Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 8

I.MỤC TIÊU:

 * Giúp HS:

 - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 - Đọc dược câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø bức tranh vẽ 
giữa trưa mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người thường làm gì?
+ Em làm gì vào buổi trưa?
+ Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
3.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài .
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 31 
1’
5’
1’
6’
6’
4’
4’
3’
1’
13’
7’
6’
3’
- 3-5 HS 
- Vần ua được tạo nên từ u và a.
- HS ghép.
- HS phát âm ,đọc trơn.
- HS ghép
- HS đánh vần,đọc trơn.
- CN + ĐTù
- Giống: Kết thúc bằng âm a
- Khác: u và ư
- HS viết vào bảng con.
- HS tìm
- Cá nhân, đồng thanh. 
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng 
- HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
- HS viết vào vở: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Tranh vẽ cảnh giữa trưa mùa hè
- Bác cưỡi ngựa , đứng cỡi nút áo
ra, bóng tán lá cây tròn.
- Giữa trưa là lúc 12 giờ.
- Ở trong nhà và nghỉ trưa
- Em đi ngủ.
- Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người cùng nghỉ trưa.
- HS tìm: 
+ Ua: chua, mua, tua, nua, búa, 
 Môn :	 Toán
	Bài:	Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3và phạm vi 4
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a.giới thiệu: 
b.Hướng dẫn hs luyện tập.
* Bài 1 : GV cho HS nêu cách làm rồi làm bài, chữa bài.
- Khi HS làm bài GV cần lưu ý cho các em viết thẳng cột.
* Bài 2: Tính:
- GV gọi HS nêu cách làm bài.
- Gọi 3HS lên bảng 
* Bài 3: 
- GV nêu và hướng dẫn HS làm bài.
* Bài 4: Tính:
- GV cho HS nêu cách làm bài 
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Khi chữa bài hs cần nêu.
 2 + 1 < 4 vì 2 + 1 = 3 mà 3 bé hơn 4 nên ta viết 2 + 1 < 4
* Bài 5: Giúp HS nhìn tranh nêu bài toán.
- Gọi 1 HS trả lời.
-Muốn biết có 4 bạn các em làm tínhgì?
- Hs viết vào vở.
4.Củng cố dặn đò :
1’
5’
1’
21’
2’
- 4 HS 
- Viết phép tính theo cột dọc.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Tính viết kết quả vào hình tròn
- 3 Hs làm.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS làm bài rồi chữa bài.
 - Điền số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Có 2 bạn đang đưng, 2 bạn khác chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?
- Có tất cả 4 bạn.
- Tính cộng: 2 + 2 = 4
- HS lên bảng viết phép tính.
 Ngày dạy: 14/10/05 
 Môn :	 Toán
	Bài:	Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3và phạm vi 4
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
a.giới thiệu: 
b.Hướng dẫn hs luyện tập.
* Bài 1 : GV cho HS nêu cách làm rồi làm bài, chữa bài.
- Khi HS làm bài GV cần lưu ý cho các em viết thẳng cột.
* Bài 2: Tính:
- GV gọi HS nêu cách làm bài.
- Gọi 3HS lên bảng 
* Bài 3: 
- GV nêu và hướng dẫn HS làm bài.
* Bài 4: Tính:
- GV cho HS nêu cách làm bài 
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Khi chữa bài hs cần nêu.
 2 + 1 < 4 vì 2 + 1 = 3 mà 3 bé hơn 4 nên ta viết 2 + 1 < 4
* Bài 5: Giúp HS nhìn tranh nêu bài toán.
- Gọi 1 HS trả lời.
-Muốn biết có 4 bạn các em làm tínhgì?
- Hs viết vào vở.
4.Củng cố dặn đò :
1’
5’
1’
21’
2’
- 4 HS 
- Viết phép tính theo cột dọc.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Tính viết kết quả vào hình tròn
- 3 Hs làm.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS làm bài rồi chữa bài.
 - Điền số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Có 2 bạn đang đưng, 2 bạn khác chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?
- Có tất cả 4 bạn.
- Tính cộng: 2 + 2 = 4
- HS lên bảng viết phép tính.
Môn : Toán
	Bài :	Phép cộng trong phạm vi 5
I.MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Tiếp tục củng khái niệm ban đầu về phép cộng.
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1.
 - Các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 em lên làm bài.
+
+
+
+
 2 3 2 3
 2 1 . . 
 . . 4 4
3 .Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng bài
* Giới thiệu phép cộng,bảng cộngtrong phạm vi 5.
- HD học phép cộng: 4 +1 = 5
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh nêu bài toán.
- HS nhắc lại.
- GV chỉ vào mô hình vừa nêu: Bốn thêm một được năm.
- GV nêu: Ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1 = 5
- Chỉ vào: 4 + 1 = 5
 1 + 4 = 5 ; 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5
- GV hình thành mỗi phép cộng đều theo ba bước.
 * GV hướng dẫn:
- GV gọi HS đọc các phép tính.
- GV xoá đi từng phần để hs khôi phục lại.
c.Hướng dẫn thực hành:
* Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài rồi chữa bài
* Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài. (khi làm bài chú ý cho hs viết thẳng cột rồi tính).
* Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
 (Cho HS chỉ làm cột thứ 2 và cột thứ 4)
* Bài 4: Cho HS quan sát rồi nêu bài toán a, b
4 .Củng cố dặn dò: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- GV hỏi: 1 cộng mấy bằng 5
 3 cộng mấy bằng 5
 5 bằng mấy bằng mấy?
- NX tiết học.
1’
5’
1’
10’
12’
2’
- HS làm bài.
+
+
+
+
 2 3 2 3
 2 1 2 1 
 4 4 4 4
- Có 4 con cá thêm 1 con cá được 5 con cá.
- HS nhắc lại.
- Bốn thêm một bằng năm.
- HS nhắc lại 4 + 1 = 5
- HS thi đua lập lại bảng cộng trong phạm vi 5
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Tính theo cột dọc.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 5 = 4 + ..1.. 5 = 3 + ..2.. 
 5 = 1 + ..4.. 5 = 2 + ..3.. 
- HS nêu bài toán,viết phép tính.
- Một cộng bốn bằng năm
- Ba cộng một bằng năm
- Năm bằng: Ba cộng hai
 Bốn cộng một
 Hai cộng ba
 Một cộng bốn.
- Hs theo dõi.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2007
Môn : Học vần
Bài 31:	Ôn tập
I.MỤC TIÊU :
 -HS đọc viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa.
 - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
 -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và rùa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng ôn ( trang 64 SGK)- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Khỉ và rùa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 (Tiết1)
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HSviết : cua bể, ngựa gỗ.
- Gọi 3 HS đọc bài 31.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu:
- GV khai thác khung đầu bài: Mía và mua có kèm theo tranh minh hoạ.
- GV đính bảng ôn lên bảng.
b.Ôn tập: Cho hs ôn tập các vần vừa học.
- HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần
- GV đọc vần hs chỉ chữ.
* Ghép chữ và vần thành tiếng.
- Gv cho hs đọc các tiếng, ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng, kết hợp phân tích đánh vần.
- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích các từ ngữ.
* Tập viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
 Mùa dưa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập:
a. Luyện đọc:
* luyện đọc bài ở tiết 1.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng qua tranh.
- GV cho HS đọc thơ
 b.Luyện viết:
- GV cho HS luyện viết vào vở các từ: Mùa dưa, ngựa tía.
c.Kể chuyện:
- GV cho HS đọc tên bài: Thỏ và rùa.
- GV kể câu chuyện và rút ra ý nghĩa câu chuyện.
+ Ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại.( Khỉ cẩu thả vì đã bạo dạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân
- GV cho HS thi tài kể chuyện theo tranh.
4.Củng cố dặn dò: 
 - GV chỉ vào bảng ôn cho hs đọc lại toàn bài trong sách giáo khoa.
- GV cho hs tìm tiếng có vần vừa học.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 32.
- Về nhà làm bài tập và tập viết bài.
- Nhận xét – nêu gương
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS đọc bài.
- HS chỉ chữ đọc tên âm.
- HS đọc lần lượt.
- HS đọc: cá nhân, tổ, nhóm, tập thể.
- Học sinh viết vào bảng con.
- HS đọc lần lượt.
- HS thảo luận theo tranh.
- HS đọc đoạn thơ.
- HS tự viết vào vở tập viết.
- HS thi nhau kể.
Rút kinh nghiệm bổ sung.
Môn : Thủ công (tiết 1)
 Xé dán hình cây đơn giản
	Bài :
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách xé dán hình cây đơn giản .
 - Xé dán hình tán cây , thân cây và và dán cây phẳng .
 - Giáo dục tính cẩn thân trong lao động khi học môn thủ công và sạch sẽ sau khi dán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV : bài mẫu , xé dán hình cây đơn giản,hồ dán , khăn lau tay 
 - HS : Giấy màu , giấy nháp , hồ dán bút chì , vở thủ công , kgăn lau tay .
 - Phương pháp : Quan sát thực hành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
- Hôm trước cá em xé dán hình gì ?
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài : 
b. GV cho hs quan sát mẫu : 
- Cây xé dán có hình như thế nào ? 
-Tán lá có màu gì ? thân cây có màu gì ? 
 c.Hướng dẫn mẫu :
 * Xé dán hình tán lá cây tròn: 
 Bước 1
-Lấy tờ giấy màu xanh lá cây dếm ô , đánh dấu vàvẽ một hình vuông có cạnh 6 ô 
* Bước 2
-Từ hình vuông xé lần 4 góc sau đó chỉnh lại cho giống tán lá cây 
- Xé , hình tán lá cây dài:
* Bước 1:
- Lấy một tơ ømàu xanh đếm ô đánh dấu xé hình chữ nhật , có cạnh dài 8 ô ,cạnh ngắn 5 ô . 
* Bước 2:
-Từ hình chữ nhật xé 4 góc.
-Sau đó xé chỉnh sửa dần thành hình tán lá cây dài.
- Hướng dẫn dán : Làm động tác bôi hồ lần lượt dán tán cây tròn , cách ra một khoảng sau đó dán tán lá cây dài 
d. Thực hành : 
 - GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu xanh đếm ô đánh dấu vẽvà xé dán hình tán láù cây tròn , cây dài
- Dán hình vào vở 
 * Đánh gía sản phẩm : 
- Cho học sinh trình bày sản phẩm . 
- GV cho HS trình bày những sản phẩm đẹp
3.Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm đẹp xé không có nhiều răng cưa , dán bằng phẳng 
- Tuyên dương những sản phẩm đẹp- Chuẩn bị hôm sau tiếp tục xé dán hình cây đơn giản ( tiết 2)
3’
1’
3’
- Xé dán quả cam
- cây cao , tán lá dài . Câythấp tán lá tròn.
-Tán có màu xanh , thân có màu xám hoặc màu nâu
-HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng 
- HS quan sát và tập vẽ trên giấy trắng
- HS theo dõi
- HS thực hành
- Cho HS trình bày sản phẩm
Rút kinh nghiệm bổ sung
Môn :	TNXH
 Bài: Ăn uống hằng ngày
I.MỤC TIÊU :
	* Giúp HS biết:
 - Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
 - Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
 - Cố ý thức tự giác trong ăn uống của cá nhân , ăn đủ no, ăn đủ chất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các hình trong bài 8 SGK, một số thực phẩm như trong hình vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động:
- Tổ chức trò chơi: Thỏ ăn cỏ uống nước vào hang.
2.Bài mới:
a.Hoạt động1: động não.
- Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống mà chúng ta thường ăn và uống hàng ngày.
* Bước 1: GV hướng dẫn:
- Hãy kể những thức ăn đồ uống mà các em thường xuyên dùng hàng ngày.
- GV viết lên bảng những thức ăn vừa nêu: thịt , cá , trứng, thịt gà,sữa, tôm , cua, mực, bắp, su hao, táo, bí, chuối, cơm, nho, 
* Bước 2: Cho Hs quan sát SGK trang 18.
- Gv hỏi: 
+ Các em thích ăn các loại thức ăn nào trong số đó?
+ Các loại thức ăn nào em chưa ăn hay không biết ăn. 
ðGV kết luận: Cácc em nên ăn nhiều để có lợi cho sức khoẻ.
 b.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Hs phải giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày.
* Bước1: Gv hướng dẫn
- Quan sát tranh từng nhóm hình ở trang 19 và trả lời các câu hỏi:
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+ Các hình nào thể hiện sức khoẻ tốt.
 c.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào cho có sức khoẻ tốt.
- Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho hs thảo luận.
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
+ Hằng ngày em phải ăn uống mấy bữa, vào lúc nào?
+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
*GV kết luận: 
- Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
- Hàng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa ăn chính ( sáng, trưa, chiều, tối )
- Không nên ăn ngọt trước bữa ăn chính.
* Tổ chức ồo chơi: Đi chợ
3.Củng cố dặn dò : 
- GV nhắc lại nội dung bài.
Gv cho hs về nhà kể lại cho cha mẹ nghe những việc được học ở trường.
- Chuẩn bị hôm sau bài: hoạt động và nghỉ ngơi
- Nhận xét – nêu gương
1’
10’
12’
10’
2’
- HS tiến hành trò chơi.
- HS lần lượt kể tên thức ăn hàng ngày.
- HS trả lời theo ý thích.
- HS quan sát tranh và tự trả lời.
- Hình bên trái.
- Hình phía dưới các bạn đang nghe cô giáo giảng bài, và hình trên nhất các bạn đang làm việc.
- Hình bên phải các bạn đang vật tay.
- ăn khi đói, uống khi khát.
- 3 bữa : sáng, tối, trưa.
- HS thực hiện trò chơi.
Rút kinh nghiệm bổ sung
Môn : Toán
	Bài :	 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 hs lên thực hiện:
 4 = 1 + .. 5 = 3 + 
 5 = 4 +  5 = 2 + 
- GV cùng hs nhận xét chữa bài.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Luyện tập.
* Bài 1: GV cho HS nêu cách làm bài và chữa bài.
- Khi chữa bài gv nên cho hs đứng tại chỗ nêu kết quả.
* Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài.
+ Lưu ý cần cho HS viết số thẳng cột.
* Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 4: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi chữa bài Gv cho hs nêu: 
 3 + 2 ..=.. 5 ngay vào chỗ chấm không cần tính.
* Bài 5: 
- GV cho HS nhìn tranh nêu yêu cầu bài toán, rồi viết phép tính vào ô thích hợp
3.Củng cố dặn dò :
5’
23’
2’
-4 HS lên bảmg thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
- Tính kết quả 
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Điền dấu vào chỗ chấm, hs làm bài rồi chữa bài.
 3 + 2..=.. 5 4..>.. 2 + 1
 3 + 1..<.. 5 4..<.. 2 + 3
- 2HS nêu yêu cầu bài toán và viết phép tính.
*Rút kinh nghiệm bổ sung.
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2006
Môn : 	Học vần
 oi - ai
	 Bài 30: 
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - HS đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
 - Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
.Ồn định:
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Dạy vần :
 oi
* Nhận diện vần :
- GV cho HS nhận diện oi
- Cho hs ghép vần oi
- GV ghép vần oi
- Ghép tiếng: có vần oi để ghép tiếng ngói thêm âm gì ?
- GV ghép : ngói
- Giới thiệu tranh, rút từ khóa:
 Nhà ngói
* Đọc vần, tiếng từ
 ai
 (tương tự oi).
* Đọc tổng hợp 
* So sánh oi và ai
* HD viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình .
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới
- Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giải thích.
4.Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Nhận xét tiết 1. 
 ( Tiết 2)
1. Ổn định:
2.Luyện tập :
a/ Luyện đọc:
- Luyện đọc bảng ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.
- GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng.
b/ Luyện viết:
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
c/ Luyện nói: 
- GV cho HS đọc tên bài luyện nói
- Cho HS thi nhau luyện nói:
3.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài .
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 
1’
5’
1’
6’
6’
4’
4’
3’
1’
13’
7’
6’
3’
- 3-5 HS 
- Vần oi được tạo nên từ ovà i
- HS ghép.
- HS phát âm ,đọc trơn.
- HS ghép
- HS đánh vần,đọc trơn.
- CN + ĐTù
- Giống: Kết thúc bằng âm i
- Khác: o và a
- HS viết vào bảng con.
- HS tìm
- Cá nhân, đồng thanh. 
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng 
- HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
- HS viết vào vở.
- HS luyện nói.
Môn : Đạo đức ( Tiết 2 )
Bài:	Gia đình em
I. MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
 - Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
	* HS biết:
 - Yêu quí gia đình của mình.
 - Yêu thương kính trọng, lễ phép vớ ông bà, cha mẹ.
 - Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Vở bài tập đạo đức 1.
 - Đồ dùng để hoá trang.
 - Bộ tranh về quyền có gia đình
 - Các điều: 5, 7, 9, 12,13,16, 17, 27. Trong luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em việt Nam .
 - Bài hát “Cả nhà rhương nhau” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động :
- Cả lớp hát bài hát: 
 “Cả nhà thương nhau”
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1: HS chơi trò chơi đổi nhà
- GV phổ biến cách chơi:
+ HS đứng thành hai vòng tròn lớn, điểm danh 1, 2, 3 .. cho đến hết. Sau đó người số 1 và người số 3 sẽ nắm tay nhau tạo thành mái nhà. Người sôù 2 ở giữa đường tượng trưng cho một gia đình. Khi quản trò hô đổi, người số 2 đổi chỗ cho nhau.
b.Thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi em có một mái nhà? 
- GV kết luận: Gia đình là nơi em được cha, mẹ và những người thân trong gia đình che chở, yêu thương chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
c.Tiểu phẩm: 
- GV nêu nội dung 
 “Chuyện của bạn Long”
- GV cho HS thảo luận nhận xét.
- GV cho HS tự liên hệ.
+ Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm gì cho cha mẹ vui lòng?
- GV kết luận chung.
3.Củng cố dặn dò :
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương che chở, chăm sóc,nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thông chia sẽ những bạn bị thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
- Chuẩn bị hôm sau bài:
- Nhận xét – nêu gương
1’
8’
8’
9’
4’
- Cả lớp cùng hát.
- HS thi nhau chơi và ai nhanh hơn sẽ thắng.
- Những em có nhà trả lời: Rất ấm áp, hạnh phúc.
- Những em không có nhà trả lời: Cô đơn, lạnh lẽo, không ai nương tựa lúc mưa nắng và mọi chuyện xảy ra hằng ngày.
- Một số em đóng vai theo chuyện của bạn Long.
- HS trả lời theo ý của mình.
-HS theo dõi lắng nghe.
Rút kinh nghiệm bổ sung.
..
Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2007
	 Môn : Học vần 	
 ôi -ơi
 Bài : 
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 - Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
1.Ồn định:
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Dạy vần :
 ôi
* Nhận diện vần :
- GV cho HS nhận diện ôi
- Cho hs ghép vần ôi
- GV ghép vần ôi
- Ghép tiếng: có vần ôi để ghép tiếng ổi thêm gì ?
- GV ghép : ổi
- Giới thiệu tranh, rút từ khóa:
 Trái ổi
* Đọc vần, tiếng từ
 ơi
 (tương tự ôi).
* Đọc tổng hợp 
* So sánh ôi và ơi.
* HD viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình .
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới
 oi - ai
- Cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV đọc mẫu và giải thích.
4.Củng cố: 
- Đọc lại bài.
- Nhận xét tiết 1. 
 ( Tiết 2)
1. Ổn định:
2.Luyện tập :
a/ Luyện đọc:
- Luyện đọc bảng ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.
- GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng.
b/ Luyện viết:
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
c/ Luyện nói: 
- GV cho HS đọc tên bài luyện nói
- Cho HS thi nhau luyện nói:
3.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài .
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 
1’
5’
1’
6’
6’
4’
4’
3’
1’
13’
7’
6’
3’
- 3-5 HS 
- Vần ôi được tạo nên từ ô và i
- HS ghép.
- HS phát âm ,đọc trơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc