Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 10

I. Mục tiêu

1. KT:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu

- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK.

2. KN: Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

3. TĐ: có ý thức luyện đọc

* HSKKVH: ( Chiến - đọc được 1 đoạn)

II. Đồ dùng dạy học

GV: - Phiếu viết tên bài tập đọc + học thuộc lòng( 9 tuần)

- Bảng lớp, bảng phụ

HS: Các bài tập đọc

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài
2.Phát triển bài 
HĐ 1:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
* Mục tiêu: kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
* Cách tiến hành:
-> Nhận xét đánh giá
HĐ 2: Làm bài tập
* Mục tiêu: ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
-HSKKVH: đọc được 1 đoạn của bài (Chiến), bước đầu biết đọc diễn cảm Nguyên, Minh, Ninh,
* Cách tiến hành:
Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Làm phiếu bài tập
1. Tên bài 3. Nhân vật
2. Nội dung chính 4. Giọng đọc
- Trình bày kết quả
- Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc
-> Nhận xét đánh giá
- Bốc thăm tên bài đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS đọc tên bài
T4: Một người chính trực (36)
T5: Những hạt thóc giống (46)
T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55)
 Chị em tôi (59)
- Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho giọng đọc phù hợp với nội dung)
4. Kêt luận:
- Nhận xét chung tiết ôn tập
- Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$47: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1. KT:
- Giúp hs củng cố về:
+ Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cáh thuận tiện nhất.
+ Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
2. KN: thực hiện nhanh chính xác các phép tính cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
3. TĐ: yêu thích học toán
* HSKKVH: Biết cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số tương đối thành thạo. Nêu được 1 số đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học
1. KTBC:
2. Bài mới
- GTB:
- Phát triển bài:
HĐ1:Bài 1
* Mục tiêu: hs củng cố về cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số
- HSKKVH: thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện tính
GV nhận xét KQ
HĐ 2: Bài 2
* Mục tiêu: áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- HSKKVH: biết áp dụng vào làm BT tương đối chính xác
* Cách tiến hành:
Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Làm bài vào vở
- GV nhận xét
HĐ 3: Bài 3+4
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
* Cách tiến hành:
Bài 3:
- GVnhận xét
Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật
- Đọc đề, phân tích
- Nêu tóm tắt
- Chấm 1số bài
- Nêu y/cầu bài tập
- Làm bài cá nhân, 2 hs chữa bài
- HSKKVH làm 1 phần của bài
a, 386259 726485 
 + 260837 - 452936
 647096 373549
- Nêu y/cầu bài tập
- Nêu lại cách thực hiện
- 2 Hs chữa bài
- HSKKVH làm 1 phần
6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
5798 +322 + 4678 =5798 +(322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
- Nêu y/cầu bài tập
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi
- Nêu miệng
a. Cạnh hình vuông BIHC là 3cm
b. DH vuông góc với AD, BC, IH
- Làm phần c vào vở, 1 HS chữa
c. Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
 3 + 3 = 6( cm)
 Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
 ( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm)
 Đ/s: 18 cm
- Nêu y/cầu bài tập
- Làm bài cá nhân, 1 HS chữa bài
- HSKKVH: ghi được các phep tính hoặc 1-2 câu lời giải
 Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là
 (16- 4) : 2 = 6 ( cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là
 6 + 4 = 10 ( cm)
Diện tích của hình chữ nhật là
 10 x 6 = 60 ( cm2)
 Đ/s: 60 cm2
3. Kết luận:
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả
Tiết 4: Ôn tập giữa học kì I
I. Mục tiêu
1.KT: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ
2. KN: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm
3. TĐ : yêu thích học Tiếng Việt
* HSKKVH : Bước đầu biết hệ thống và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng lớp, bảng phụ
HS: SGK, vở
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài :
HĐ 1 : Bài 1
* Mục tiêu : Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Từ ngữ đã học theo chủ điểm
- Xem lại 5 bài mở rộng vốn từ
- Ghi những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm
- Trình bày kết quả
-> NX, đánh giá điểm thi đua
HĐ 2 : Bài 2+3
* Mục tiêu: hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm
- HSKKVH: Biết thêm 1số từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm ( Chiến, Minh, Ninh)
* Cách tiến hành:
Bài 2: Tìm câu thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm
a. Thương người như thể thương thân
b. Măng mọc thẳng
c. Trên đôi cánh ước mơ
- Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ
-> NX, đánh giá
Bài 3:Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép
- Nêu VD cho 2 loại
- Làm việc theo cặp
- GV nhận xét 
- Nêu tên 3 chủ điểm đã học
- Nêu cầu của bài
+ Nhân hậu- Đoàn kết ( T2-T3)
+ Trung thực- Tự trọng ( T5-T6)
+ Ước mơ ( T9)
- Làm việc theo nhóm 4
+ thương người, nhân hậu, nhân ái...
+ trung thực, trung thành...
+ ước mơ, ước muốn...
- Nhóm trưởng trình bày
- Đọc yêu cầu của bài
- Liệt kê, làm bài theo nhóm 4
-> ở hiền gặp lành
 Lành như đất...
-> Thẳng như ruột ngựa
 Đói cho sạch, rách cho thơm...
-> Cầu được ước thấy
 Ước của trái mùa...
- Làm bài cá nhân
- Đọc câu và nêu ý nghĩa
VD: Bạn Anh lớp em lành như đất.
- Nêu yêu cầu của bài
- Hs nêu tác dụng của dấu ngoặc kép( viết phiếu)
- Tự nêu VD
1. Bố tôi hỏi:
 - Hôm nay con được điểm mấy?
2. Bố thường gọi tôi là "cục cưng" của bố
3. Kết luận:
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 10: Tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. KT: Học xong bài này, HS có khả năng: 
- Hiểu được:
+ Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm
+ Cách tiết kiệm thời giờ
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách thích hợp
2. KN: Biết sử dụng thời gian hợp lý
3. TĐ: Biết quý trọng thời gian
II. Tài liệu, phương tiện
GV: SGK đạo đức 4
HS: vở, SGK, thẻ
III. Các HĐ dạy học
HĐ 1: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: HS xác định được việc nào nên làm và việc nào không nên làm.
Bước 1: y/ cầu HS làm việc cá nhân việc sử dụng t/ gian của mình
- Mời HS Trình bày ý kiến
Bước 2: GV kết luận
+ Việc làm a,c,d là tiết kiện thời giờ
+ Việc làm b,đ,e không phải là tiết kiệm thời giờ
HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi
* Mục tiêu: Liên hệ bản thân, biết lập thời gian để tiết kiệm thời giờ
* Cách tiến hành:
Bước 1: Y/cầu thảo luận nhóm đôi
về việc sử dụng t/ giờ của mình như thế nào và dự kiến t/ gian biểu của mình trong t/ gian tới.
- Mời 1vài cặp trình bày
Bước 2: GV nhận xét, khen gợi những hs đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở Hs còn sử dụng lãng phí thời giờ
HĐ 3: Trình bày, giới thiệu các tranh 
vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
* Mục tiêu : Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
* Cách tiến hành:
- Gv y/ cầu Hs trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm
- GV khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay
- Làm bài tập 4 cá nhân
- HS trao đổi và trình bày trước lớp ý kiến của mình
- Nghe và nhắc lại
- HS nêu y/ cầu BT	
- Trao đổi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian đó
- Bổ sung ý kiến
- HS nêu y/ cầu BT	
- Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ... vừa trình bày
- Hs trình bày, bổ sung
- HS nghe 
- Đọc phần ghi nhớ
* Kết luận chung
- Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích 1 cách hợp lý có hiệu quả
3. Kết luận:
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 19/ 10 /2009
Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 5: Ôn tập giữa học kì I
I. Mục tiêu:
1. KT:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
- Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
2. KN: Biết liệt kê các kiến thức đã học vào bảng
3. TĐ: yêu thích học tiếng việt
* HSKKVH : đọc trôi chảy 1 đoạn trong chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
II. Đồ dùng dạy học
GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng
HS : vở,SGK
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài : 
HĐ 1 :Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
* Mục tiêu : kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
* Cách tiến hành :
- NX, đánh giá cho điểm
- Bốc thăm tên bài đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
HĐ 2 : Bài tập 2
* Mục tiêu: Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
- HSKKVH: kể tên được vài tên bài trong chủ điểm
* Cách tiến hành:
- Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( T7,8,9)
- Ghi những điều cần nhớ vào bảng
+ Tên bài + Nội dung chính
+ Thể loại + Giọng đọc
- Làm bài theo nhóm
- GV kết luận ý đúng
- Đọc thầm các bài
T7: Trung thu độc lập ( 66)
 ở vương quốc tương lai (70)
T8: Nếu chúng mình có phép lạ (76)
 Đôi giày ba ta màu xanh ( 81)
T9: Thưa chuyện với mẹ (85)
 Điều ước của vua Mi-đát ( 90)
- Tạo nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Đánh giá, bổ sung
HĐ 3: Bài tập 3
* Mục tiêu: Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm
* Cách tiến hành:
? Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm
- Trình bày vào bảng
+ Nhân vật
+ Tên bài
+ Tính cách
- Trình bày kết quả
-GV đánh giá, bổ sung
- Nêu yêu cầu của bài
+ Đôi giày ba ta màu xanh
+ Thưa chuyện với mẹ
+ Điều ước của vua Mi-đát
- Tạo nhóm 4, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
3. Kết luận:
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$48: Kiểm tra định kì giữa học kì I
( Nhà trường ra đề)
---------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 6: Ôn tập giữa học kì I
I. Mục tiêu
1. KT:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ
2. KN: áp dụng kiến thức làm đúng các bài tập
3. TĐ: yêu thích học tiếng việt
II. Đồ dùng dạy học
GV:Bảng lớp, bảng phụ
HS: vở, SGK
III. Các HĐ dạy học
1. Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài : 
HĐ 1 : Làm bài tập
* Mục tiêu : Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học
- HSKKVH: xác định được 1 vài tiếng
* Cách tiến hành :
Bài 1,2: Đọc đoạn văn
? Nêu cấu tạo của tiếng
- Làm bài tập 2
- Hs làm bài trên phiếu
Tiếng
 a. Chỉ có vần và thanh: ao
 b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả các tiếng còn lại)
HĐ 2:Bài 3: Từ đơn, từ ghép, từ láy
* Mục tiêu: Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ
- HSKKVH: tìm được 1 vài từ loại
* Cách tiến hành:
? Thế nào là từ đơn
? từ láy
? từ ghép
- Tìm các từ
+ Từ đơn
+ Từ ghép
+ Từ láy
HĐ 3 -Bài 4: Tìm danh từ, động từ
* Mục tiêu Tìm được trong đoạn văn các từ danh từ, động từ
* Cách tiến hành :
? Thế nào là 
? Thế nào là động từ
- Tìm các danh từ, động từ có trong bài
+ Danh từ
+ Động từ
- 1 hs đọc đoạn văn
- Gồm: âm đầu, vần, thanh
- Nêu yêu cầu của bài
- Tạo nhóm 2, làm bài
Âm đầu Vần Thanh
 ao ngang
 d ươi sắc
 t âm huyền
- Nêu yêu cầu của bài
- Gồm 1 tiếng
- Âm hay vần giống nhau
- Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau
- Làm bài theo nhóm
-> dưới, tầm, cánh, chú, là...
-> rì rào, rung rinh, thung thăng....
-> bây giờ, khoai nước...
- Nêu yêu cầu của bài
- Là những từ chỉ sự vật
- Là những từ chỉ HĐ, trạng thái của sự vật
- Làm bài theo cặp
- tầm, cánh, chú, chuồn chuồn...
- rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay... 
3. Kết luận:
- NX chung giờ học
- Làm và hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
$10: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất( năm 981)
I. Mục tiêu
1. KT: Học xong bài này, hs biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến
2. KN: kể được diễn biến của cuộc khởi nghĩa
3. TĐ: yêu lịch sử Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
GV: Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài
HS SGK
III. Các HĐ dạy học
1. Tình hình nước ta
HĐ 1: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Hs hiểu Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
* Cách tiến hành :
- Đọc đoạn 1 
? Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ?
? Việc này có được nhân dân ủng hộ không?
HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
* Mục tiêu: Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
* Cách tiến hành:
 Thảo luận nhóm
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
HĐ 3: ý nghĩa lịch sử
- Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: HS biết ý nghĩa của cuộc kháng chiến
* Cách tiến hành:
? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quan Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta
- Năm 979.... Tiền Lê
-> Đinh Toàn còn nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược...
-> Được quân sĩ ủng hộ và tung hô " Vạn tuế"
- Nhóm 4, làm theo các câu hỏi trong phiếu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ
.
- Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
- HS đọc phần bài học.
* Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20 /10/ 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiết 2: Luyện từ và câu:
Tiết 7: Kiểm tra định kì giữa học kì I
------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 49: Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu
1. KT:- Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số
+ Thực hành nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số
2. KN: thực hiện thành thạo các phép nhân số có 6 c/ số với số có 1 chữ số
3. TĐ: có ý thức học tập
* HSKKVH: bước đầu biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số 
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng lớp bảng phụ
HS: SGK, bảng con, phấn
III. Các HĐ dạy học
1 KTBC : Hs chữa bài3 -> nhận xét
2. Bài mới:
a- GTB:
b- Phát triển bài:
HĐ 1 : Kiến thức
* Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số
* Cách tiến hành :
1. Phép nhân
- Đặt tính rồi tính
+ 241324 x 2 = ?
* Nhân không nhớ
+ 136204 x 4 = ?
* Nhân có nhớ
HĐ 2. Làm bài tập
* Mục tiêu: Thực hành tính nhân
số có 6 chữ số với số có 1 chữ số
* Cách tiến hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính
- GV nhận xét
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Bài 3: Tính
+ Thực hiện phép nhân
+ Tính giá trị biểu thức
Bài 4: Giải toán
- áp dụng phép tính nhân
- GV nhận xét giờ học
- Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số( có nhớ, không nhớ)
- Làm vào nháp
+ Nhân lần lượt từ phải sang trái
+ Nêu cách thực hiện
- HSKKVH: thực hiện được 1-2 phép tính
241324 x 2 = 482648
136204 x 4 = 544816
- Làm vào nháp
 341231 214325 102426 410536
 x x x x
 2 4 5 3
 682462 857300 512030 1231608
- Nêu y/ cầu
- Làm theo mẫu
 m 2 3 4 5
201634 x m 403268 604902 806536 1008170
- Làm bài cá nhân, 3 em chữa bài
321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014
 = 1168489
843275 - 123568 x 5 = 843275 - 617840
 = 225438
1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573
 = 35021
609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845
 = 636
Đọc đề, phân tích, làm bài
 - 1HS chữâ bài, HSKK làm được phép tính
Bài giải
Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là
850 x 8 = 6800 ( quyển)
Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là
980 x 9 = 8820 ( quyển)
Số truyện cấp cho huyện là
6800 + 8820 = 15620 ( quyển)
Đ/s: 15620 quyển truyện
3. Kết luận:
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------
Tiết 3: Địa lí
Tiết 10: Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu:
1. KT: Học xong bài này, hs biết:
+ Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN
+ Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt
+ Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người
2. KN: quan sát và xác định vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN, xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người
3. TĐ: yêu thích tìm hiểu điịa lí
* HSKKVJH : bước đầu biết vị trí mối quan hệ địa lí giữa giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí VN
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt
III. Các HĐ dạy học
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào
? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét
? Đà Lạt có khí hậu như thế nào
- Quan sát hình 1, 2(94)
- Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt
2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát
? Có những công trình nào phục vụ cho việc này
? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh
? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt
? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy
? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào
- Dựa vào hình 1( bài 5)
- Cao nguyên Lâm viên
- Khoảng 1500 m
- Mát mẻ
-> 1,2 hs nêu
- Làm việc theo nhóm
-> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
-> Khách sạn, sân gôn, biệt thự...
->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace...
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát hình 4(96)
-> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả..
- Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua...
 Quả: dâu tây, đào...
 Hoa: lan, hồng, cúc...
- Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành
-> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài
 4. Kết luận:
- Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------
Tiết 5 : Kĩ thuật
Tiết 10: Khâu đột mau ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. KT:
- HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau 
- Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
2. KN: khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau
3. TĐ: có tính kiên trì, cẩn thận 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Kim, chỉ màu, vải, thước, phấn vạch, TCĐG
- HS: bộ đồ kĩ thuật
III. Các HĐ dạy học
1. KT bài cũ:
? Nêu quy trình của khâu đột mau?
- KT đồ dùng HS đã chuẩn bị 
2. Bài mới: 
- GT bài:
- Phát triển bài:
HĐ3: Thực hành khâu đột mau
* Mục tiêu: Hs nêu lại quy trình khâu đột thưa, thực hành khâu đột thưa
* Cách tiến hành: 
- Gv y/ cầu nhắc lại quy trinh khâu
- GV nhắc lại
B1: Vạch dấu đường khâu 
B2: Khâu mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu 
* Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt.
- GV quan sát uốn nắn 
- HS nêu, bổ sung
- Nghe
- 2 HS nêu lại quy trình
- Thực hành trên vải
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá 
+ Khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu 
+ Các mũi khâu tương đối bằng khít 
+ Đường khâu thẳng và không dúm 
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
- GVNX đánh giá kết quả HT của HS
- Trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét đánh giá
3. Kết luận:
- NX sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT
- Chuẩn bị bài 7
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21 / 10 /2009
Ngày dạy: thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 8: Kiểm tra định kì giữa học kì I
Tiết 2: Toán
Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu
1. KT: Giúp hs: 
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
2. KN: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
3. TĐ: yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học
-GV: Bảng lớp, bảng phụ
- HS: vở, sgk
III. Các HĐ dạy học
1. KTBC: HS làm bài 4- nhận xét
2. Bài mới:
- GTB:
- Phát triển bài:
HĐ 1: So sánh giá trị của 2 biểu thức
* Mục tiêu: HS biết so sánh giá trị và rút ra kết luận hai BT bằng nhau
* Cách tiến hành:
- So sánh kết quả phép tính
 7 x 5 và 7 x 5
Ta có: 7 x 5 = 35
 5 x 7 = 35 
Vậy 7 x 5 = 5 x 7
HĐ 2: So sánh giá trị của 2 B/thức
 a x b và b x a trong bảng sau:
* Mục tiêu: Hs nhận biết t/ chất giao hoán của phép nhân
* Cách tiến hành:
- Cột ghi giá trị của a,b ; a x b và b x a như SGK
- Gv gọi HS lần lượt thực hiện
=> a x b = b x a
HĐ 3: Thực hành
* Mục tiêu: vân dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm được bài tập
- HSKKVH: bước đầu biết vận dụng vào BT
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
- GV nhận xét kết quả
Bài 2: Tính
- Nêu cách thực hiện
- GV chấm 1số bài, nhận xét
Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
? Nêu kết quả của các biểu thức
- Gv nhận xét khen 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc