Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 32 năm học 2010

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.

3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học

* HSKK: Đọc lưu loát toàn bài.

II. Chuẩn bị

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.

III. Hoạt động dạy học.

A. Giới thiệu bài

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 32 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
C. Kết luận:
	? Nêu ý nghĩa câu chuyện?	- Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. 
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe viết )	
 Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
	- Nghe- viết một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười
	- Làm các bài tập chính tả phân biệt
2. Kĩ năng:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
	- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giơg học
II. Chuẩn bị
	- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 HS lên bảng viết:
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
2. Giới thiệu bài mới: Nêu MT
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Nghe- viết.
* Mục tiêu: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
* Cách tiến hành :
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 HS đọc to đoạn cần viết.
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:...
- Gv đọc:
- HS viết bài.
- Gv đọc:
- HS soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
-HS nộp bài.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
-HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
C. Kết luận:
	- NX tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
Tiết 3: Khoa học
 Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm hiểu về nguồn thức ăn của động vật
2. Kĩ năng: 
	- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
	- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
	Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường?
- 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
* Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày:
- Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
- HS kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
2. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
* Mục tiêu: Hs nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. Hs được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
- HS cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không.
- Tiến hành chơi:
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
- Chơi thử:
- 1 HS chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi:
- Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt. 
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.
Tiết 4: 	Toán
 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để giải cá bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học.
* HSKK: Biết thực hiện bốn phép tính với số tự nhiên thành thạo
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ?
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân vào BCon
- Mỗi một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m= 952, n=28 thì:
 m+n = 952 + 28 = 980
 m-n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
 = 700 : 4 = 175
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 HS trao đổi cùng cả lớp:
- Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài
a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600
18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48
41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập 3b vào vở. Bài 5 giảm tải .
- HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
Tiết 5: 	 Đạo đức
 Dành cho địa phương
Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
2. Kĩ năng: 
	- Biết bảo vệ và giữ gìn những truyền thống đẹp của trường, lớp.
3. Thái độ: Thêm yêu trường, yêu lớp.
II. Các hoạt động dạy học.
 A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm.
* Mục tiêu: Hiểu được những truyền thống tốt đẹp của trường là gì.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
-Chia lớp thành 3 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập:
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được nững truyền thống tốt đẹp của trường là gì.
* Cách tiến hành:
- Báo cáo:
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
 - Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
C. Kết luận:
	- Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập
Ngày soạn: 12/ 4/ 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: 	Tập đọc
 Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
3. Thái độ: Tích cực trong giờ học và HTL bài thơ.
* HSKK: Đọc lưu loát hai bài thơ và trả lời được các câu hỏi đơn giản
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 4 HS đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc lưu loát, đọc đúng hai bài thơ và hiểu một số từ ngữ trong bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc 2 bài thơ:
- 2HS đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 HS đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 HS đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- 2 HS khác đọc. 
- Đọc theo cặp 2 bài thơ:
- Từng cặp luyện đọc.
- Gv đọc 2 bài thơ:
- HS nghe.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Hiểu nội dung hai bài thơ ngắn: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản trí trước khó khăn của Bác Hồ.
* Cách tiến hành:
* Bài Ngắm trăng
- HS đọc thầm bài.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
* Bài Không đề.
Cả lớp đọc thầm
? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
? Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
? Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- ý chính: MĐ,YC.
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL.
* Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội dung.
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 HS đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ:
- HS nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
 - Gv cùng hs nx, ghi điểm.
C. Kết luận
	- Nx tiết học, vn HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
Tiết 2: 	Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
 - Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật, đặc điểm về hình dáng bên ngoài vag hoạt động của con vật được tả trong bài văn.
2. Kĩ năng:
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
3. Thái độ: học sinh thêm yêu môn học
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2HS đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Nêu MT
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm.
* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật, đặc điểm về hình dáng bên ngoài vag hoạt động của con vật được tả trong bài văn.
* Cách tiến hành:
Bài 1. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- HS trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+Đ2 : Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3 : Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4 : Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5 : Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6 : Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất : ...
2. Hoạt động 2: làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Bước đầu vận dụng những kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích.
* Cách tiến hành:
Bài 2,3: 
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- HS nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt. 
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
Tiết 3:	Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:	Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: 	Toán
 Ôn tập biểu đồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
2. Kĩ năng: Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong tiết học.
* HSKK: Nhận xét được những biểu đồ đơn giản
II. Chuẩn bị
	- Biểu đồ vẽ sãn.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu : Quan sát và trả lời đúng các câu hỏi ứng với biểu đồ.
* Cách tiến hành :
Bài 1.
-HS đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào biểu đồ hs trao đổi theo cặp các câu hỏi sgk.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
- Lần lượt hs trả lời từng câu hỏi.
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 : 1hình vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Bài 2: Tương tự bài 1.
- HS trả lời miệng phần a.
Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 – 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 – 1255 = 1040 (km2)
2. Hoạt động 2: Làm bài nhóm.
* Mục tiêu: Biết phân tích và sử lí số liệu trên biểu đồ.
* Cách tiến hành:
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài
C. Kết luận:
	- NX tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 158.
- HS nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
 Ngày soạn: 13/ 4/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1 :	 Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
2. Kĩ năng:
	- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
3. Thái độ: học sinh tích trong giờ học
 * HSKT: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ nhóm, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- Gv nx chung, ghi điểm 
2. Giới thiệu bài. 
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
* Mục tiêu: 	Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1,2
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Lớp suy nghĩ trả lời
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
* Phần ghi nhớ
- 3,4 hs nêu.
2. Hoạt động 2: Phần luyện tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
- a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
 c. Tại Hoa...
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
C. Kết luận: 
 - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 65.
	Tiết 2: 	Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản 
ở vùng biển Việt Nam.
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: Giúp học sinh tìm hiểu về việc Khai thác khoáng sản, hải sản ở vùng biển Việt Nam.
2. Kĩ năng: Học sinh biết
	- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khia thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
	- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
	- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường vùng biển.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:	
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
* Mục tiêu: Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khia thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
* Cách tiến hành:
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
- Dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối 
- Vài HS lên bảng chỉ.
2. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Mục tiêu: Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta
* Cách tiến hành;
- GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
? HĐ đánh bắt hải sản nước ta diễn ra ntn?
? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển?
* GV chốt ý đúng.
HS hoạt động nhóm.
- Một HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung.
C. Kết luận
- GV nhận xét chung giờ học và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa học
 Trao đổi chất ở động vật.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về quá trình trao đổi chất ở động vật.
2. Kĩ năng:
	- Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
3. Thái độ: Học sinh thêm yêu môn học
II. Chuẩn bị
	- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
2. Giới thiệu bài mới
1. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trờng để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không

Tài liệu đính kèm:

  • docTuµn 32 19- 28.doc