Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 18

I. MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: it, iêt, trong tiếng mít , viết

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần it, iêt, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - Đọc đúng từ ứng dụng : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.

 - Đọc được câu ứng dụng :

 Con gì có cánh

 Mà lại biết bơi

 Ngày xuống ao chơi

 Đêm về đẻ trứng?

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đe : Em tô, vẽ, viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt

 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng. Phần

 luyện nói.

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dẫn cách vẽ đoạn thẳng
- Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
- để vẽ được đoạn thẳng ta dùng thước thẳng.
- Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng theo các bước sau:
* Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm tiếp 1 điểm nữa vào giấy. Đăït tên cho tên cho từng điểm (chẳng hạn viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi đó là điểm A, viết B vào bên cạnh điểm thứ 2 gọi đó là điểm B)
* Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái giữ chặt thước, tay phải cầm bút tựa đầu bút vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A. Cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy, ta có đoạn thẳng AB
- Vẽ đoạn thẳng : Gv cho Hs vẽ vài đoạn thẳng
c.Thực hành:
*Bài 1: Cho HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng trong SGK.
* Bài 2: 
- Hướng dẫn HS dùng thước và bút nối từng cặp hai điểm để có ba, bốn đoạn thẳng 
* Bài 3: Cho HS nêu số đoạn thảng
3.Củng cố– dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung tiết học .
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Độ dài đoạn thẳng.
Hoạt động của học sinh
- Hs tự kiểm tra dụng cụ của mình
- Có hai điểm: A và B
- Đoạn thẳng AB
- Cho Hs lấy thước thẳng
- Dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thảng.
- HS vẽ vài đoạn thẳng trên giấy.
- Điểm M, N , đoạn thẳng MN
- Điểm C, D, đoạn thẳng CD.
- Điểm K, H , đoạn thẳng KH
- HS dùng thước và bút để nối 
 ˆA ˆ ˆ
B
C
 ˆ ˆ ˆ ˆ
- HS Viết được số đoạn thẳng dưới hình vẽ
 –
 – – – – –
 – – – – – –
 4 3 6
 - HS lắng nghe. 
 Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008
 Tiết 1: Toán
	 Độ dài đoạn thẳng
I.MỤC TIÊU:
	 * Giúp HS:
 - Có biểu tượng về “dài hơn” “ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đăïc tính “dài – ngắn” của chúng.
 - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách : So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Một vài cái (hộp) bút (thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Đo độ dài đoạn thẳng.
1.Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.
* GV cho HS xem 2 chiếc thước hoặc bút chì, dài ngắn khác nhau và hỏi ?
- Làm thế nào để biết thước hoặc bút chì dài hơn hoặc ngắn hơn ?
- Gọi 2 HS lên so sánh 2 que tính có màu sắc khác nhau và độ dài khác nhau
- GV cho HS nhìn hình vẽ trong SGK và nói.
- GV hướng dẫn thực hành so sánh từng cặp 2 Đoạn thẳng trong bài tập 1
*Các biểu tượng về “dài hơn” “ngắn hơn” nói trên. Hs nhận ra mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định .
2.So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
+ GV yêu cầu HS xem hình vẽ SGK và nói.
- GV nêu nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
3.Thực hành:
* Bài 2: 
-GV hướng dấn Hs đếm ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
* Bài 3: 
-GV nêu nhiệm vụ và cho HS tự làm làm bài rồi chữa bài.
+ Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy tương ứng.
+ So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất.
+ Tô màu vào băng giấy ngắn nhất .
4.Cũng cố – dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Thực hành đo độ dài
Hoạt động của học sinh
HS theo dõi, lắng nghe .
- Lấy 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia để so sánh.
- HS theo dõi và nhận xét.
- Thước trên dài hơn thước dưới, thước dước dưới ngắn hơn thước trên.
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.
- Đoạn tyhẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ, đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN.
- HS so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay,
- HS tự vẽ hình và so sánh đoạn thẳng nào dài hơn và đoạn thẳng nào ngắn hơn.
- HS tự ghi số thích hợp vào.
- HS làm bài rồi chữa bài.
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe .
 Tiết 2,3: Học vần
 uôt - ươt
I.MỤC TIÊU :
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần : uôt, ươt, trong tiếng chuột, lướt
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôt, ươt, để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
 	- Đọc đúng từ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
 - Đọc được câu ứng dụng : 
 Con Mèo mà trèo cây cau
	Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
	 Chú Chuột đi chợ đường xa
	Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
 	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chơi cầu cầu trượt
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 	- Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: con vịt
 thời tiết
- Gọi 2 HS đọc bài 73
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm t là: uôt - ươt
- GV ghi bảng : uôt - ươt
b. Dạy vần: 
* Vần uôt 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần uôt . 
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần uôt 
- Cho học sinh phát âm lại .
* Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần uôt 
- Vần uôt đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần.
- Cho HS hãy thêm âm ch và dấu nặng, ghép vào vần uôt để được tiếng chuột
- GV nhận xét, ghi bảng : chuột
- Em có nhận xét gì về vị trí âm ch vần uôt trong tiếng chuột ?
-Tiếng chuột được đánh vần như thế nào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : chuột nhắt
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
- So sánh 2 hai vần ươt và uôt
t
 ươt : ươ 
 uôt: uô
 *Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : trắng muốt, tuốt lúa, 
 vượt lên, ẩm ướt.
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần uôt, ươt 
 - GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc ươt : uô 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ươt : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ươt
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3. Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Con Mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
 - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại. 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Chơi cầu trượt 
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho HS thi nhau luyện nói
* Luyện viết : uôt, chuột nhắt
 ươt, lướt ván
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học. 
- Tổ chức trò chơi: Thi tìm từ tiếp sức.
+ GV hướng dẫn luật chơi cho HS thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 74
Hoạt động của học sinh
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : uôt - ươt
- vần uôt được tạo bởi âm uô dứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép uô + tờ – uôt
- HS phát âm: uôt 
- uô – tờ – uôt 
- HS ghép : chuột 
- Âm ch đứng trước, vần uôt đứng sau, dấu nặng dưới uô, 
- chờ – uôt – chuôt – nặng chuột.
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ con chuột. 
- uô –tờ – uôt
- chờ – uôt – chuôt – nặng chuột 
 Chuột nhắt
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
 - Giống: kết thúc bằng t, 
- Khác: ươt bắt đầu bằng ươ, uôt bắt đàu bằng uô.
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần uôt, ươt 
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng .
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Lớp theo dõi. Viết trên không để để định hình cách viết. 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết. 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ: Chú Mèo đang trèo cây cau
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Chơi cầu trượt
- HS thi nhau luyện nói theo ý thích .
- HS viết vào vở.
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
Tiết 4 :Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. MỤC TIÊU:
 	* Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học qua các bài : 
 	- Nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều đúng giờ, trật tự trong trường học.
 	+ Học sinh biết tôn kính quốc kì và yêu quý tổ quốc Việt Nam.
 	+ Học sinh biết thực hiện đúng việc đi học đều và đúng giơ ølà giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
 	+ Học sinh có ý thứcgiữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn ào, mất trật tự có hại như thế nào?
- GV nhận xét ghi đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu : Hôm nay các em ôn lại những bài đạo đức đã học 
b. Tiến hành bài học :
- Em hãy kể lại những bài đạo đức đã học trong sáu tuần qua ?
 - Khi chào cơ øchúng ta cần làm gì? 
- Để đi học đều và đúng giơ øcác em cần phải làm gì ?
- Trong lớp mình bạn nào thường đi học đúng giờ?
- Đi học đều và đúng giờ co ùlợi gì ? 
- Trong giờ học làm ồn ào, mất trật tựcó hại như thế nào?
 - Hãy nêu các bạn hay gây ồn ào và làm mất trật tự trong lớp học?
3.Nhận xét - dăn dò :
- GV nhận xét, khen ngợi những em có hành vi tốt.
- Về nhà nhớ thực hiện tốt những điều đã học:
 xem bài : Lễ phép vâng lời Thầy giáo Cô giáo.
Hoạt động của học sinh
+ Chen lấn, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn ào, mất trật tự có hại đến sức khoẻ. Có thể vấp ngã trầy xước, gãy tay, gãy chân 
- Đã học qua các bài : Nghiêm trang khi chào cờ,Đi học đềuđúng giờ,trật tự trong trường học.
- Khi chào cờ cần phải :
 + Bỏ mũ nón.
 + Sử sang lại đầu tóc, quần áo chỉnh tề.
 + Đứng nghiêm.
 + Mắt hướng về quốc kì
- Để đi học đèu và đúng giờcần phải:
 + Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ hôm trước.
 + Không thức khuya.
 + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ
- Học sinh tự nêu. 
- Đi học đeuà và đúng giờ giúp em nghe đầy đủ bài giảng sẽ hiểu bài tốt hơn.
- Trong giờ học làm ồn ào ,mất trật tự có hại :
+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
+ Làm mất thời gian của cô giáo.
+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
- HS tự nêu
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2008
Tiết 2, 3 : Học vần
	Ôn tập
I.MỤC TIÊU : 
 	- HS đọc và viết được một cách chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học từ bài 
 ( 68 ¨ 74 ) 
 - Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng,
 - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Chuột nhà và Chuột đồng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bài 74.
- HS viết bảng con: trăùng muốt, tuốt lúa.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu: Ôn các chữ và vần .
- GV ghi lên bảng 2 bảng ôn tập như SGK.
- GV đọc vần cho HS chỉ chữ.
- GV cho HS đọc các chữ ở hàng dọc.
- GV cho HS ghép 1 chữ ở hàng ngang với 1 chữ ở cột dọc.
- GV cho HS nhận xét sự giống nhau của 14 vần vừa ôn.
- GV cho HS nhận xét trong14 vần nào có âm đôi.
- GV cho HS đọc lần lượt.
b.Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc tìm chữ có vần vừa học.
- GV cho HS luyện đọc bài trên bảng.
- Luyện viết bảng con.
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
 (Tiết 2) 
c.Luyện tập:
- Luyện đọc: GV cho HS đọc bài 
(ở SGK) câu ứng dụng
- Luyện đọc hai câu đố. 
- GV cho HS đọc thầm tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- Cho HS luyện đọc.
* Luyện viết:
- GV cho HS luyện viết vào vở tập viết
* Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
- GV giới thiệu câu chuyện
- GV kể toàn bộ câu chuyện
- GV kể lần 2 theo nội dung từng bức tranh.
- GV cho HS thi nhau kể,
 Ý nghĩa: Biết yêu quí những gì do chính bàn tay mình làm ra.
3. Củng cố- dặn dò :
Tổ chức trò chơi ghép từ: 
- Nhận xét chung tiết dạy
- Về học lại bài, chuẩn bị bài hôm sau
 Bài 76 
Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc bài.
- HS cùng viết vào bảng con.
- HS chỉ vào chữ.
- HS đọc lần lượt.
- HS thi nhau ghép vào bảng.
- Giống nhau đều kết thúc bằng âm t.
- Vần có âm đôi là: iêt, uôt, ươt, 
- HS luyện đọc : cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc và tìm nêu chữ có vần vừa học : chót vót, bát ngát, việt.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọclần lượt.
- Mát.
- HS đọc lần lượt cá nhân, tập thể.
- HS viết vào vở tập viết.
- HS theo dõi câu chuyện theo tranh.
- HS nhìn tranh thi nhau kể câu chuyện, theo đoạn, bài
- HS thi nhau chơi.
- HS lắng nghe.
Tiết 1:Toán
Thực hành đo độ dài
I. MỤC TIÊU:
	* Giúp HS biết:
 - Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như bàn Hs, bảng đen, quyển vở, hộp bút, hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học. Bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ, que tính, que diêm.
 - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết bằng nhau.
 	- Bước đầu thấy được sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Thước kẻ HS, que tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kẻ lên bảng các đoạn thẳng: AB, CH, PQ, MN
- Gọi HS đọc tên đoạn thẳng trên.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Thực hành đo độ dài.
* Giới thiệu độ dài “gang tay”
- GV nói: Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay giữa.
- GV yêu cầu Hs Xác định độ dài gang tay của bản thân.
- Bằng cách một điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối hai đoạn thẳng đó để được một đoạn thẳng AB và nói: Đọ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB.
* Hướng dẫn đo độ dài bằng “gang tay”
- GV nói hãy đo bảng bằng gang tay.
- GV làm mẫu
* Hướng dẫn cách đo bằng“bước chân”
- GV nói hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân.
- GV làm mẫu.
3. Thực hành:
* Hướng dẫn Hs nhận biết:
- Đơn vị đo bằng gang tay.
- Đơn vị đo bằng bước chân.
- Đơn vị đo bằng sải tay.
- Đơn vị đo bằng que tính.
4. Củng cố- Dặn dò :
- GV cho HS so sánh độ dài bước chân cô giáo và bước chân của em, ai dài hơn 
- Nhận xét chung tiết học< nêu gương, nhắc nhở
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau.
 Một chục tia số.
Hoạt động của học sinh
- HS đọc tên các đoạn thẳng 
-HS lắng nghe.
- HS thực hành đo bằng gang tay, cạnh bảng, canh, bàn
- HS thực hành đo bục giảng bằng bước chân.
- HS lần lượt thực hành
-HS so sánh.
HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2009
Tiết 1:Toán
Một chục – Tia số
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 	- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục.
 	- Biết đọc và ghi số trên tia số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn của HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Một chục - Tia số 
*Giới thiệu một chục.
- GV cho HS xem tranh đếm số quả trên cây và nói số lượng quả
- GV nói 10 quả còn gọi là một chục
- GV cho HS đếm số que trong 1 bó.
- GV hỏi :
+ 10 đơn vị còn gọi là mấy chục.
- Ghi 10 đơn vị = 1 chục.
- Vậy 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị.
*Giới thiệu tia số:
- GV vẽ tia số rồi giới thiệu.
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc 0 , các vạch điểm cách đều nhau được ghi số tương ứng với mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số theo thứ tự tăng dần.
- Số bên phải thì lớn hơn các số bên trái nó .
3.Thực hành:
* Bài 1: 
-Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi ghi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn 
* Bài 2: 
Đếm lấy 1chục con vật rồi khoanh tròn vào 1 chục con vật đó.
 * Bài 3: 
- Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần
4.Củng cố – Dặn dò:
- 1 chục bằng mấy đơn vị.
- 10 đơn vị bằng mấy chục 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị hôm sau bài: Mười một, mười hai
Hoạt động của học sinh
- Có 10 quả trên cây.
- Có 10 que tính trong 1 bó.
- 10 đơn vị còn gọi là một chục.
- 1 chục = 10 đơn vị.
-HS theo dõi.
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS đếm và khoanh tròn.
- HS viết số vào tia số theo thứ tự tăng dần.
-1 chục = 10 đơn vị
-10 đơn vị = 1 chục
-HS lắng nghe.
Tiết2,3: Học vần 
oc - ac
I.MỤC TIÊU:
 	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oc, ac , trong tiếng sóc , bác 
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oc, ac để đọc viết đúng các vần các tiếng từ khoá: oc, ac , con soc, bác sĩ
 - Đọc đúng từ ứng dụng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Da cóc mà bọc bột lọc.
	Bột lọc mà bọc hòn than.
 	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vưàvui vừa học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: bát ngát
 Việt Nam
- Gọi 2 HS đọc bài 75
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới có kết thúc bằng âm là: 
oc - ac
- GV ghi bảng : oc - ac
 b.Dạy vần: 
* Vần oc 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần oc . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần oc 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần oc 
- Vần oc đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm s và dấu sắc, ghép vào vần oc để được tiếng sóc
- GV nhận xét , ghi bảng : sóc
- Em có nhận xét gì về vị trí âm s vần oc trong tiếng sóc ?
-Tiếng sóc được đánh vần như thế nào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : con sóc
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm
- So sánh 2 hai vần ac và oc
c
 ac : a 
 oc : o 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : hạt thóc, con cóc, 
 bản nhạc, con vạc.
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần oc , ac 
- GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ac : 
- GV cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ac
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Da cóc mà bọc bột lọc.
 Bột lọc mà bọc hòn than .
 - Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Vừa vui vừa học
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
* Luyện viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc