Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 18 năm học 2009

I- MỤC TIÊU:

 - Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được :it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề :Em tô, vẽ, viết.

II- CHUẨN BỊ:

GV : Tranh minh họa: ( SGK), bộ chữ

HS : bộ chữ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 18 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m cho Hs
 *Dạy vần ươt
 * Nhận diện vần ươt
( Tương tự như uôt ) 
- So sánh ươt với uôt
 b. Đọc từ ứng dụng
- Gv ghi từ ứng dụng.	
trắng muốt vượt lên
tuốt lúa ẩm ướt
- Gv giảng từ, đọc mẫu	
c.Hướng dẫn viết
Gv viết mẫu uôt , chuột nhắt , ươt , lướt ván nêu qui trình viết:
* Quan sát giúp đỡ HS yếu 
HS nhìn bảng đọc 
2 HS đọc 
HS viết vào bảng con 
-Hs thực hiện ghép
Hs đọc
Hs thực hiện ghép
Hs đọc
Hs quan sát trả lời
HS đọc cá nhân , đồng thanh
* HS yếu đọc nhiều 
- 2Hs đọc
- Hs đọc tìm tiếng có vần vừa học 
HS viết bảng con
TIẾT 2
Hoạt động GV
Hoạt động HS
a.Luyện đọc 
Cho HS đọc lại bài tiết 1 
* Giới thiệu câu ứng dụng
Quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- Gv ghi câu ứng dụng: 
- Giảng câu, đọc mẫu	
Tìm tiếng mang vần vừa học?
GV theo dõi, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
 c. Luyện viết vở
- Giới thiệu nội dung viết: uôt,ươt, chuột nhắt, lướt ván
- Yêu cầu Hs nhắc tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở
Chấm 1 số vở. Nhận xét
 b.Luyện nói
Giới thiệu chủ đề: Chơi cầu trượt
Treo tranh và đặt câu hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Các bạn đang làm gì?
- Nét mặt của các bạn như thế nào?
- Em có thích chơi cầu trượt không ? Tại sao?
- Khi chơi với các bạn em đã làm gì để không xô ngã nhau?
Chốt ý: Khi chơi các trò chơi ở công viên hay những khu vui chơi giải trí các em cần phải giữ trật tự, không chen lần xô đẩy nhau để tránh tai nạn xảy ra
4. Củng cố dặn dò 
Cho HS đọc lại bài
Nhận xét, tuyên dương
Nhận xét tiết học. Về đọc và luyện viết vần vừa học 
Chuẩn bị bài 75 : ôn tập
HS đọc cá nhân , đồng thanh 
Cho HS yếu đọc nhiều 
HS trả lời 
- HS đọc
HS đọc tìm tiếng có vần vừa học 
- Hs nêu
- Hs viết vở
- Hs nhắc lại
- Hs quan sát trả lời 
 HS đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được diểm, đoạn thẳng.
 - Đọc được tên điểm, đoạn thẳng,kẻ được đoạn thẳng. 
CHUẨN BỊ:
 GV : chuẩn bị bài 2 trên bảng phụ 
 Thước, bút chì.
 HS: Thước, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Oån định 
Bài cũ: 
Nhận xét bài kiểm tra.
Bài mới:
a/ Giới thiệu điểm, đọan thẳng:
_ Gv chấm lên bảng một chấm, nói: Đây là một điểm.
_ Viết tên điểm A, B.
_ Đọc: điểm A, điểm B.
_ Vẽ 2 chấm, nối 2 điểm: Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB.
b/ Giới thiệu cách vẽ đọan thẳng:
_ Giới thiệu dụng cụ vẽ đọan thẳng: giơ thước thẳng, vẽ đọan thẳng.
_ Hướng dẫn vẽ đọan thẳng:
+ B1: Dùng bút chấm một điểm, rồi chấm một điểm nữa. Đặt tên cho 2 điểm.
+ B2: Đặt mép thước qua điể A và B dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
+ B3: Nhấc thước và rút ra.
GV vẽ 1 đoạn thẳng 
c/ Thực hành:
_ Bài 1: Đọc tên các điểm ,đọan thẳng 
 Điểm M,N
Đoạn thẳng MN 
_ Bài 2: Dùng thước và bút để nối. Gọi Hs đọc tên đọan thẳng.
HD kĩ HS yếu 
_ Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng?
Củngcodặn ëdò 
Cho HS chấm 2 điểm , nối 2 điểm để có 1 đoạn thẳng 
 Tập vẽ đọan thẳng.
 Chuẩn bị: Độ dài đọan thẳng.
HS quan sát 
HS nhắc lại 
HS quan sát 
HS thực hành đo 
HS nhìn vào SGK làm việc theo cặp ; 1 số HS nêu 
HS làm vào SGK 2 HS lên bảng làm 
HS quan sát và nêu 
2 HS lên bảng vẽ 
RÚT KINH NGHIỆM 
Tự nhiên xã hội
BÀI : CUỘC SỐNG QUANH TA (Tiết 1)
Mục tiêu:
- Nêu được 1 số nét về cảnh quan thiên nhiên và cuộc sống của người dân. 
Nêu đươc 5mo6t5 số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống nông thôn và thành thị.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở SGK bài 18.
Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn, thành thị 
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Cho học sinh tham quan khu vực quanh trường.
Mục tiêu : Học sinh tập quan sát thực tế cuộc sống diễn ra xung quanh mình.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ.Nhận xét về cảnh quan trên đường, quang cảnh 2 bên đường người dân địa phương sống bằng nghề gì?
Đi thẳng hàng, trật tự.
Bước 2: Thực hiện hoạt động.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả.
Con đi tham quan có thích không? Con thấy những gì?
Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều nhà cửa cây cối, ở đó có nhiều người và họ sinh sống bằng các nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu : Nhận ra tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn, kể được 1 số hoạt động ở nông thôn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Treo tranh SGK.
Con nhìn thấy những gì trong tranh?( 
Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
Bước 2: Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích?
Mọi người đang làm gì? 
Xe cộ chạy ra sao?
Củng cố dặn dò 
Con đi tham quan có thích không?
Con nhìn thấy những gì?
Cuộc sống ở đây là thành thị hay nông thôn?
Kết luận: Qua bài học, các em thấy được các hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người cần phải làm việc nhằm góp phần phục vụ cho quê hương.
Về nhà tập quan sát cuộc sống của mọi người xung quanh.
Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học
HS trả lời 
HS suy nghĩ trả lời
Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 bên đường.
Học sinh nêu.
HS tranh trả lời câu hỏi 
Học sinh suy nghĩ và nêu.
HS nêu 
RÚT KINH NGHIỆM 
.
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
HỌC VẦN 
Bài 75: Ôn tập
I- MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần ,các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75
- Viết được các vần ,các từ ngữ từ bài 68 đến bài 75
- Nghe hiểu và kể lại 1 đoạn câu chuyện theo tranh : Chuột nhà và chuột đồng. HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn .
II- CHUẨN BỊ:
Gv : bảng ôn
Hs : bộ chữ 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động gv 
Hoạt động hs 
1 Ổn định
2. Bài cũ 
- Cho HS đọc vần , tiếng , từ ,câu của bài 74 
- Cho HS đọc cả bài 
- Hs viết bảng và đọc được các từ :chuột nhắt , lướt ván 
-Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
- Treo tranh: tranh vẽ gì?
- GV ghi at
- Vần at tạo bởi âm nào?
- Gv ghi vào khung
- Ngoài vần at có vần nào các em đã được học kết thúc bằng t. Hãy nêu các vần này?( ot, at, ăt, ât, ơt, ôt, et, êt, it, ut, ưt, iêt, uôt, ươt.)
=> Hôm nay các em sẽ ôn lại những vần này
a. Ôn các vần vừa học
- Gv treo bảng ôn yêu cầu các em đọc các âm đãhọc
b.: Ghép âm thành vần 
- Các em ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang sao cho thích hợp để tạo nên các vần đã học
- Gv ghi bảng
- Gv theo dõi, chỉnh sửa
c. Đọc từ ứng dụng
Gv ghi từ ứng dụng.	
chót vót bát ngát Việt Nam
 Gv giảng từ, đọc mẫu	
Tìm tiếng mang vần vừa ôn?	
d.Hướng dẫn viết:
- Gv viết mẫu chót vót. nêu qui trình viết.
- Tương tự cô viết mẫu bát ngát.nêu cách viết
* Quan sát giúp đỡ HS yếu 
- Cho HS đọc lại bài 
- Hs nhắc lại
5 HS đọc 
2 HS đọc 
HS viết vào bảng con 
HS QS trả lời 
- HS đọc 
HS nêu 
- Hs đọc âm
- Hs thực hiện đọc cá nhân, bàn, lớp
- Hs thực hành ghép và đọc nhanh các vần
- Hs đọc
* HS yếu đọc nhiều 
HS đọc tìm tiếng có vần vừa học 
HS viết bảng con
HS đọc 
TIẾT 2
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 a.Luyện đọc 
Đọc đúng bảng ôn, từ ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- Treo tranh: tranh vẽ gì?	
- Gv ghi câu ứng dụng: 
+ Đàn cò ở đây là cái gì?
- Giảng câu, đọc mẫu	
Tìm tiếng mang vần vừa ôn?
Gv theo dõi, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
 b. Kể chuyện
*Giới thiệu truyện kể: Có một con chuột nhà nhân chuyến về quê đã gặp chuột đồng diều gì đã xãy ra đối với chúng, các em hãy lắng nghe qua câu chuyện" chuột nhà và chuột đồng"
- Gv ghi tựa bài
Gv kể chuyện, kèm tranh minh họa
Tranh 1: Chuột nhà về quê thăm chuột đồng và rủ chuột đồng cùng lên thành phố
Tranh 2: Chuột nhà bị mèo rượt không thể kiếm ăn được
Tranh 3: Hai con chuột bị chó nhà đuổi và sủa dữ dội
Tranh 4: Chuột đồng chia tay với chuột nhà về lại đồng quê
Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra
c.Luyện viết
- Giới thiệu nội dung viết: chót vót, bát ngát
- Chấm 1 số vở. Nhận xét
4.Củng cố dặn dò 
Cho HS đọc lại bài 
Thi viết tiếng mang vần vừa ôn	
Nhận xét, tuyên dương
Nhận xét tiết học.
Về đọc và luyện viết ở nhà
- Chuẩn bị bài 76: oc, ac
- HS đọc cá nhân , đồng thanh 
HS yếu đọc nhiều 
- HS QS trả lời 
HS nêu 
- Hs đọc tìm tiếng có vần vừa ôn 
- Hs nhắc lại
- Hs quan sát lắng nghe 
Hs kể lại từng tranh théo cặp ,
HS kể trước lớp 
- Hs viết vở
HS đọc bài 
HS thi viết trên bảng 
RÚT KINH NGHIỆM 
....
TOÁN
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
 TIẾT : 70
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về “ dài hơn ,ngắn hơn”,có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng đoạn thẳng bằng cách trưc 5tie6p1 hoặc dán tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vài cái bút, thước, que tính dài ngắn khác nhau.
 Bài 2 viết sẵn trên bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Oån định 
2. Bài cũ:
- Chấm 1 vài điểm. Gọi đọc.
- Vẽ 1 đoạn thẳng qua 2 điểm, đặt tên, đọc.
3. Bài mới:
* Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
- Giơ hai cây thước, có độ dài khác nhau : làm thế nào để biết cây nào dài hơn, cây nào ngắn hơn?
- Hướng dẫn so sánh trực tiếp: chập 2 chiếc thước sao cho có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn.
- Dùng que tính có độ dài khác nhau, so sánh và nói được que nào dài hơn, que nào ngắn hơn.
- Nhìn hình vẽ trong sách nói: “thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên”. “Đoạn AB ngắn hơn đoạn CD, đoạn CD dài hơn đoạn AB”.
- So sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1.
- Kết luận: mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định
* So sánh gián tiếp độ dài hai đường thẳng qua độ dài trung gian:
- Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.
- Làm mẫu: đo 1 cạnh của bàn.
- Vẽ 1 đọan thẳng lên bảng, gọi HS đo.
Cho HS quan sát 2 đoạn thẳng SGK 
- Xem hình SGK: đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? Vì sao em biết?Vì đoạn thẳng dưới 3 ô vuông, đoạn thẳng trên chỉ có 2 ô vuông.) 
- KL: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng.
* Thực hành:
- Bài 1: đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn 
- Bài 2: Hướng dẫn đếm ô vuông của mỗi đọan thẳng. Đoạn nào ngắn ghi số bé như mẫu 
- Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 
 HD kĩ HS yếu 
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: thi đua đo, so sánh.
- Dặn xem lại bài.
- Chuẩn bị: Thực hành đo độ dài.
HS nêu 
HS quan sát 
HS thực hành 
- HS làm theo
- HS lên đo
- HS quan sát và nêu
HS quan sát và trả lời miệng 
-HS đếm, ghi số, so sánh.
HS làm vào vở 
RÚT KINH NGHIỆM ......................................................
 Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
HỌC VẦN 
Bài 76: oc - ac 
I.MỤC TIÊU:
- Đọc được: oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ, từ và câu ứng dụng.
- Viết được : oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ..
- Luyện nĩi từ 2- 4 câu theo chủ đề : Vừa vui, vừa học”.
II- CHUẨN BỊ:
Gv : Tranh minh họa: ( sgk), bộ chữ, 
Hs: bộ chữ
III- CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động gv 
Hoạt động hs 
1 Ổn định 
2. Bài cũ 
Cho HS đọc vần , tiếng , từ ,câu của bài 75
Cho HS đọc cả bài 
- HS viết bảng và đọc được các từ :chót vót , bát ngát 
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học thêm 2 vần mới .Đó là vần oc – ac . Ghi tựa.
 a.Dạy vần oc
 * Nhận diện vần oc:
Tìm và ghép vần oc trên bộ chữ
-So sánh oc và ot
 *Đánh vần - đọc trơn
Gv đánh vần mẫu: o – cờ - oc
Tìm và ghép tiếng sóc trên bộ chữ
Gv đánh vần mẫu: sờ – oc – soc – sắc – sóc.
Treo tranh: Tranh vẽ gì?
ø- Đọc mẫu: con sóc
 *Dạy vần ac
( Qui trình như oc ) 
- So sánh ac với oc
 b. Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv ghi từ ứng dụng.	
hạt thóc bản nhạc
con cóc con vạc
 Gv giảng từ, đọc mẫu
Tìm tiếng có mang vần oc,ac
c.Hướng dẫn viết
Gv viết mẫu oc, con sóc, ac , bác sĩ, nêu qui trình viết: 
* Quan sát giúp đỡ HS yếu 
Lưu ý cách nối nét và khoảng cách giữa các chữ
Nhận xét viết bảng
- Hs nhắc lại
5 HS đọc 
2 HS đọc 
HS viết vào bảng con 
- Hs thực hiện ghép
- Hs nêu
- Nhiều Hs đánh vần
- Hs thực hiện ghép
- Hs đánh vần
- Hs đọc
* HS yếu đọc nhiều 
HS quan sát trả lời 
Hs đọc tìm tiếng có vần vừa học 
- HS quan sát 
- Hs viết bảng con
TIẾT 2
Hoạt động gv 
Hoạt động hs 
 a. Luyện đọc 
 - Gv yêu cầu Hs đọc lại bài tiết 1
 * Giới thiệu câu ứng dụng
Treo tranh: tranh vẽ gì?
Gv ghi câu ứng dụng:
- Câu đố này là quả gì?
- Giảng câu, đọc mẫu
Tìm tiếng mang vần vừa học?
b. Luyện nói
Giới thiệu chủ đề: “Vừa vui,vừa học”
Treo tranh và đặt câu hỏi:
- Tranh vẽ gì?
- Bạn nữ áo đỏ đang làm gì?
- Ba bạn còn lại đang làm gì?
- Con có thích vừa vui vừa học không?Tại sao?
- Kể tên các trò chơi con chơi trên lớp?
- Con được cô giáo cho xem những bức tranh đẹp nào trong giờ học?
- Con được nghe những câu chuyện nào hay mà cô giáo đã kể trong giờ học?
- Con thấy cách học đó có vui không?
- Chốt yÙ: Trong lúc học tập ta cũng cần có ít phút để thư giãn để việc học tập tiếp theo có hiệu quả hơn nên thực hiện việc vừa vui vừa học là rất cần thiết..
c.Luyện viết vở
- Giới thiệu nội dung viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ.	
-Hướng dẫn viết từng dòng vào vở
Chấm 1 số vở. Nhận xét
4.Củng cố dặn dò 
HS đọc lại bài 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài 77 : ăc,â
HS đọc từng phần theo yêu cầu của cô.
* HS yếu đọc nhiều 
- HS nêu 
HS đọc tìm tiếng có vần vừahọc 
- Hs nhắc lại
- Hs quan sát trả lời 
 - Hs trả lời theo nhận thức
- HS viết vở
HS đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
.
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
TIẾT : 71
MỤC TIÊU:
Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân.
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp , bàn học, lớp học,que tính , vở, hộp bút
CHUẨN BỊ:
 Thước kẻ HS , que tính.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định 
Bài cũ:
_ Đưa 2 đọan thẳng có độ dài khác nhau, yêu cầu so sánh bằng hai cách: trực tiếp, gián tiếp.
Bài mới:
Giới thiệu độ dài gang tay:
_ Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. Làm mẫu.
_ Cho Hs chấm một điểm nơi đặt đầu ngón cái và một điểm nơi đặt đầu ngón giữa, nối 2 điểm đó để được 1 đọan thẳng AB.( trên bảng con )
Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay:
_ Đo cạnh bảng: Đặt ngón tay cái sát mép của bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng, cứ tiếp tục như thế đến hết. Mỗi lần co ngón cái về trùng ngón giữa thì đếm 1, 2 cuối cùng đọc to kết quả.
Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân sải tay :
_ Đo chiều dài bục giảng: Đứng chụm 2 chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái, bước chân phải lên trước, đếm: 1 bước, tiếp tục như vậy.
_ Bước các bước chân vừa phải, thỏai mái, không cần gắng sức, có thể vừa bước đều vừa đếm.
 - giang tay thẳng tính từ đầu ngón tay trai đến ngón tay phải 
* Hướng dẫn đo độ dài bằng thước từ vạch số 0 
Thực hành:
Bài 1
_ Gíup Hs nhận biết: Đơn vị đo độ dài là ngang tay.
Bài 2: Đo độ dài phòng học bằng bước chân.
Bài 3: Đo độ dài bảng bằng que tính 
Củng cố dặn dò 
_ Hãy so sánh độ dài bước chân của em với của cô giào. Bước chân ai dài hơn?
_ Vì sao người ta không sử dụng gang tay hay bước chân để đo?
_ Chuẩn bị: Một chục – Tia số.
_ Nhiều HS đo.
_ Hs đưa tay.
_ Vẽ trên bảng, nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đọan thẳng AB.
_ Quan sát.
_ Đo cạnh bàn bằng gang tay của HS .HS nêu độ dài cạnh bàn 
_ Quan sát.
_ Vài Hs lên đo bục giảng bằng bước chân mình , sải tay 
Đo độ dài bàn HS.
Vài Hs lên bảng đo.
HS thực hành theo nhóm và nêu 
HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009 
HỌC VẦN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
TOÁN 
BÀI : MỘT CHỤC , TIA SỐ 
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết ban đầu về ø 1 chục.
- Biết quan hệ giữa 1 chục và một đơn vị. 1 chục = 10 đơn vị 
- Biết đọc và viết các số trên tia số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ viết sẵn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Oån định 
2.Bài cũ:
- Đo bàn của hs bằng gang tay.
- Đo độ dài sách bằng que tính.
- Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài?
 3. Bài mới:
* Giới thiệu 1 chục:
- Gắn tranh, đếm số quả ?
- 10 quả còn gọi là một chục quả.
- Lấy que tính trong 1 bó, đếm.
- 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? - 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
Ghi 10 đv = 1 chục.
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị.
- Gọi hs đọc lại.
* Giới thiệu tia số:
- Vẽ tia số, giới thiệu: đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm vạnh cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch). Ghi 1 số, theo thứ tự tăng dần
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh số: Số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải nó và ngược lại.
* Thực hành:
- Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào cho đủ 1 chục chấm.
- Bài 2: Đếm 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con đó.
- Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi thi vẽ tia số .
- Dặn học bài. Chuẩn bị: mười một, mười hai.
- HS thực hành đo 
- HS nêu 
HS quan sát trả lời 
HS thực hành lấy 1 chục 
HS trả lời 
HS đọc 
 - Vẽ tia số vào bảng con.
Hs làm vào sách 2 HS lên bảng làm 
- Tự làm đổi sách nhận xét .
- HS tự làm, đọc kết quả.
HS thi vẽ 
RÚT KINH NGHIỆM 
 SINH HOẠT LỚP 
 ( Tổng kết tuần 18 ) 
 HẾT TUẦN 18 
.
.
.
TUẦN ÔN TẬP 
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
TIẾNG VIỆT 
BÀI : ÔN TẬP
 I . Mục tiêu:
- Đọc, các vần có kết thúc bằng a,i, y ,các từ ngữ và 1 số câu ứng dụng từ bài 29 đến 36.
- Viết các vần, các từ ngữ từ bài 29 đến 36. 
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Bảng ơn
2/ HS : 
 III . Các hoạt động :
1 .Oån định 
2 . Bài cũ : 	
3 . Bài mới 
Tiết này các em Ôn tập các vần tận cùng bằng âm a, i, y
TIẾT 1 :
a/ Ôn các chữ và vần đã học.
- GV yêu cầu HS ghép các âm ở cột ngang và các âm ở cột dọc để tạo thành vần.
GV nhận xét – ghi 
* Nhận xét các vần vừa được ghép có điểm gì ? 
* Trong các vần trên, vần nào có âm đôi ?
- Cho HS đọc bảng ôn.
b.Đọc từ ngữ ứng dụng và một số câu ứng dụng 
- GV ghi từ ứng dụng từ bài 29 đến bài 36 .
- GV giải thích từ - Gọi HS đọc .
- GV nhận xét.
c.Luyện viết 
- GV viết hướng dẫn HS viết : mùa dưa, tuổi thơ, gửi quà.
- Cho HS viết vào vở các từ vừa viết trên bảng con 
4 Củng cố dặn dò 
Cho HS đọc lại bài Ôn lại các bài đã học.
2 HS đọc 
HS viết vào bảng con 
HS em ghép và nêu
HS nêu 
Đọc CN, nhóm, lớp
* HS yếu đọc nhiều 
HS đọc cá nhân đồng thanh 
HS viết vào bảng con 
HS viết vào vở
2 HS đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
 TOÁN 
Bài : Luyện tập
I . Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các phép cộng phép trừ, trong phạm vi 3,4, 5.
 - Số 0 trong phép cộng, phép trừ.
- Rèn tính nhanh , chính xác, đặt được phép tính
II . Chuẩn bị :
GV:tranh SGK 
III . Các hoạt động :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 .Oån định 
2 . Bài cũ :
3 . Bài mới 
Bài 1 Tính 
a.2 + 1 = 3+ 1 = 4 + 1 =
 2 + 2 = 3 + 2= 4 + 2 =
 1 + 1 = 3 + 0 = 0 + 4 =
b. 1 – 1 = 3 – 1 = 4 – 1 =
 2 – 1 = 3 – 2 = 4 – 2 = 
 2 – 2 = 3 – 3 = 4 – 3 =
 2 – 0 = 3 – 3 = 4 – 4 =
- GV nhận xét. 
Cho HS đđọc thuộc bài tập 1 
Bài 2 tính 
3 + 1 =1 = 3 – 2 – 1 = 
5- 2 -1 = 2 + 1 + 0 =
Cần HD kĩ HS yếu 
 Bài 3 : GV cho HS tranh 62 SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • docT18.doc