Bài soạn các môn khối lớp 1 - Trường Tiểu Học Lộc Thành A - Tuần 20

ĐẠO ĐỨC (T.20)

LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T.2 )

 I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu

-Thầy giáo cô giáo là những người không quản ngại khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em.Vì vậy các em cần lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.

-HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng hai tay khi trao vật gì từ tay thầy giáo, cô giáo.

-GDHS yêu quý và vâng lời thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Vở bài tập Đạo đức 1,Tranh bài tập 3, 4. SGK.

 HS: vở BTĐĐ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 1 - Trường Tiểu Học Lộc Thành A - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m,nhận xét,sửa sai.
3/ Củng cố : * Trò chơi: Thi điền kết quả nhanh.
 -Nhận xét –tuyên dương
 *Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT.
-Chuẩn bị 17 que tính.
- HS Hoài, Dũng trả lời
-Cả lớp viết bảng con : 18 , 19 , 20
- HS đặt bó 1 chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải 
-Một số hs nêu miệng.
*Thực hành luyện tập.
- Nêu yêu cầu của bài toán
- HS làm bảng con, bảng lớp
- Nêu yêu cầu của bài toán.Trả lời miệng nối tiếp.
- Nêu yêu cầu của bài toán, làm vào phiếu bài tập.
-Chơi theo sự điều khiển của giáoviên.
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009.
 TIẾNG VIỆT(T193,194)
 ich - êch
I.MỤC TIÊU: - Giúp HS đọc viết được vần : ich, êch ,tờ lịch,con ếâch.Đọc được các từ, tiếng ứng dụng: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.Câu ứng dụng: SGK. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch 
- GDHS có ý thức bảo vệ các con vật có ích,chăm lao động.
* HT hiểu nghĩa các từ ngữ và câu ứng dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. 
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần ich - êch 
b. Dạy vần –ich
Nhận diện vần ich
-So sánh : ich với ach
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ich.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần ich đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng lịch ta thêm âm và dấu thanh gì?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng lịch?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa bức tranh “tờ lịch”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ tờ lịch
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần êch tuơng tự.
-So sánh : ich với êch
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. 
Tiết 2.
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “Chúng em đi du lịch.”
*Hỗ trợ nói trọn câu.
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
H.Bức tranh vẽ gì?
H.Khi đi du lịch chúng ta thường mang những gì ?
H. Em có thích đi du lịch không ?Vì sao?
H.Em thích đi du lịch nơi nào nhất? Tại sao?
-Cho HS nói cho cả lớp cùng nghe theo chủ đề.
-GV nhận xét tuyên dương
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS: K’Tuấn, Hương, Mạnh, K’Thiêng 
-Vần ich được tạo nên từ i và ch
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “tờ lịch”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “Chúng em đi du lịch”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS thi tìm.
 TOÁN (T78) 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:-Giúp HS 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng .Tập cộng nhẩm dạng 14 +3
- HS thực hiện thành thạo dạng toán này.
- Rèn tính cẩn thận,chính xác khi làm toán.
* HT phiếu bài tập,cách đặt tính và tính.
 II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC:- GV: Tranh vẽ,que tính 
 - HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1/ Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT2 VBT,lớp làm bảng con.
- Nhận xét- ghi điểm.
2/ Bài mới :
HĐ1:Luyện tập.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:* Rèn cách đặt tính và tính
 -HDHS nêu cách đặt tính và tính
 - Cho HS làm bảng con,bảng lớp 
- Nhận xét - sửa sai
Bài 2: Tính nhẩm:*Rèn kĩ năng tính nhẩm
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
- YCHS trả lời miệng nối tiếp. 
- Nhận xét - sửa sai
 Bài 3: Tính:* Rèn kĩ năng tính
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
- Cho HS làm vào vở,bảng lớp. 
- Nhận xét - sửa sai
Bài 4: Nối theo mẫu: * HT phiếu bài tập
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
- Cho HS làm vào phiếu bài tập 
- Chấm,nhận xét,ghi điểm.
HĐ2: Trò chơi:Thi ghép phép tính đúng,nhanh.
3/ Củng cố –dặn dò :HS nhắc lại bài và nội dung.
 -Về nhà làm bài tập VBT.chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- 2 HS(Uyên, Ngân) lên bảng
Cả lớp làm bảng con
Nêu yêu cầu của bài toán 
 HS làm bảng con,bảng lớp 
- HS nêu yêu cầu của bài toán
-HS trả lời miệng nối tiếp. 
-HS nêu yêu cầu của bài toán
- Cho HS làm vào vở,bảng lớp. 
 - HS nêu yêu cầu của bài toán
- HS thực hiện 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (T20)
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
 I- MỤC TIÊU :
-Giúp HS biết xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Quy định về đi bộ trên đường.Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
 - Đi bộ trên vỉa hè, đi bộ sát lề đường.
 - Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
 II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Hình vẽ bài 20.
 2- Học sinh : Bìa vẽ hình tròn màu đỏ, xanh.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : -Gọi 2HS trả lời.
Kể vài hoạt động sinh sống của nhân dân nơi em đang ở?
-Hãy kể về địa chỉ...nhà nơi em đang ở?
- GV nhận xét,đánh giá.
2- Bài mới :
-Cho xem 1 vài hình về tai nạn giao thông? HS nhận xét.
H.Vì sao tai nạn xảy ra?
Hoạt động 1: Thảo luận
+Bước 1:-Chia nhóm 
+Bước 2:-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
 Điều gì có thể xảy ra.
 Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
-Các nhóm đại diện trình bày.Các nhóm khác bổ sung.
*Kết luận: Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường mọi người phải chấp hành luật lệ giao thông...
Hoạt động 2: Đàm thoại
+Bước 1:-Hướng dẫn HS quan sát tranh hỏi và trả lời câu hỏi của bạn.
-H.Đường ở tranh thứ 1/43 đi ở vị trí nào trên đường?
-H.Người đi bộ ở tranh thứ hai /43 đi ở vị trí nào trên đường?
+Bước2:-HS trả lời câu hỏi trước lớp.
*Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bàn tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 3:Đóng vai
+Bước 1:-Cho HS biết các quy tắc đèn hiệu:
Đèn dỏ sáng: xe cộ,người đi lại dừng lại đúng vạch quy định.
 Đèn xanh sáng: ... được phép đi.
+Bước 2: Chơi đóng vai. 
-Vai (cầm đèn hiệu).Vai người đi bộ.Vai (xe máy...)
 Ai vi phạm sẽ bị phạt...
3- Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại quy tắc đèn hiệu.
- 2HS : K’Kơ, Khoa trả lời
- HS quan sát trả lời.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
-Các nhóm đại diện trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
- HS nhắc lại.
HS quan sát tranh hỏi và trả lời câu hỏi của bạn.
- HS nhắc lại.
-HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Chơi đóng vai. 
-Vai (cầm đèn hiệu)
-Vai người đi bộ.
-Vai (xe máy...)
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2009.
 TOÁN (T79) 
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I) MỤC TIÊU:Giúp HS 
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 20.Tập trừ nhẩm dạng 17 -3
- Làm đúng các bài tập.
-Rèn tính cẩn thận chính xác.
* HT rèn cách đặt tính,tính nhẩm.
 II) ĐỒ DÙNG DAY HỌC:GV: Tranh vẽ, các bó 1 chục que tính và que tính rời
 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định: Hát.
2/ Bài cũ : 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
 Tính:12 + 3 = 16 + 2 = 14 + 2 = 
 10 + 7 = 15 + 4 = 16 +1 =
- Nhận xét- ghi điểm.
3/ Bài mới :
HĐ1:-Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3
-HS lấy 17 que tính( gồm 1 bó chục và 7 que rời ) rồi tách thành 2 phần: phần bên trái có 1 chục bó chục, bên phải có 7 que tính rời.
-Từ 7 que tính rời lấy ra 3 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính? ( số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
+Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ:
GV thể hiện ở trên bảng:
 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
+Hướng dẫn cách đặt tính ( từ trên xuống)
+Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị )
 + Viết dấu trừ ( - )
 + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái
 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4
 - 3 Hạ 1 viết 1
 14 17 trừ 3 bằng 4 ( 17 – 3 = 14 ) 
HĐ2: - Thực hành
Bài 1: Tính: * HTcách đặt tính thẳng cột.
- HDHS đặt tính và tính.
 - Cho HS làm bảng con,bảng lớp. 
- Nhận xét – sửa sai
Bài 2: Tính: *HT rèn kĩ năng tính nhẩm.
- HDHS cách tính nhẩm.
 - Cho HS làm bảng con, bảng lớp. 
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống? 
* HT phiếu bài tập. 
- Cho HS làm phiếu bài tập
- Nhận xét – sửa sai
4/ Củng cố- dặn dò : Tính 17 – 5 = 13 - 1 =
Nhận xét – dặn dò: Làm bài tập VBT.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
-2 HS(Hà, Thảo) lên bảng, lớp làm bảng con
 HS nhận xét và bổ sung ý kiến
 còn lại 4 que tính.
 gồm 1chục và 7 đơn vị.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại.
Nêu yêu cầu của bài toán
 HS làm bảng con,bảng lớp. 
Nêu yêu cầu của bài toán
HS làm bảng con, bảng lớp. 
Nêu yêu cầu của bài toán
HS thảo luận, làm phiếu bài tập
- HS tính bảng con.
TIẾNG VIỆT (T195,196)
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần,từ ngữ .Đọc được đoạn thơ ứng dụng 
-Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
- GDHS có ý thức lễ phép với mọi người.
*HT hiểu nghĩa các từ ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV :Bảng ôn.Tranh minh hoạ 
 HS:sách, vở, bảng con, bộ ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Bài cũ : - HS Đọc,viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT.Đọc bài SGK. 
- GV nhận xét- ghi điểm.
2/Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Treo tranh và hỏi:
-Dựa vào tranh vẽ , tìm hai từ có tiếng chứa vần ac, ach
* Kể tên các vần kết thúc bởi âm c, ch
- Ghi các vần HS phát biểu ở góc bảng lớp
- Ghi: Ôn tập. Treo bảng ôn tập
 b.Ôn tập: *Các chữ đã học: 
-Trên bảng ôn cô có các chữ , các em hãy chỉ các chữ đã học trong đó.
-GVchỉ các âm không theo thứ tự và yêu cầu HS đọc
*Ghép chữ thànhø vần :
-GV : Cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn tạo thành vần
+Đọc từ ngữ ứng dụng:
Hướng dẫn hs đọc - Giải nghĩa ( xem tranh )
Gọi hs đọc thuộc.
+Tập viết từ ứng dụng:
- Trò chơi: -Thi tìm tiếng có vần vừa ôn.
Tiết 2
c. Luyện tập:
+Luyện đọc:-HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1.
+Đọc đoạn thơ ứng dụng:
-Tranh vẽ gì?
-Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
-Tìm tiếng có vần vùa ôn?
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS 
+Luyện viết
-Hướng dẫn hs viết vào vở
*-Hướng dẫn hs làm bài tập1.
*Hướng dẫn hs đọc sách.
-Đọc mẫu hướng dẫn hs luyện đọc
+ Luyện nói
- GV kể lại diễn cảm câu chuyện có kèm theo tranh minh hoạ.2 lần
*Cho HS kể chuyện theo tranh
 -Gọi 4 em lên kể từng đoạn nối tiếp theo tranh.
*Thi đua giữa 3 tổ kể chuyện theo tranh
-Gọi 1 hs kể cả câu chuyện.
HS thảo luận nội dung câu chuyện và nêu ra ý nghĩa câu chuyện
3/Củng cố,dặn dò:
-GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc.
HS tìm tiếng và chữ vừa học trong sách báo
-Về nhà học bài – Xem trước bài 84
- HS Ngọc, Lâm, Bảo, Trâm,đọc,viết.Lớp nhận xét.
- HS trả lời bác sĩ, cuốn sách
- HS kể.
ac,ăc, âc, oc, ôc, ,uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ach, êch, ich
-Đọc cá nhân – nhóm – cả lớp
- HS ghép và đọc.
-Đọc cá nhân – nhóm – cả lớp
HS viết bảng con: 
-HS tìm tiếng có vần vừa ôn.
-Đọc toàn bảng.
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 - HS tìm
-HS viết vào vở Tập viết từ: thác nước, ích lợi
-Làm bài tập 1: Nối
-Đọc cá nhân - lớp
-1 HS đọc lại tên câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
-HS lắng nghe. Ghi nhớ
-Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm kể nội dung 1 tranh.
Thảo luận Nêu ý nghĩa câu chuyện
-Đọc toàn bài.
-Tìm từ mới có vần vừa học
ÂM NHẠC ( TIẾT : 20)
ÔN : BẦU TRỜI XANH
I. MỤC TIÊU: 
 Học sinh hát thuộc lới ca và hát đúng giai điệu của bài hát
Biết phân biệt âm thanh cao thấp
Biết thực hiện vài động tác phụ hoạ
II. CHUẨN BỊ: - Trống nhỏ, thanh phách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1/ Bài cũ : Kiểm tra bài Bầu trời xanh
2/ Bài mới : Giới thiệu bài: 
a.Ôn tập baì hát: 
- Giáo viên hát mẫu 1 lần
- Bắt nhịp chi học sinh hát theo nhóm, tổ, cả lớp
- Gọi học sinh hát cá nhân
b. Hát kết hợp vỗ tay theo phách
- Vỗ tay theo tiết tấu
c. Phân biệt âm cao thấp :
- Giáo viên đàn 3 âm ( Mi, Son, Đố )
- Học sinh phân biệt ba âm trên
3/ Củng cố : 
- Học sinh hát múa vận động phụ họa
- Giáo viên làm mẫu động tác
- Học sinh thực hiện theo động tác mẫu của giáo viên
- Tập biễu diễn trước lớp.
-Nhận xét- Tuyên dương
 4. Dặn dò. Hát thuộc bài hát.
Tập biểu diễn cho gia đình xem.
-Hai học sinh lên bảng hát.
 -lắng nghe
-Nghe gv hát mẫu.
-HS hát đồng thanh, theo nhóm, tổ, dãy 
- Hát cá nhân nối tiếp
- Em hát, em vỗ tay
Mi : thấp
Son : trung 
Đố : cao
 - Luyện hát múa vận động phụ họa 
HS biểu diễn trước lớp
HS biểu diễn theo nhóm, cá nhân.
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009.
THỂ DỤC (T.20)
BÀI THỂ DỤC, TRÒ CHƠIVẬN ĐỘNG
I. Mục Tiêu: 
- Ôn hai động tác thể dục đã học, học động tác chân. - Điểm số hàng dọc theo tổ,
- Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác,thực hiện được ở mức cơ bản đúng
- GDHS yêu thích môn thể dục.
II. Địa điểm và phương tiện : -Trên sân trường : Dọn vệ sinh nơi tập 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Phần
Nội dung
Định lượng
Biện pháp tổ chức.
1/Phần mở đầu 
 (5’)
2/Phần cơ bản 
 (20’)
3/Kết thúc 
 (5’)
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Nhiệm vụ 1:Ôn hai động tác vươn thở + tay.
- GV hô yêu cầu học sinh thực hiện 2 động tác theo cả lớp.GV theo dõi sửa sai.
GV cùng học sinh nhận xét sửa chữa động tác sai
-Nhiệm vụ 2: Học động tác “chân”
-GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích cho học sinh tập 
-GV điều khiển – lớp thực hiện – GV theo dõi,sửa sai.
-Nhiệm vụ 3: Điểm số hàng dọc theo tổ. GV giải thích kết hợp với chỉ dẫn
-Nhiệm vụ 4:Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Trò chơi hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét bài học
- Giao bài tập về nhà
1phút
 2phút
2phút
5phút
10phút
5 phút
5phút
1 phút
2phút
2phút
x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x
x
x
x
x
 *
x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
TIẾNG VIỆT(T197,198)
op ap
I.MỤC TIÊU: 
- Giúp HS đọc viết được vần op, ap , họp nhóm, múa sạp.Đọc được các từ, tiếng,câu ứng dụng SGK
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông 
- GDHS có ý thức tích cực trong các hoạt động tập thể.
*HT hiểu nghĩa từ và câu ứng dụng,nói trọn câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : Gọi Hs đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước, làm bài tập 1 VBT. 
- GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần op - ap
b. Dạy vần –op
Nhận diện vần op
-So sánh : oc với op
-Đánh vần:.GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần op.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần op đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu. 
-Muốn có tiếng họp ta thêm âm và dấu thanh gì?
Em hãy phân tích,đánh vần tiếng họp?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa bức tranh “họp nhóm”và hỏi:Tranh vẽ gì?
-GV rút từ họp nhóm
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần ap tuơng tự.
-So sánh : op với ap
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng: * HTHS hiểu nghĩa các từ ngữ ứng dụng.GV kết hợp giảng từ,giáo dục.
-Tìm tiếng có vần mới học?
-Đọc mẫu 1 lần. GV chỉnh sửa 
+ Trò chơi : Thi ghép tiếng có vần mới. 
Tiết 2.
c. Luyện tập: + Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
-GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽõ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.”
*Hỗ trợ nói trọn câu.
-Chia nhóm. Gợi ý nói cho cả lớp cùng nghe
H.Bức tranh vẽ gì?
H. Phần cao nhất của ngọn núi gọi là gì?
H.Phần cao nhất của ngọn cây gọi là gì?
H.Kể tên một số ngọn núi mà em biết?
H.Tháp chuông thường có ở đâu?
-Cho HS nói cho cả lớp cùng nghe theo chủ đề.
-GV nhận xét tuyên dương
3-Củng cố dặn dò: 
- Trò chơi: tìm tiếng mới có vần vừa học.
-Về nhà đọc lại bài và làm bài tập, xem trước bài sau.
-GV nhận xét tuyên dương tiết học.
- HS:Nhi, Thanh, Huyền, Vỹ, đọc,viết. Lớp nhận xét.
-Vần op được tạo nên từ ô và p
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS thực hiện.
-HS phân tích
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “họp nhóm”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-HS tìm.
-Đọc không theo thứ tự (CN-ĐT)
- HS tham gia chơi
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in. 
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS đọc chủ đề : “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”
-HS quan sát tranh và nói theo nhóm.
 -HS nói cho cả lớp cùng nghe.
-Đại diện các em lên nói.
- HS thi tìm.
 TOÁN (T.80) 
 LUYỆN TẬP
I) MỤC TIÊU:- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ .Tập trừ nhẩm dạng 17 – 3.Tính nhẩm các phép cộng,trừ.So sánh các số trong phạm vi 20.
-Làm đúng các bài tập.
-Rèn tính cẩn thận,chính xác khi làm toán.
*HT: phiếu bài tập.
II) ĐỒ DÙNG DAY HỌC:GV: Tranh vẽ, các bó 1 chục que tính và que tính rời
 HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ :-Gọi 2HS lên bảng chữa BT2,VBT,lớp làm bảng con.
Nhận xét- Ghi điểm.
2/ Bài mới : 
HĐ1:Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:*HT rèn cách đặt tính đúng và tính.
- HDHS đặt tính rồi tính.
- YCHS làm bảng con,bảng lớp.
- Nhận xét,sửa sai.
+Củng cố phép trừ ( tính dọc ). 
 Bài 2: Tính nhẩm: *HT rèn kỹ năng tính nhẩm.
- HDHS cách tính nhẩm
- YCHS làm bảng con,bảng lớp.
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: Tính:* Rèn thứ tự thực hiện dãy tính có 2phép tính.
- Cho HS làm vào vở ,bảng lớp. 
- Nhận xét – sửa sai
 Bài 4: Nối theo mẫu: *HT: phiếu bài tập.
HDHS cách làm theo mẫu:
-YCHS nối vào phiếu,bảng lớp.
- Chấm – chữa bài.
HĐ2:Trò chơi: Thi ghép phép tính
3/ Củng cố – dặn dò : HS nhắ tên và nội dung.
 -Về nhà làm bài tập ở VBT.
-GV nhận xét tuyên dương tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(84).doc