Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 28 năm học 2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Hệ thống được một số điều cầ ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

2. Kĩ năng:

 - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu85 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

 - Đọc hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của từng bài; nhận biết được một số hình ảnh chi tiêt có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học

* HSKK: Đọc thuộc 1 bài thơ trong chủ điểm Người ta là hoa đất

II. Đồ dùng dạy học.

 - 11 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 28 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
3. Thái độ: Học sinh học tập tích cực.
* HSKT: Ôn các bài tập đọc HTL
II. Đồ dùng dạy học.	
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT
2. Giới tiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Ôn tập về từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ trong 3 chủ điểm đã học trong học kì 2.
* Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
* Cách tiến hành:
Bài 1,2: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thảo luận theo N3:
- N3 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm
- Trình bày:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung.
Chủ điểm : Người ta là hoa đất
Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng.
- vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, như heo)
- Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện)
- Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
- Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu.
- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,...
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,...
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ...
- xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,...
- Mặt tươi như hoa.
- đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tôt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
- Chủ điểm: Những người quả cảm.
- gan dạ, anh hùng, anh dũng,...
- Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,...
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt. 
2. Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng sử dụng từ ngữ.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
* Cách tiến hành
Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở:
- Cả lớp;
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu, lớp nx.
- GV nx chung, chốt bài đúng: 
C. Kết luận:
	- Gv nx tiết học. Vn ôn bài tập đọc.
a. tài đức, tài hoa, tài năng.
b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
Tiết 3:	Khoa học
Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về không khí, nước, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
2. Kĩ năng: Các kĩ năng quan sát thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II- Đồ dùng 
	- GV: Phiếu học tập câu 1,2.
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất?
2. Giới thiệu bài 
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- 2, 3 HS trả lời, lớp NX, bổ sung.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
- Câu hỏi 1, 2.
- HS đọc yêu cầu SGK/110.
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4:
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng
- GVNX chung chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể rắn
Nước ở thể khí
? Có mùi không ?
Không
Không
Không
? Có vị không ?
Không
Không
Không
? Có nhìn thấy bằng mắt thường không ?
có
có
Có
Có hình dạng nhất định không ?
Không
Không
Có
Câu 2. Điền theo thứ tự như sau:
Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn 
Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước
Câu 3
- HS đọc câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp trả lời.
- Thực hành và trả lời:
- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
? Nêu vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt ?
- Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
=> GV kết luận
ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
C. Kết luận
	- NX tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,...
- Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng.
Tiết 4: 	Toán
 Giới thiệu tỉ số.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên vào làm bài tập.
3. Thái độ: HS học tập chăm chỉ sôi nổi.
* HSKK: Biết đọc các tr số đã lập.
II. Đồ dùng
	- GV: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học 
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài 
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Giới tiệu tỉ số
* Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 
* Cách tiến hành
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách 
? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách ?
- HS đọc ví dụ
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay 
Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
? Tỉ số này cho biết gì ?
- Số xe tải bằng số xe khách.
? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
- 7 : 5 hay 
? Đọc như thế nào ?
- HS đọc lại.
? Tỉ số này cho biết gì ?
- Số xe khách bằng số xe tải.
- Giới thiệu tỉ số a : b (b # 0)
- GV nêu số thứ nhất và số thứ hai:
- HS lập tỉ số:
? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Tỉ số của a và b (b # 0) là a:b hoặc 
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- HS lấy ví dụ minh hoạ.
* HSKK nêu lại bài
2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trên vào làm bài tập.
* Cách tiến hành
 Bài 1
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
- GV cùng HS chữa bài, chốt bài đúng:
a. ( Bài còn lại làm tương tự).
(Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là )
 Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 2 Học sinh lên bảng làm.
- Trình bày:
- Nhiều HS nêu miệng, lớp trao đổi, NX, bổ sung.
- Gv nx chung chốt bài đúng:
Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 
Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là = 4
 Bài 3
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
 Bài 4
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- GVHD để vẽ sơ đồ minh hoạ:
- GV cùng HS chữa bài
- Lớp làm bài giải vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con trâu.
C. Kết luận
- NX tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 137.
Tiết 5: Đạo đức
 Tôn trọng luật giao thông.( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định liên quan đến học sinh).
2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trong Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
3. Thái độ: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thôngtrong cuộc sống hàng ngày. 
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào?
- 2 HS nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- Gv nx, chốt ý, đánh giá.
2. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1:Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40.
* Mục tiêu: Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 3:
- N3 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx, kết luận.
 + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị...
	+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông.
	+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1.
* Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận.
? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, kết luận:
- Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3.
* Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao)
- N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
+ Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
4. Hoạt động tiếp nối.
	- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
	- Chuẩn bị bài tập 4.
Ngày soạn: 15/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
	Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
2. Kĩ năng: 
	- Mức độ cần đạt về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
	- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học.
* HSKK: Đọc thuộc 1 bài thơ trong chủ điểm Những người qủ cảm.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài. 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
* Mục tiêu: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu85 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
* Cáhh tiến hành:
- Kiểm tra (1/3 số học sinh trong lớp).
- Cho học sinh bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét chấm điểm cho học sinnh.( HSKK cho điểm theo mức độ đạt của HS đó)
2. Hoạt động 2: Hệ thống các bài tập đọc và truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.
* Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
* Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài.
? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay.
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- HS trao đổi theo nhóm 3.
- GV c ùng hs nx, chỗ ý bổ sung:
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
C. Kết luận:
	- Gv nx tiết học. VN xem tiết 6.
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
Tiết 2: Tập làm văn
	Ôn tập giữa học kì II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
	- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 câu trên.
2. Kĩ năng:
	- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai là gì?, Ai thế nào?, Ai làm gì?.
	- Nhận biết được ba kiểu câu trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng. Bước đầu viết được một đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 1 trong 3 kiểu câu đã học.
3. Thái độ: Học sinh tích cực làm bài tập
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ: Không KT
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Củng cố về 3 kiểu câu đã học.
* Mục tiêu: Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai là gì?, Ai thế nào?, Ai làm gì?.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: 
- N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu.
- Trình bày:
- Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, chốt ý đúng.
2. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng 3 kiểu câu đã học.
* Mục tiêu: Nhận biết được ba kiểu câu trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng. Bước đầu viết được một đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 1 trong 3 kiểu câu đã học.
* Cách tiến hành:
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi.
- GV nx chốt bài đúng:
Câu 
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2
Ai làm gì?
Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên:
- Hs viết bài.
- Trình bày:
- Hs lần lượt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung.
Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt.
C. Kết luận:
- NX tiết học. Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra
Tiết 3:	Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:	Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5:	 Toán
 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
2. Kĩ năng: 
	- Học sinh biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
3. Thái độ: Học sinh học tập tích cực
* HSKT: Bước đầu nắm được dạng toán trên.
II. đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ nhóm
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Lý thuyết.
* Mục tiêu: Hình thành cho học sinh kỹ năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành:
Bài toán: 
Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?
- Học sinh đọc đề bài toán.
- Học sinh phân tích bài toán.
- Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán:
? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là?
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3+5= 8 (phần)
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
Số bé là:
96 :8 x3 = 36
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Số lớn là:
96 - 36 = 60
 Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
Bài toán2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
- GV nhận xét kết luận
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị 1 phần.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Học sinh biết giải bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài:
- 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, 
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn.
- Cho học sinh làm bài vào nháp:
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần)
Số bé là: 
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 -74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
Số lớn: 259.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
(Học sinh không vẽ sơ đồ vào bài thì diễn đạt như sau)
Bài giải
Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế.
Tổng số phần bằng nhau:
3+2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 :5 x3= 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai à
125 -75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;
 Kho 2: 50 tấn thóc.
Bài 3. Cho học sinh làm bài theo nhóm 3 vào bảng nhóm.
 - Học sinh làm bài theo nhóm
- Gv yêu câu các nhóm trình bày
Bài giải
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
C. Kết luận:
- Nx tiết học, VN làm bài tập VBT tiết 138.
 - HD học sinh chuẩn bị bài sau.
Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần)
 Số bé là:
99 : 9 x4 = 44
 Số lớn là:
- 44= 55
Đáp số: Số bé:44;
 Số lớn: 55.
Ngày soạn: 16/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: luyện từ và câu:
Kiểm tra giữa học kì II (KT đọc)
(Kiểm tra theo đề của nhà trường ra.)
Tiết 2: Địa lí
Người dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp ở ĐBDH miền Trung.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở ĐBDHMT.
2. Kĩ năng:
	- Nêu được một số hoạt độngủan xuất chủ yếu của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung
	- Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
3. Thái độ:
	- Học sinh trân trọng nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam.
	- Tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở ĐBDHMT. 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích vì sao người dân ở ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Hoạt động du lịch.
* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế du lịch ở DB duyên hải MT.
* Cách tiến hành:
- GV treo lược đồ :
- HS quan sát và nêu:
? Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- ...nằm ở sát biển.
- Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.
- HS trao đổi theo cặp kể tên những bãi biển mà mình biết?
- HS thực hiện.
- Y/ học sinh trình bày trước lớp:
- VD: Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hoá), Cửa lò( NGhệ AN); Thiên Cầm (Hà tĩnh); Lăng Cô( Thừa Thiên Hếu)...
- Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về bãi biển:
- Lần lượt nhiều hs giới thiệu.
? Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với người dân?
- Người dân có thêm việc làm tăng thêm thu nhập...
	* Kết luận: GV tóm tắt lại ý trên.
2. Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp.
* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế : công nghiệp. Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc thầm SGK trả lời
các câu hỏi sau.
? ở ĐBDHMT phát triển loại đường giao thông nào?
- Giao thông đường biển.
? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển nghành công nghiệp nào?
- ...công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
? Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường?
- ...bánh kẹo, sữa, nước ngọt,...
? Quan sát H11, nêu một số công việc sản xuất đường từ cây mía?
- Thu hoặch mía, vận chuyển mía, sản xuất đường thô, đường kết tinh, đóng gói sản phẩm.
? Cho biết khu vực này còn phát triển nghành công nghiệp gì?
- ...nghành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất.
? Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- ...hoạt động kinh tế mới: pục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa, chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp.
	* Kết luận: GV tóm tắt ý chính trên.
3. Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDHMT.
* Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
* Cách tiến hành:
? Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT?
- Thảo luận cặp trả lời
- Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm.
? Mô tả Tháp bà H13?
- Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp có đỉnh nhọn...
? Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà?
C. Kết luận”
	- NX tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 139
 - HD chuẩn bị tiết sau.
- Lễ ca ngợi công đức Nữ thần; 
-Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Tiết 3:	Khoa học
 Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giứ gìn sức khoẻ.
3. Thái độ: HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng nhóm, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được....
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm:
- Chia lớp thành 3 nhóm hoạt động.
- Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh?
- VD: Chứng minh rằng:
+ Nước không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
- Tổ chức trình bày:
- Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm.
- Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn.
- Các nhóm thực hiện.
- GV cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc.
2.Hoạt động 2: ứng dụng thực tế..
* Mục tiêu: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Cách tiến hành:
? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi?
- Nhiều hs 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 12- 27.doc