Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 30 năm 2010

A- Mục đích, yêu cầu:

1- HS đọc trơn cả bài "Chuyện ở lớp". Luyện đọc các từ ngữ, ở lớp đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần uôc, uôt. tìm được tiếng từ có chứa vần uôc, uôt.

3- Hiểu nội dung bài:

- Em bé kể cho bạn nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào ?

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bộ đồ dùng HVTH

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 4, viết 4
- 23 * 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34
- Một vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
Như vậy 57 - 23 = 34
3- Thực hành:
Bài tập 1.
Phần a.
- Cho HS làm bài vào sách
- Hs nêu yêu cầu của bài.
85 49 98 35 59
64 25 72 15 53
21 24 26 20 06
- Gọi HS chữa bài
- 2 Hs lên bảng chữa bài 
- Lớp nhận xét.
Phần b:
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Đặt tính rồi tính 
- Cho HS làm bảng con.
67 56 94 42 99
22 16 92 42 66
 45 40 02 00 33
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2:
- Nêu Y/c của bài ?
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- Y/c của HS làm vào sách
a, 87 68 95 43 
 35 21 24 12 
 52 đ 46 s 61 s 55 s
b, 57 74 88 47 
 23 11 80 47 
 34 đ 63 đ 08 đ 00 đ
- Gọi HS lên bảng chữa bài
(khi chữa bài Y/c HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống)
- 2- HS lên chữa bài
- Lớp nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề toán
- Y/c HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài.
- 2,3 học sinh đọc
- HS làm bài
- 1 em tóm tắt, 1 em trình bày
Bài giải:
Tóm tắt.
Có: 64 trang
đã đọc: 24 trang
Còn lại:  trang
Bài giải:
Lan còn phải đọc số trang sách là: 64 - 24 = 40 (trang)
Đ/s: 40 trang
Bài giải:
Lan còn phải đọc số trang sách là: 64 - 24 = 40 (trang)
Đ/s: 40 trang
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học tốt.
- Dặn dò học bài, xem lại các bài tập - làm VBT.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán 
Tiết 118 Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
	- Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản)
	- Củng cố kỹ năng giải toán.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đặc tính rồi tính
- 2 HS lên bảng làm
65 - 30
- Lớp làm bảng con
35 - 2
II- Luyện tập:
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Đặt tính rồi tính
- Y/c HS làm bảng con
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
 45 57 72 70 
-23 -31 - 60 -40 
 22 26 12 30 
- GV nhận xét, chữa bài 
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- Cho HS tự làm bài
- Tính nhẩm
- HS tự làm vào phiếu
65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích kết quả tính nhẩm
- Lớp nhận xét
Bài 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Y/c HS nêu cách làm bài ?
- Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
- Cho HS làm vào sách
- HS làm bài
35 - 5 < 35 - 4
30 - 20 = 40 - 30
43 + 3 > 43 - 3
31 + 42 = 41 + 32
- Gọi HS chữa bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc bài toán
- 2, 3 HS đọc đề toán
- Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên chữa bài
- 2 HS lên chữa bài
Tóm tắt
Lớp 1 B: 35 bạn
Trong đó có: 20 bạn nữ
Có tất cả..... bạn nam ?
Bài giải:
Lớp 1B có số bạn nam là
35 - 20 = 15 (bạn nam)
Đáp số: 15 bạn nam
Bài tập 5:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV tổ chức cho HS thành trò chơi
"Nối với kết quả đúng"
- Nối (theo mẫu)
- HS thi đua làm nhanh
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập, làm VBT
Tiết 2 Tập viết
Tiết 28: Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ..
- Tập viết các vần uôc, uôt, các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài , cỡ chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ, đều nét.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
+ Chữ hoa O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ
+ Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài 
C- Các hoạt động dạy - học: 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Con cá, quần soóc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Bài tập viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, Ơ và tập viết các vần uôt, uôc từ ngữ chải chuốt, thuộc bài 
2- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng 
+ Chữ O hoa
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ O hoa gồm một nét 
- Nét cong kín
- Chữ O hoa cao 5 ô li
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết trên không trung
- HS viết bảng con.
- 2, 3 HS đọc
- HS quan sát và nhận xét
- Vần uôt được viết = 3 con chữ. 
Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối
- Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t 
- Chữ O hoa gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa cho HS
+ Chữ Ô, ở hoa (Quy trình tương tự).
3- Hướng dẫn vần và từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng.
+ Cho HS quan sát vần uôt
? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? thứ tự các chữ ?
- Độ cao các con chữ 
- GV viết mẫu và HD viết: vần uôt
cao 3 ô li
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
+ Dạy vần uôc, từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài (quy trình tương tự)
4- Hướng dẫn viết bài vào vở:
- HS lấy vở tập viết
- Khi ngồi viết các em cần chú ý điều gì ?
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, để vở ngay ngắn
- HD HS viết bài vào vở.
- HS viết từng dòng vào vở theo hiệu lệnh của GV.
- GV theo dõi uốn nắn giúp HS
- GV chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết
III- Củng cố - Dặn dò:
- Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên dương những HS đó.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài. Phần B.
Tiết 3 Đạo đức (lồng ghộp mụi trường)
Tiết 30: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1)
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: HS hiểu
- ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
2- Kỹ năng:
- HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
3- Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng.
B- Các hoạt động và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn.
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em 
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1:
- Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên).
- HS quan sát tranh
+ Đàm thoại theo các câu hỏi sau:
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không ?
- Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ?
- HS trả lời 
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ?
- Để môi trường xanh – sạch - đẹp ta phải làm gì
- ....... đẹp và mát 
+ GV kết luận:
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ vì vậy chúng ta phải thường xuyên trồng và chăm sóc cây xanh
- Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
- Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
+ Hoạt động 2:
HS làm bài tập 1
- Các bạn nhỏ đang làm gì ?
- HS thảo luận các câu hỏi BT1
- Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa.
- Những việc làm đó có tác dụng gì ?
- Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây.
- Em có thể làm được như các bạn đó không?
- HS trả lời 
- Gọi một số em lên trình bày ý kiến.
- 1 số em lên trình bày.
+ GV kết luận:
- Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho
 trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
+ Hoạt động 3:
- Quan sát và trả lừi bài tập 2
- Các bạn đang làm gì ?
- HS thảo luận theo cặp
- 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây. 
- Em tán thành những việc làm nào ? tại sao?
 - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có
- Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai
hành động đúng trong tranh.
- Mời 1 số em lên trình bày.
- HS tô màu vào tranh
+ GV Kết luận: 
- Một số em lên trình bày
- Lớp NX, bổ sung.
- Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
- Bẻ cành đu cây là hành động sai.
III- Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng.
--------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tiết 1,2 Tập đọc:
Tiết 33,34: Mèo con đi học.
A- Mục đích - Yêu cầu.
1- HS đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng khó: Buồn bực, kiếm cớ, đuôi, cứu. Nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi.
2- Ôn các vần ưu, ươu:
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu, ươu
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu
3- Hiểu nội dung bài:
- Bài thơ kể chuyện mèo con đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghĩ nữa.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài "chuyện ở lớp" 
- 2 HS đọc
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Các em vừa học bài thơ "Chuyện ở lớp"
Bây giờ cô dạy các em bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học nhưng là chuyện đi học của một chú mèo. Bài thơ rất ngộ nghĩnh, chúng ta cùng đọc nhé.
2- Luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài, hướng dẫn cách đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- 1 HS đọc
+ Luyện đọc tiếng từ.
- Tìm trong bài tiếng từ khó
- Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc Cn, lớp.
- Buồn bực: buồn và khó chịu
- Kiếm cớ: tìm lý do
- Be toáng: kêu ầm ĩ
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện đọc câu.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- GV cùng lớp NX, tính điểm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thi đua giữa hai tổ
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Cho HS luyện đọc bài.
- HS đọc Cn, N, lớp
- HD HS đọc theo cách phân vai.
(3 em một nhóm)
- HS đọc theo vai: Một em đọc lời dẫn, 1 em đọc lời cừu, 1 em đọc lời mèo.
Nghỉ giữa tiết
3- ôn các vần ưu, ươu
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK ?
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu.
- Tìm trong bài tiếng có vần ưu
- Cừu
b- Nêu yêu cầu 2 trong SGK ?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu.
- HS thi tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng từ có vần ưu, ươu.
- Thi đua giữa hai tổ
- Vần ưu: con cừu, cưu mang. Cứu mạng, cựu binh 
- Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, con hươu 
c- Nêu yêu cầu 3 trong SGK
- Gọi HS đọc các mẫu
- Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
- HS đọc câu mẫu
Cây lựu vừa bói quả, đàn hươu uống nước suối
- Tìm tiếng chứa vần hôm nay ôn trong câu mẫu và phép tính tiếng đó.
- Lựu, hươu
- Cho cả lớp thi xem ai tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
- HS thi tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu, ươu
- Tìm và gài tiếng có chứa vần ưu, ươu.
- HS thực hành bộ đồ dùng 
- Nhận xét, tính điểm thi đua 
HVTH.
- Nghỉ chuyển tiết10phút
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu
- 2 HS đọc..
- Mèo kiếm cớ gì để chốn học ?
- Mèo kêu đuôi óm, xin nghỉ học
- Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối.
- 2 HS đọc.
- Cừu nói gì khiến mèo vội xin đi học ngày?
- Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi mèo. Mèo vội xin đi học ngay.
- Gọi 2 Hs đọc cả bài
- 2 HS đọc
- Gọi HS kể lại ND bài 
- Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học cừu be toáng lên: sẽ chữa làm cho mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn 
- HD HS xem tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cảnh nào ?
- HS xem tranh
- Tranh vẽ cảnh cừu đang giơ 
kéo nói sẽ cắt đuôi mèo vội xin đi học.
- Yêu cầu đọc
b- Luyện nói:
- HS đọc Cn, lớp
- Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói
- GV chia nhóm luyện nói theo chủ đề.
- Gọi 1, 2 nhóm nhìn tranh vẽ 1 em hỏi - em 
- HS đọc tên chủ đề luyện nói
- 2 em một nhóm
- 1, 2 nhóm nói mẫu.
trả lời 
H: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học.
- Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em.
TL: Vì ở trường được học hát
c- Học thuộc bài thơ.
- Cho HS nhẩm đọc bài.
- Gọi HS đọc HTL
- GV nhắc nhở. Các em có nên bắt chước bạn mèo không ? vì sao ? 
- GV: Chúng ta không nên bắt chước bạn mèo. Bạn ấy muốn chốn học.
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Ngôi nhà.
Tiết 3 Chính tả:
Tiết 13: Chuyện ở lớp
A- Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" Biết cách trình bày bài thơ thể 5 chữ.
- Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Chuyện ở lớp" và BT.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung.
- 2 HS nhìn bảng đọc khổ thơ
- HS tìm tiếng dễ viết sai
- Cho các em tìn tiếng dễ viết sai.
- Cho HS viết các tiếng đó trên bảng con.
- GV chữa lỗi HS viết sai.
- HS viết bảng con
- Cho HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở.
- HS chép bài vào vở
- GV uốn nắn cách ngồi viết và cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. (Các dòng thơ cần viết thẳng hàng) 
- HD HS soát lại bài 
- HS đổi vở cho nhau soát bài 
- GV đọc.
- HS theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì, ghi số lỗi vào lề vở.
- Y/c HS nhận lại vở của mình 
- GV chấm một số bài.
- HS nhận lại vở và chữa các lỗi sai.
- Chữa và nhận xét bài chấm
3- HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vần uôt hay uôc.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Hai HS lên làm bài.
- Lớp làm = bút chì vào VBT
buộc tóc, chuột đồng, thầy thuốc 
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành 
- Từng HS đọc.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS chữa lại bài theo lối giải đúng.
Bài 3: Điền c hay k
(Quy trình tương tự bài 2)
Lời giải
Túi kẹo quả cam
Cao ngất cày cấy
Kéo co con kiến 
III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Khen ngợi những em HS chép bài đúng, đẹp.
- Dặn HS về nhà chép lại bài cho sạch và đẹp vào vở bài tập.
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tiết 1,2 Tập đọc:
Tiết 35, 36: Người bạn tốt
A- Mục đích, yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.
2- Ôn các vần uc, ut.
- Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut
- Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut.
3- Hiểu ND bài:
- Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ đồ dùng HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: 
- 2 HS
+ Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ?
+ Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc toàn bài.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
- Gọi 1 HS khá đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- 1 HS đọc
- Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ?
- liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
- HD HS đọc
- HS đọc Cn, N lớp
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu"
+ Luyện đọc câu:
- HS thực hành bộ đồ dùng 
- Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, 
- Hs đọc Cn, lớp.
câu trả lời của Cúc.
- HD đọc câu: "Hà thấy vậy  trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". 
Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà".
- HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ
- Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- HS đọc CN, N
- Luyện đọc cả bài.
- 2 HS đọc
- Cho cả lớp đọc ĐT.
Nghỉ giữa tiết 5 phút.
- Lớp đọc ĐT.
3- Ôn vần ut, uc:
a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có 
- Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
vần uc, ut
b- Nêu Y/c 2 trong SGK.
- Cúc, bút.
- Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut
- Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ?
- Hai con trâu húc nhau
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
- Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- Húc, phút
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
Nghỉ chuyển tiết 10 phút
- Thi giữa hai nhóm
+ Hoa cúc nở vào mùa thu
+ Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc
? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
- Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
- 2, 3 HS đọc
- Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- 2, 3 HS đọc cả bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
- Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
b- Luyện nói: 
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ?
- Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt.
- Kể về người bạn tốt của em
- HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt.
- Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt.
+ GV gợi ý:
- Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
- Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
- Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn.
- Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10
- GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt.
- Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa
Tiết 3 Tự nhiên xã hội (lồng ghộp mụi trường)
 Tiết 3o:Trời nắng - trời mưa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS biết.
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
2- Kỹ năng:
- HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
3- Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng hoặc mưa.
B- Đồdùng dạy học:
- Các hình ảnh trong bài 2 SGK
- GV và HS sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giới thệu bài:
- Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa.
+ Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
+ Mục tiêu: 
- HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời
nắng, trời mưa.
+ Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV chia nhóm
- Y/c các nhóm phân loại những tranh ảnh các em đem đến để riêng tranh ảnh trời nắng, để riêng tranh ảnh về trời mưa.
- 3 em một nhóm
- HS từng nhóm phân loại tranh ảnh mình đem đến.
- GV yêu cầu lần lượt mỗi HS trong nhóm nêu lên những dấu hiệu của trời nắng. (vừa nói vừa chỉ vào tranh)
- Trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng.
- Nhóm khác bổ sung
- Tiếp theo lần lượt các nhóm nêu dấu hiệu của trời mưa.
- Trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời nhiều mây xám.
- Nhóm khác bổ sung
* Bước 2: 
- GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa đã sưu tầm lên giới thiệu trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu.
* Kết luận: 
- Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
- Khi trời xanh, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, trời mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ngoài trời đều ướt.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu.
- HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. 
- Cách tiến hành.
Bước 1:
- GV yêu cầu HS tìm bài 30 SGK
Hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tại sao đi dưới trời nắng bạn phải đội mũ nón ? 
- HS mở sách bài 30
- 2 em một nhóm thảo luận
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải làm gì ? 
Bước 2:
- Gọi một số nhóm lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Một số nhóm lên trình bày
* Kết luận:
- Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để khỏi bị ốm (nhức đầu, sổ mũi...)
- Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô dù để không bị ướt.
+ GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
- Chuẩn bị một số tấm bìa có vẽ hoặc viết tên các đồ dùng như áo mưa, mũ, nón ....
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Một HS hô "Trời nắng" các HS khác cầm nhanh những tấm bìa có ghi tên những thứ phù hợp cho khi đi nắng .....
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen những HS học tốt.
- Dặn HS nhớ thực hiện theo bài đã học.
Tiết 4 Toán:
Tiết 119: Các ngày trong tuần lễ
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biết một tuần có 7 ngày.
- Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bẩy.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày.
- Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần)
B- Đồ dùng dạy học:
- Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
65 - 23 94 - 3
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày.
a- GV treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ?
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Hôm nay là thứ tư
- HS nhắc lại
b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK:
- Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ.
- HS mở SGK trang 161
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
- GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy"
- Gọi HS nhắc lại
c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Vài HS nhắc lại
- Hôm nay là ngày 14 
- Gọi HS nhắc lại.
3- Thực hành:
Bài tập 1:
- Vài HS nhắc lại
- GV nêu Y/c của bài
- Giao việc
- HS làm bài vào sách
- Gọi HS chữa bài
- HS trả lời miệng
- Trong một tuần lễ em phải đi học vào 
- Em đi học vào các ngày thứ 
những ngày nào ?
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
- Một tuần lễ đi học mấy ngày ?
- Em được nghỉ các ngày ?
- 5 ngày
- Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
- Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
Bài tập 2:
- HS trả lời 
- GV nêu Y/c
- Cho HS làm bài vào sách
- HS làm bài:
 Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
a- Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4
b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu Yc của bài ?
- Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở.
- Đọc thời khoá biểu của lớp em
- HS chép thời khoá biểu.
- Gọi HS đọc TKB
- HS đọc
- Lớp nhận xét
IV- Củng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc