Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 3 năm 2009

A. Mục tiêu:

 - Giúp HS nhận biết được: l, h, lê, hè.

 - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.

B. Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.

 - Bộ đồ dùng dạy học âm vần.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc: Bê, bề, bế, ve, vè, vẽ.

 - Viết: ê, bế, vẽ.

 III. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Dạy chữ ghi âm:

 * Dạy chữ l.

 

doc 18 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 3 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cầu học sinh đếm số lượng đồ vật ở mỗi nhóm và ghi số chỉ số lượng đồ vật vào ô tương ứng.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số từ 1 đến 5 và ngược lại.
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dãy số từ 1 đến 5.
 IV. Củng cố dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc học sinh về nhà học bài.
- Học sinh làm theo nhóm sau đó nêu số lượng đồ vật của từng nhóm:
+ Có 4 cái ghế.
+ Có 5 ngôi sao.
+ ...
- Học sinh ghi dãy số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1 và đọc.
- Học sinh viết vào vở.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức 
 Tiết 3: Gọn gàng – sạch sẽ
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Hiểu được ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
	- Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh tự giới thiệu trước lớp: Tên, tuổi, địa chỉ của mình.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Hoạt động 1: Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết thé nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
b) Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm trong lớp các bạn ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Giáo viên mời các bạn được bình chọn lên bảng.
c) Kết luận:
- Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn ... không xộc xệch.
3) Hoạt động 2: Biết nhận ra bạn gọn, sạch.
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra được bạn có đầu tóc gọn sạch trong SGK.
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát SGK và nêu lên những bạn gọn, sạch.
4) Hoạt động 3: Chọn trang phục.
a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết chọn đúng quần áo của nam và n.
b) Cách tiến hành:
- GV đưa ra qui định hình có quần áo nam đánh dấu cộng, hình có quần áo nữ đánh dấu trừ.
? Vì sao phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đúng trang phục.
- GV tóm lại nội dung bài.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Học sinh quan sát và kể tên các bạn trong lớp mình ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Học sinh quan sát và nhận xét cách ăn mặc của các bạn.
- Học sinh nhắc lại.
- HS chọn và đánh dấu , nêu tên từng hình.
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Tiết:1,2: Tiếng việt.
 Tiết : 21,22: o, c.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết được: o, c, bò, cỏ.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vó bè.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: Lê, lề, lễ, he, hè, hẽ.
	- Viết: Lê, hè.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy chữ ghi âm:
	* Dạy chữ O.
a)Nhận diện chữ O.
- GV ghi chữ o lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Chữ o gồm những nét gì.
b) Phát âm đánh vần:
- GV đọc mẫu: o.
- GV ghi bảng tiếng bò và đọc trơn tiếng.
? Tiếng bò do mấy âm ghép lại.
- GV đánh vần chữ bò.
- GV giới thiệu tranh rút ra từ bò và giải nghĩa.
 * Dạy chữ c tương tự chữ o.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Xem tranh em thấy những gì
? Dùng vó bè để làm gì
? ở nhà em người ta bắt cá bằng dụng cụ nào
- GV- HS bình xét các nhóm hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc chữ o (CN- ĐT).
- HS trả lời và so sánh o với e.
- HS đọc chữ bò theo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng : bò (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng bò.
- HS đánh vần: b- o- bò ( CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ(CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
-- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT)
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngược (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT).
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
 ---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Mỹ thuật
 Tiết 3: Màu- vẽ màu vào hình đơn giản 
A.Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết ba màu: Đỏ vàng lam.
	- HS biết vẽ màu vào hình đơn giản, vẽ được màu kín hìng không hoặc ít ra ngoàng hình.
B. Đồ dùng:
	- Màu đỏ, vàng, lam.
	- Bài mẫu.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu sắc màu
- GV giới thiệu ba màu: đỏ, vàng, lam.
3) Thực hành.
- Giáo viên gợi ý học sinh làm bài tập qua hệ thống câu hỏi.
? Lá cờ tổ quốc có màu gì? Ngôi sao có màu gì.
? Hình quả có màu gì? Các dãy núi có màu gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn màu tô cho đúng.
4) Nhận xét đánh giá.
- Giáo viên cùng học sinh đánh giá, nhận xét theo yêu cầu sau:
+ Hình vẽ đúng màu, hình vẽ ít hoặc không ra ngoài.
- Học sinh quan sát và nêu các vật có màu đó.
- Màu đỏ, màu vàng.
- Màu lam.
- Học sinh tô vào vở mĩ thuật.
- Học sinh nhận xét đánh giá bài của bạn.
- Học sinh nêu tên 3 màu đã học.
 	IV. Củng cố dặn dò.
	- Giáo viên nhận xét giờ học
 ------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
Tiết 10: Bé hơn – Dấu <
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn dấu < để so sánh các số.
	- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ bé hơn.
B. Đồ dùng:
	- Các nhóm đồ vật như trong SGK
	- Các số 1, 2, 3, 4, 5 và dấu <
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc các số1, 2, 3, 4, 5 xuôi và ngược.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Nhận biết quan hệ bé hơn.
- Giáo viên lần lượt giới thiệu các nhóm đồ vật và hỏi:
? Bên trái có mấy ô tô
? Bên phải có mấy ô tô
? Một ô tô có ít hơn hai ô tô không.
- Một ô tô ít hơn hai ô tô vậy 1 bé hơn 2 ta viết được như sau: 1 < 2
- Giáo viên cho học sinh so sánh với nhiều nhóm đồ vật vầ rút ra: 1 < 2 < 3 < 4 < 5.
3) Thực hành:
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh các nhóm đồ vật và điền dấu.
 Bài 2, 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số đồ vật ở mỗi hình để ghi số và so sánh.
 Bài 4
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh các số và điền dấu.
 Bài 5
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số thích hợp để nối vào ô trống sao cho phù hợp.
- Có 1
- Có 2
- Có
- Học sinh đọc 1 bé hơn 2.
- Học sinh đọc.
- Học sinh điền dấu và nêu 4 < 5, 
1 < 2, 2 < 3.
- Học sinh thực hành và nêu:
“Bên trái có 3, bên phải có 5 vậy 3<5”
- Học sinh làm vào vở:
1 < 2 2 < 3
4 < 5 2 < 4
- Học sinh làm vào phiếu bài tập với nội dung sau:
1
<
3
<
 1 2 3 4 5
2
<
4
<
- Học sinh các nhóm làm và nêu kết quả so sánh giữa các nhóm.
 - Giáo viên tóm lại nội dung bài.
	IV. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay học bài gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học:
 --------------------------------------------------------------------
Tiết:5 .Tự nhiên xã hội.
Tiết3: Nhận biết các con vật xung quanh.
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biêt được một số vật xung quanh.
	- Hiểu được: Mắt, mũi, tai, lưỡi, da là các vật giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. 
	- Có thái độ tự chăm sóc và bảo vệ các cơ quan trên cơ thể.
B. Đồ dùng:
	-Tranh minh hoạ trong SGK.
	- Một số viên sỏi, thanh gỗ, thanh tre.
C. Các hoạt động dạy- học 
	I.ổn định tổ chức.
	II.kiểm tra bài cũ. 
? Sự lớn lên của các em có giống nhau không.
 III.bài mới 
1) Giới thiêu bài 
2) Hoạt động 1. Mô tả các vật xung quanh.
a) Mục tiêu.
 - Giúp HS mô tả được các vật xung quanh mình.
b) Cách tiến hành:
 - GVphát cho học sinh một số vật đã chuẩn bị.
c) Kết luận: 
- Mỗi vật đều có màu sắc, hình dáng khác nhau .
3) Hoat động 2:Vai trò của giác quan 
a) mục tiêu.
- Giúp HS biết được vai trò của các giác quan trong viêc nhận biết thế giới xung quanh.
b) Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi cho HS trae lời:
? Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của vật, mùi vị của vật, vật đó cứng hay mềm.
- GV tóm lại nội dung bài.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS quan sát vật mẫu và nói về màu sắc, hình dáng, độ trơn của vật đó.
- HS nhắc lại.
- HS dựa vào hoạt động 1 đã được quan sát và trả lời câu hỏi.
 ------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009
Tiết 1, 2: Tiếng việt.
 Tiết 23, 24: ô, ơ.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết được: ô, ơ, cô, cờ.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bờ hồ.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: o, bò, c, cở, bò bê có bó cỏ.
	- Viết: cỏ, bó cỏ.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy chữ ghi âm:
	* Dạy chữ Ô.
a)Nhận diện chữ Ô.
- GV ghi chữ ô lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Chữ ô gồm những nét gì.
b) Phát âm đánh vần:
- GV đọc mẫu: ô.
- GV ghi bảng tiếng cô và đọc trơn tiếng.
? Tiếng cô do mấy âm ghép lại.
- GV đánh vần chữ cô.
- GV giới thiệu tranh rút ra từ cô và giải nghĩa.
 * Dạy chữ ơ tương tự chữ ô.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết. 
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Em thấy trong tranh vẽ gì.
? Cảnh trong tranh nói về mùa nào tại sao em biết.
? Chỗ em ở có hồ nước không.
? Em có nên chơi một mình ở cạnh hồ nước không.
- GV- HS bình xét các nhóm hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc chữ ô (CN- ĐT).
- HS trả lời và so sánh ô với o.
- HS đọc chữ bò theo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng : cô (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng cô.
- HS đánh vần: c- ô- cô ( CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ(CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
-- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT)
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngược (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT).
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
 -----------------------------------------------------------------
Tiết 3: thủ công
Tiết 3: Xé – dán hình chữ nhật, hình tam giác
A. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
	- Học sinh xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác.
B. Đồ dùng:
	- Giấy màu, hồ dán, giấy trắng.
	- Bài mẫu.
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu hình chữ nhật, hình tam giác lên bảng lớp.
3) Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật: 
- GV lấy giấy màu hướng dần học sinh xé, dán theo cách sau: đếm số ô và đánh dấu, kẻ, xé.
- GV làm mẫu và giới thiệu hình vừa xé cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS thực hành cá nhân làm sản phẩm của mình.
4) Nhận xét- đánh giá.
- GV cùng HS thu bài, nhận xét đánh giá theo các tiêu chí sau:
 + Hình vẽ cân đối.
 + Đường xé thẳng.
 + Dán hình mịn.
- GV tuyên dương những bài đẹp.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét và đánh giá giờ học.
- HS quan sát và tìm những vật có dạng hình chữ nhật hình tam giác.
- HS quan sát và nhắc lại các bước.
- HS thao tác lại.
- HS làm bài của mình và trưng bày sản phẩm. 
 ------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
 Tiết 11: Lớn hơn – Dấu >
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh bước đầu so sánh số lượng và biết sử dụng thuật ngữ “Lớn hơn” và dùng dáu > khi so sánh số.
	- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn.
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình trông sách giáo khoa.
	- Bộ đồ dùng dạy toán.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc dấu < và so sánh các số:
	 1ă 2; 3 ă 5; 4 ă 5.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
1) Giới thiệu bài.
2) Nhận biết quan hệ lớn hơn.
- Giáo viên lần lượt giới thiệu các nhóm đồ vật và hỏi:
? Bên Phải có mấy con cá
? Bên trái có mấy con cá
? Số cá bên nào nhiều hơn.
- Giáo viên chỉ vào hình và giới thiệu “3 con cá nhiều hơn 2 con cávậy ta nói rằng 3 lớn hơn 2 và ghi là: 3 > 2”.
- Giáo viên làm nhiều lần với các nhóm đồ vật khác.
3) Hướng dẫn viết dấu >.
- Giáo viên viết và phân tích quy trình.
- Giáo viên ghi 2 > 1; 5 > 4
4) Thực hành:
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dấu lớn.
 Bài 2, 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số chỉ số lượng đồ vật vào ô trống sau đó điền dấu >.
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh từng cặp số sau đó điền dấu.
 Bài 5:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các số 1, 2, 3, 4, 5 để điền vào ô trống cho thích hợp.
 IV. Củng cố dặn dò.
- Học sinh đọc lại dấu >.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Có 2
- Có 3
- Bên trái
- Học sinh đọc 3 lớn hơn 2.
- Học sinh quan sát nêu dấu > gồm những nét nào.
- Học sinh viết vào bảng con
- Học sinh viết dấu > vào vở ô li.
- Học sinh làm bài theo nhóm sau đó nêu.
5 lớn hơn 3
4 lớn hơn 2
...
- Học sinh làm bảng con
3 > 1 5 > 3
4 > 2 3 > 2
2
>
5
>
 1 2 3 4 5
3
>
4
>
- Học sinh làm bài theo nhóm.
	Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009
Tiết 1, 2: Tiếng việt.
 Tiết: 25, 26: Ôn tập.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS đọc, viết được: âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, ơ, ô. 
	- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng trong bài ôn tập. 
	- Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu truyện kể trong bài. 
B. đồ dùng:
	- Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. 
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. 
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức: 
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: Bé có vở vẽ.
	- Viết: ô, ơ, cô, cờ.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2)Dạy bài ôn tập:
a) Dạy các chữ và âm vừa học:
- GV giới thiệu nội dung bảng phụ.
b) Hướng dẫn HS ghép tiếng:
- GV yêu cầu HS đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới.
- GV viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn.
- GV giải nghĩa các tiếng mới đó.
c) Đọc từ ứng dụng.
- GV viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- GV chỉ nội dung bài trên bảng cho HS đọc trơn. 
d) Hướng dẫn viết bảng.
- GV viết mẫu và phân tích qui trình viết từng con chữ.
3) Luyện tập.
a. Luyện đọc.
 * Đọc bài tiết 1:
- Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. 
b. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét.
- Giáo viên biểu dương những bài viết đẹp.
c) Kể chuyện:
- Giáo viên giới thiệu tên truyện kể,ghi bảng.
- Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện.
- Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ.
- Giáo viên cùng học sinh bình trọn nhóm, bạn kể hay.
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang( CN-ĐT).
- HS ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới.
- HS đọc trơn nội dung bảng ôn(CN-ĐT).
- HS tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT).
- HS đọc lại nội dung từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS đọc trơn toàn bộ nội dung bài(CN- ĐT).
- HS quan sát GV viết mẫu và đọc lại nội dung viết.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của các âm trong mội chữ, khoảng cách của chữ trong một tiếng sau đó viết bài.
- Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). 
- Học sinh đọc trơn câu ứng dụng (CN-ĐT).
- Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao,khoảnh cách và viết bài.
- Học sinh đọc tên truyện.
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện.
- Học sinh nghe nhớ được nội dung từng đoạn truyện.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Học sinh thi kể chuyện giữa các nhóm.
- Học sinh thi kể chuyện cá nhân trước lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
 -------------------------------------------------------------------
Tiết3: Thể dục.
Tiết 3: Đội hình- Đội ngũ- Trò chơi.
A.Mục tiêu.
- Giúp HS ôn lại: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, yêu cầu tập hợp nhanh đúng vị trí quy định. 
- Làm quen vơi đứng nghiêm, đứng nghỉ, yêu cầu thực hiện đúng động tác đã học.
-Trò chơi “diệt các con vật có hại” yêu cầu tham gia trò trơi chủ động 
B. Đồ dùng:
	- Còi, vệ sinh bãi tập.
C. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. 
2) Phần cơ bản.
a)Ôn tập hàng dọc. 
- GV nhắc lại khẩu lệnh. 
- GV hô cho học sinh tập lại. 
b) đứng nghiêm, đứng nghỉ:
- GVlàm mẫu. 
- GVhô cho học sinh tập. 
c) Trò trơi: diêt con vật có hại. 
- GV làm mẫu. 
- GV chia làm 2 tổ cho học sinh thi chơi. 
3)Phần kết thúc: 
-GVcùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. 
- GV nhận xét giờ học và yêu cầu chuẩn bị giờ sau.
Định lượng
3-5 phút 
17-20 phút 
3-5 lần 
2-3 lần 
3,5 lần 
2,3 lần
3-5 phút 
 Hình thức tổ chức
- HS khởi động chạy nhẹ dậm chân theo nhịp 1,2.
- HS tập hợp hàng dọc theo yêu cầu của GV.
- 5-6 HS làm mẫu. 
- HS xếp thành hai hàng tập. 
- HS nêu tên các con vật có íchvà có hại.
- HS chia hai tổ chơi theo yêu cầu của GV.
- HS thả lỏng. 
 ----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
 Tiết 12: Luyện tập.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu vễ lớn hơn, bé hơn và sử dụng các dấu lớn, bé. Các từ lớn hơn, bé hơn khi so sánh.
	- Bước đầu hiểu quan hệ lớnhơn, bé hơn khi so sánh.
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình trong sách giáo khoa.
	- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh làm bảng con điền dấu
	 5 ă 4 ; 3 ă 1; 4 ă 3.
	III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số và điền dấu vào chỗ chấm.
 Bài 2:
-Giáo viên yêu cầu học sinh ghi số lượng đồ vật vào ô trống và so sánh.
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chon các số 1, 2, 3, 4, 5, để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài và nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu yêu cầu và điền dấu vào bảng con.
4 ... 3 2 ... 5 2 ... 4
3 ... 4 1 ... 3 4 ... 2
5 ... 2 3 ... 1 5 ... 1
- Học sinh điền số lượng đồ vật vào ô trống so sánh dấu và nêu:
+ 5 lớn hơn 3 và 3 bé hơn 5.
+ 5 Lớn hơn 4 và 4 bé hơn 5.
+ 3 lớn hơn 5 và 5 lớn hơn 3. 
- Học sinh chọ số và điền vào ô trống.
 1 2 3 4 5
 1 < c 2 < c 3 < c 4 < c
 -------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Tiết 1, 2: Tiếng việt.
 Tiết27, 28: i, a.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết được: i, a, bi, cá.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lá cờ.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
	- Viết:lcf cò, lá cờ.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy chữ ghi âm:
	* Dạy chữ i.
a)Nhận diện chữ i.
- GV ghi chữ i lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Chữ i gồm những nét gì.
b) Phát âm đánh vần:
- GV đọc mẫu: i.
- GV ghi bảng tiếng bi và đọc trơn tiếng.
? Tiếng bi do mấy âm ghép lại.
- GV đánh vần chữ bi.
- GV giới thiệu tranh rút ra từ bi và giải nghĩa.
 * Dạy chữ a tương tự chữ i.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc sách giáo khoa:
- GV đọc mẫu một lần.
- GV yêu cầu HS đọc trơn trong SGK.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc