 = 7 lần ; 35 kg nặng gấp 7 lần 5 
 Kg
-> GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
* Bài 2( 58 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV cho HS làm vào nháp 
- HS làm vào nháp – chữa bài 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải : 
 Số con bò gấp số con trâu số lần là :
 20 : 4 = 5 ( lần ) 
 Đáp số : 5 lần 
-> GV nhận xét sửa sai 
* Bài 3: 
- GV goiJ HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
+ Bài toán làm theo mâý bước ? 
- 2 bước 
+ Bước 1 : tìm gì ? 
- Tìm số kg cà chua thu hoặc ở thửa ruộng thứ 2 .
+ Bước 2 : tìm gì ? 
- Tìm số kg cà chua thuhoặch ở hai thửa ruộng .
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm 
1HS làm bảng lớp 
 Bài giải : 
 Số kg cà chua thu hoặch ở thửa ruộng thứ hai là : 
 127 x 3 = 318 ( kg ) 
Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là : 
 127 + 381 = 508 (kg ) 
 Đáp số : 508 kg 
-> GV nhận xét 
* Bài 4: * Ôn tập và phân biệt so sánh số lớn hơn số bé gấp và gấp mấy lần số bé . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ? 
- Làm phép tính trừ 
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? 
- Làm phép tính nhân 
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm bài vào Sgk 
Số lớn 
30 
42
42
70
Số lớn 
5
6
7
7
Số lớn hơn bé bao nhiêu đơn vị 
25
36
35
63
Số lớn gấp mấy lần số bé 
5
7
6
10
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Vài hS nêu kết quả 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
IV. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết:4
Thủ công
	 Cắt,dán chữ I, T
I. Mục tiêu: 
1KT: HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T .
2.KN: Kẻ, cắt, dán đợc chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật .
3 TĐ:HS thích cắt, dán chữ .
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ I, T
- tranh quy trình 
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán 
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 5' 
1. Hoạt động1: HD quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T
- HS quan sát 
+ Chữ I, T có gì giống nhau ? 
- Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
+ Nét chữ I, T rộng mấy ô? 
- Rộng 1 ô
17'
2. HĐ2 : GV HD mẫu 
+ Bớc 1: kẻ chữ I, T
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công cắt 2 hình chữ nhật : H1 dài 5ô rộng 1 ô 
- HS quan sát 
H2 dài 5 ô rộng 3 ô 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình CN thứ hai sau đó kẻ 
- HS quan sát 
+ Bớc 2: Cắt chữ T 
- Gấp đôi HCN đã kẻ theo đờng dấu giữa cắt theo đờng kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo, mở ra ta đợc chữ T 
- HS quan sát 
+ Bớc 3: Dán chữ I, T 
- Kẻ một đờng chuẩn sắp xếp chữ I, T cho cân đối 
- Bôi hồ dán vào mặt sau 
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ T miết cho phẳng 
- HS quan sát 
13'
* Thực hành kẻ cắt chữ :
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành theo nhóm 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
5'
IV. Kết luận :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kỹ năng thực hành củaHS 
- HS chú ý nghe 
- Chuẩn bị giờ học sau 
Âm nhạc :
Tiết:5	Học hát bài: con chim non
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết hát đúng giai điệu của bài dân ca pháp.
2.Kĩ năng: Cảm nhận về tính chất nhịp nhàng của nhịp 3/4 với phách 1 la phách mạnh, phách 2,3 là phách nhẹ.
3.TĐ:Yêu thích giờ học nhạc .
II. Chuẩn bị bài của giáo viên
- Thuộc bài hát: Con chim non.
- Băng nhạc, chép lời ca vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTCB: Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết? (2HS)
-> GV + HS nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Con chim non".
- GV giới thiệu bài hát
+ HS chú ý nghe
- GV hát mẫu
- GV đọc lời ca
+ HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy hát từng câu theo hình thức móc xích.
+ HS hát theo GV
+ HS hát luyện tập theo nhóm, cá nhân, theo tổ
-> GV nghe sửa sai.
b. Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp 3/4
- GV đọc 1 - 2 - 3
+ HS đọc theo
+ Một nhóm hát 
+ HS hát + gõ đệm theo hướng dẫn
+ Một nhóm gõ đệm vào phách mạnh
+ Nhóm 1 hát: Bình minh .. chim .. hót
+ Nhóm 2 gõ: x x x
3. Chào hỏi: Vỗ tay đệm theo nhịp 3/4
- Phách 1: Vỗ hai tay xuống bàn
- Phách 2: Vỗ hai tay vào nhau
+ HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Phách 3: Vỗ tay vào nhau
4.Kết luận: 
- Hát lại bài hát? 
-> 2, 3 HS
- Nêu ND bài hát?
- Về nhà học bài chuẩn bị lại bài sau.
Ngày giảng Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009
Thể dục : 
Tiết:
Học động tác nhảy của bài
thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân cua rbài thể duch phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Học động tác nhảy . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Chơi trò chơi " ném bóng trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động .
2.Kĩ năng:HS thực hiện các động tác tương đối chính xác.
3TĐ:nghiêm túc trong học tập.
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu :
 5'
ĐHTT :
1. Nhận lớp . 
 x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung 
2. Khởi động : 
- Chạy chậm thành một vòng tròn 
ĐHKĐ : 
- Chơi trò chơi chẵn lẻ 
B. Phần cơ bản: 
 25'
1. Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học .
ĐHTL : 
 x x x x x
 x x x x x
+ GV chia tổ cho HS tập luyện 
+ GV đi đến từng tổ quan sát nhắc nhở, kết hợp sửa chữa những động tác sai cho HS 
+ GV cho các tổ thi đua tập 
2. Động tác nhảy .
ĐHTL : 
*MT:thực hiện động tác tương đối chính xác.
 x x x x x x
 x x x x x x
+ GV vừa làm mẫu, giải thích và hô nhịp chậm, HS tập theo 
+ GV nhận xét và cho HS tập lần 2 
+ Lần 3 : GV vừa hôn nhịp vừa làm mẫu 
+ Lần 4 : GV chỉ làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh 
+ Lần 5: GV hô nhịp – HS tập 
3. Chơi trò chơi : Ném bóng trúng đích.
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi 
- HS chơi trò chơi theo tổ 
*MT:Biết cách chowi và tham gia chơi chủ đông
-> GV nhận xét biểu dương tổ thắng 
C. Kết luận :
 5'
ĐHXL :
- Tập 1số động tác hồi tĩnh 
 x x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x x
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà .
Tập viết 
	Tiết : 	 Ôn chữ hoa H
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố cách viết chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng .
- Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu cao dao : Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ .
2.Kĩ năng:Viết đúng mẫu,cỡ vừa và nhỏ.
3.TĐ:Nghiêm túc trong học tập 
II. Đồ dùng dạyhọc:
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V 
- Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li 
III. Các hoạt động dạy học:
A.TGB- KTBC : - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước .
	 -> GV nhận xét 
B. PTB.
1. HD HS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chữ hoa .
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
- HS quan sát bài viết 
+ Tìm các chữ hoa trong bài 
- Chữ H, N, V 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
Từng chữ .
- GV đọc H, N, V 
- HS tập viết bảng con 3 lần 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
b) Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu : Hàm Nghi ( 1872 – 1943 ) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân pháp 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc : Hàm Nghi 
- HS viết trên bảng con 2 lần 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
-2 HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu cao dao ( SGV ) 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc : Hải Vân, Hòn Hồng 
- HS viết bảng con 2 lần 
-> GV theo dõi uốn nắn cho HS 
2. HD viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
-> GV quan sát HD thêm cho HS 
- HS viết bài vào vở 
3. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe
4. Kết luận :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Toán 
Tiết:	3 	bảng chia 8
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức :Giúp HS:
+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
+ Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
2.Kĩ năng:Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong giờ học .
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. GTB-Ôn luyện: Đọc lại bảng nhân 8 (3 HS)
	HS + GV nhận xét
II. PTB:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8
* HS lập được bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8
+ GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn
-> 8 lấy 1 bằng 8
+ 8 lấy 1 lần còn mấy? 
GV viết 8 x 1 = 8
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm
- Được 1 nhóm
-> GV nêu 8 chia 8 được 1
GV viết: 8 : 8 = 1
-> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS)
- GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
- HS lấy 2 tấm nữa
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
GV viết: 8 x 2 = 16
-> 8 lấy 2 lần bằng 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
GV nêu: 16 chia 8 được 2
GV viết: 16 : 8 = 2
-> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
-> Nhiều HS đọc
- GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS tự lập công thức chia 8 
-> HS tự lập phép tính còn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8
- HS đọc theo bàn, dãy

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc