Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 1 - Trường PTCS Thuận

I. Mục tiêu

 - Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp

 - Tập nề nếp :

 +cách đưa bảng

 +cách cầm bút

II.Chuẩn bị:

 - Lớp học sạch sẽ

 - Bàn ghế đúng quy định

III.Các hoạt động dạy -học

 

doc 547 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 1 - Trường PTCS Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bảng
- H cả lớp cài vần ao
- Quan sát và so sánh eo với ao
 - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
- 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo
- H lần lượt phát âm: eo, mèo, chú mèo và ao, sao, ngôi sao.
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc câu ứng dụng
- H viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gọi ý của GV
- Theo dõi và đọc theo Gv chỉ
- Tìm tiếng có vần mới học
- Thực hiện ở nhà.
 ................—&™..............
TIẾT 4
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh :
 	- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
	-Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
 	-Giấy thủ công các màu.
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5’
25’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 H lên bảng nhắc lại các bước xé, dán hình cây đơn giản.
- Nhận xét, ghi điểm
- KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi tựa.
2.Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên một tờ giấy màu.
Xé 4 góc để tạo thành tán lá cây tròn.
Tiếp tục đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô trên tờ giấy màu còn lại.
Xé 4 gó để tạo hình tán lá cây dài.
Xé 2 hình thân cây, màu thân cây phải là màu nâu.
Trước khi dán, cần kiểm tra hình đã xé, sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối. Chú ý bôi hồ đều, dán cho phẳng vào vở thủ công.
Dán xong thu dọn giấy thừa và lau tay sạch.
5.Đánh giá sản phẩm: 
- Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được 2 hình cân đối, phẳng. 
C.Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài
- Nêu lại cách xé dán hình cây đơn giản.
- Nhận xét, tuyên dương các H học tốt.
- Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
- 1 H lên bảng nêu lại các bước xé, dán hình cây đơn giản.
- Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
- Nhắc lại.
- Học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
- Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV cách xé hình tán lá cây tròn, dài và cách xé thân cây.
- Sau khi xé xong từng bộ phận của hình cây đơn giản, học sinh sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối, sau đó lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự đã được hướng dẫn.
- Sau khi dán xong, học sinh làm vệ sinh chỗ ngồi của mình.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại tên bài học
- Nêu lại cách xé dán hình cây đơn giản.
- Chuẩn bị ở nhà.
................—&™..............
 Ngày soạn:21/10/2008
 Ngày dạy : 24/10/2008
TIẾT 1
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố về phép trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
	-Củng cố cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 	II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5’
38’
2’
A.Kiểm tra bài cũ
- Cho H làm bài vào bảng con:
 2 – 1 = , 3 – 1 = , 3 – 2 =
- Gọi 1 học sinh nêu miệng 
3 - ? = 2 3 - ? = 1
- Nhận xét chung
B.Bài mới :
1.Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV làm mẫu bài:
 1 + 2 = 3 và 1 + 1 + 1 = 3
- Hướng dẫn H tự làm bài vào sách bằng bút chì
- Đọc kết quả từng bài
Bài tập 2:
- GV làm mẫu bài 1
- Hướng dẫn H làm bài vào sách bằng bút chì
- Giúp đỡ những H yếu
- Đọc kết quả từng bài
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Lần lượt gọi nêu kết quả, GV ghi bảng:
Bài tập 3
- Làm mẫu câu 1
- Hướng dẫn H làm bài vào sách bằng bút chì
- Hướng dẫn H đổi bài, kiểm tra kết quả của nhau
- GV đọc kết quả
Bài tập 4 (b)
- Treo tranh bài tập 4 (b) lên bảng đẻ H quan sát
- Hướng dẫn H nêu bài toán
- GV nói: Có 3 con nhái ngồi trên lá sen, hai con nhảy đi còn mấy con?
- Hãy điền phép tính vào các ô trống?
- GV nhận xét và điền phép tính lên bảng
C.củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn H về nhà xH lại bài
- Cả lớp làm.
- 2 H nêu : 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1
- XH giải bài mẫu
- Làm bài vào sách bằng bút chì
- Tự kiểm tra bài
- XH giải bài mẫu
- Làm bài vào sách bằng bút chì
- Tự kiểm tra bài
- XH giải bài mẫu
- Làm bài vào sách bằng bút chì
- H kiểm tra kết quả của nhau
- Kiểm tra lại bài của mình
- Quan sát tranh bài tập 4 (b)
- Nêu bài toán
- H nhắc lại
- Điền phép tính vào sách
- H kiểm tra và tự điều chỉnh
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà
................—&™..............
TIẾT 2
Môn : Tập viết
BÀI : XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI
I.Mục tiêu :
 	-Giúp H nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái theo mẫu viết.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
35’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 H lên bảng viết.
- Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV hướng dẫn H quan sát bài viết.
 GV viết mẫu trên bảng
- Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ xưa kia
- H viết bảng con.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ mùa dưa.
- H viết bảng con.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngà voi
- H viết bảng con.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ gà mái.
- H viết bảng con.
2.Thực hành :
- Cho học sinh viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số H viết chậm, giúp các H hoàn thành bài viết
C.Củng cố, dặn dò :
- Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
- Thu vở chấm một số H.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà, xH bài mới.
- 4 H lên bảng viết: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.
- Tổ 1 nộp vở
- H theo dõi ở bảng lớp.
- xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
H nêu.
- Viết vào bảng con: xưa kia .
- H phân tích.
- Viết vào bảng con: mùa dưa.
- H phân tích.
- Viết vào bảng con: ngà voi.
- H phân tích.
- Viết vào bảng con: gà mái.
- Thực hành bài viết.
- 1 H đọc lại nội dung bài viết
- 5 H nộp vở
-Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 3
Môn : Tập viết
BÀI : CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO, HIỂU BÀI,YÊU CẦU
I.Mục tiêu :
 	-Giúp H nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
2’
35’
3’
A.Ổn định lớp
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
2. GV hướng dẫn H quan sát bài viết.
- GV viết mẫu trên bảng lớp
- Gọi H đọc nội dung bài viết.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cái kéo.
- H viết bảng con.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ trái đào.
- H viết bảng con.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ sáo sậu.
- H viết bảng con.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ líu lo.
- H viết bảng con.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ hiểu bài.
- H viết bảng con.
- Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ yêu cầu.
- H viết bảng con.
3.Thực hành :
- Cho H viết bài vào vở bài tập
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số H viết chậm, giúp các H hoàn thành bài viết.
C.Củng cố, dặn dò 
- Gọi H đọc lại nội dung bài viết.
- Thu vở chấm một số H.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà, xH bài mới.
- Hát tập thể
- H nêu tựa bài.
- H theo dõi ở bảng lớp
- H đọc nội dung bài viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
- H phân tích.
- H viết bảng con: cái kéo.
- H phân tích.
- H viết vào bảng con: trái đào.
- H phân tích.
- H viết vào bảng con: sáo sậu.
- H phân tích.
- H viết vào bảng con: líu lo.
- H phân tích.
- H viết vào bảng con: hiểu bài.
- H phân tích.
- H viết vào bảng con: yêu cầu.
- H thực hành bài viết.
- 1 H đọc lại nội dung bài viết ở trên bảng
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 4
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ 
I.Mục tiêu : 	
-Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
-Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
10’
20’
5’
1.Phần mở đầu:
- Thổi còi tập trung học sinh.
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Yêu cầu cán sự cho lớp hát.
- Gợi ý cán sự hô lớp giậm chân tại chỗ.
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
2.Phần cơ bản:
- Thi tập họp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Thi tập họp hàng dọc, dóng hàng.
- Gọi 4 tổ thực hiện.
- Cho ôn dàn hàng, dồn hàng, ôn 2 lần.
- Làm mẫu tư thế đứng cơ bản, tập 2, 3 lần.
- Làm mẫu tư thế đứng đưa 2 tay ra trước, tập 2, 3 lần.
- Ôn trò chơi “Qua đường lội”.
3.Phần kết thúc :
- GV dùng còi tập hợp H
- GV cùng H hệ thống bài học.
- Hướng dẫn về nhà thực hành.
- H ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Giậm chân đếm theo nhịp 1, 2, 1, 2, .
- Cả lớp cùng tham gia.
- Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần.
- 4 tổ cùng thi.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- QS GV làm và làm theo.
- QS GV làm và làm theo
- Cả lớp cùng tham gia
- H đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
- Cùng GV hệ thống lại bài học.
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 5
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp H nhận ra khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp
2.Kỹ năng:
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin
3.Thái độ:
- Giáo dục thần đoàn kết,hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II.Chuẩn bị: 
- Công tác tuần
III.Hoạt động lên lớp:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
3’
27’
A.Ổn định:
B.Nội dung:
1.Giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt
2.Nhận xét chung của GV:
- Ưu:
+ Vệ sinh tốt
+ Nhìn chung lớp ta ngoan ngoãn, nghe lời cô giáo.Lắng nghe cô giáo giảng bài,về nhà học bai cũ và làm bài tập đầy đủ.
+ Tuyên dương bạn: Lanh, Nhưng, Mai. Chúng ta cần học tập các bạn ấy
+ Một số bạn có tiến bộ: Hải, Khanh, 
- Tồn tại:
+ Một số bạn chưa ngoan: còn nói chuyện trong giờ học , chưa chú ý nghe cô giảng bài:Nam,Không.
+ Vắng học không có lý do:Trương, Không
3.Công tác tuần tới:
- Tuần tới chúng ta phải học tập ngoan ngoãn hơn nữa.Các bạn chưa ngoan cần phải học tập các bạn được tuyên dương
- Yc H hát kết thúc tiết sinh hoạt
- Hát tập thể
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- Lắng nghe
- Hát tập thể
TUẦN 10
 Ngày soạn:22/10/2008
 Ngày dạy : 28/10/2008
TIẾT 1 +2
Môn : Học vần
BÀI : au, âu
I.Mục tiêu :
 	-Giúp H hiểu được cấu tạo của vần au, âu.
-Biết đọc viết đúng các vần au, âu, cái cầu, cây cau.
-Nhận ra được vần au, âu trong tất cả các tiếng có chứa vần au, âu.
-Đọc được các từ ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
35’
35’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: chú mèo, ngôi nhà.
- Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. 
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần au, âu, ghi bảng.
au
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 H phân tích vần au.
- Cho H cả lớp cài vần au.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
- Cho H cài tiếng cau.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau
- Gọi 1 H phân tích tiếng cau. 
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
- Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
âu ( Quy trình tương tự)
1. Vần ao ghép từ hai con chữ: â và u
2.So sánh âu vào au:
- Giống: kết thúc bằng u
- Khác: âu bắt đầu bằng â, au bắt đầu bằng a.
3. Đánh vần: âu ; câu; cái cầu
c) Hướng dẫn H viết bảng con
- Hướng dẫn H viết lần lượt: au, cau, cây cau và âu, cầu, cái cầu
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- GT tranh rút câu ghi bảng
Chào Mào có áo màu nâu
 Cứ màu ổi tới từ đâu bay về.
- Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yc H viết vào vở tập viết: au, âu, cây cau, cái cầu
- Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết
c)Luyện nói: Chủ đề “Bà cháu”
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bà đang làm gì?
+ Hai cháu đang làm gì?
+ Trong nhà H ai là người nhiều tuổi nhất?
+ Ở nhà, H đã giúp bà những việc gì?
C.Củng cố, dặn dò 
- Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học
- Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài
- 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm: 
 N1: chú mèo ; N2: ngôi nhà
- 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng
- H đọc theo GV au, âu
- 1 H phân tích vần au.
- Cả lớp thực hiện
- H quan sát trả lời
- H cả lớp cài tiếng cau
- 1 H phân tích tiếng cau
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng
- H cả lớp cài vần au
- Quan sát và so sánh âu với au
 - Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
- 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo
- H lần lượt phát âm: au, cau, cây cau và âu, cầu, cái cầu
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc câu ứng dụng
- H viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gọi ý của GV
- Theo dõi và đọc theo Gv chỉ
- Tìm tiếng có vần mới học
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 3
Môn: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ I
( Đề thi của trường )
................—&™..............
TIẾT 4
Môn : Đạo đức:
BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN H NHỎ (Tiết 2).
I.Mục tiêu :	
-Học sinh biết cư xữ lễ phép với anh chị nhường nhịn H nhỏ, có như vậy anh chị H mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết vâng lời anh chị, biết nhường nhịn H nhỏ.
II.Chuẩn bị : 
-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5’
25’
5’
A.Kiểm tra bài cũ:
 - Hỏi bài trước : Gia đình H
- Gọi 1 H lên bảng. GV nêu câu hỏi : 
+ Khi ai cho bánh H phải làm gì?
+ Nếu có đồ chơi đẹp H làm gì?
- GV nhận xét , ghi điểm.
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu bài, ghi tựa
2.Hoạt động 1 :Học sinh làm bài tập 3 
- GV nêu YC bài tập: H hãy nối các bức tranh với chữ nên hoặc không nên cho phù hợp
- Mời một số H làm bài tập trước lớp
- Kết luận:
Tranh 1: Nối với không nên vì: Anh không cho H chơi chung.
Tranh 2: Nối với chữ nên vì: Anh hướng dẫn dẫn H học bài.
Tranh 3: Nối với chữ nên vì: Hai chị H cùng làm việc nhà.
Tranh 4: Nối với không nên vì: Anh không nhường H.
Tranh 5: Nối với chữ nên vì: Anh biết dỗ H cho mẹ làm việc.
3.Hoạt động 2 :Học sinh chơi đóng vai
- Chia nhóm và yêu cầu H đóng vai theo các tình huống của bài tập 2
Kết luận : Là anh chị cần nhường nhịn H nhỏ. Là H thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
4.Hoạt động 3:
Liên hệ thực tế:
- Ở nhà các H thường nhường nhịn H nhỏ như thế nào?
- Trong gia đình nếu H là H nhỏ thì H nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chị H trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Anh chị phải biết nhường nhịn H nhỏ, H nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị.
C.Củng cố, dặn dò : 
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Học bài, xH bài mới.
- H nêu tên bài học.
- 1 H lên bảng trả lời câu hỏi của GV:
+ Nhường nhịn H, chia H phần hơn.
+ Nhường cho H chơi.
- Nhắc lại tên bài học
- Làm việc cá nhân.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp nhận xét
- Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho H.
- Vâng lời anh chị.
- Nhắc lại tên bài học 
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
 Ngày soạn:23/10/2008
 Ngày dạy : 29/10/2008
TIẾT 1
Môn : Hát
BÀI : ÔN TÌM BẠN THÂN - LÝ CÂY XANH
I.Mục tiêu :
 	-H biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
-Biết thực hiện các động tác phụ hoạ theo tiết tấu bài hát.
-Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ 
-GV thuộc bài hát.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5’
25’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Hỏi tên bài cũ 
- Gọi 2 H hát trước lớp.
- GV nhận xét , ghi điểm
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu bài, ghi tựa.
2.Hoạt động 1 :
*Ôn bài hát “Tìm bạn thân”
- Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
- GV chú ý để sửa sai.
- Gọi H hát kết hợp phụ hoạ.
- Gọi H hát kết hợp vỗ tay.
- Gọi H hát và gõ theo tiết tấu.
3.Hoạt động 2 :
*Ôn bài hát “Lý cây xanh”
- Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
- GV chú ý để sửa sai.
- Gọi H hát kết hợp phụ hoạ.
- Gọi H hát kết hợp vỗ tay.
- Gọi H hát và gõ theo tiết tấu.
- Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát.
- Gọi Học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
C.Củng cố, dặn dò :
- Gọi 2 H lên biểu diễn trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
- Ôn lại 2 bài hát đã học. Hát và biểu diễn cho cả nhà xH.
- Nhắc lại tên hai bài hát đã học
- 2 H lần lượt hát trước lớp.
- Hát thi giữa các tổ.
- Lớp hát kết hợp múa.
- Lớp hát kết hợp vỗ tay.
- Lớp hát và gõ phách.
- Hát thi giữa các tổ.
- Lớp hát kết hợp múa.
- Lớp hát kết hợp vỗ tay.
- Lớp hát và gõ phách
- Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
- Hai dãy chọn người hát thi.
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 2 + 3
Môn : Học vần
BÀI : iu, êu
I.Mục tiêu : 
-Học sinh hiểu được cấu tạo vần iu, êu.
-Học sinh đọc và viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu. 
-Đọc được câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai chịu khó.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
-Tranh minh họa luyện nói: Ai chịu khó.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
35’
35’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 H lên bảng đọc và viết: cây cau, cái cầu
- Gọi 1 H lên bảng cầm SGK đọc các câu ứng dụng. 
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, êu ghi bảng.
iu
a) Nhận diện vần
- Gọi 1 H phân tích vần iu.
- Cho H cả lớp cài vần iu.
- GV nhận xét .
b) Đánh vần
- Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào?
- Cho H cài tiếng rìu.
- GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu.
- Gọi 1 H phân tích tiếng rìu. 
- GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
- Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”.
- Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu.
- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
êu ( Quy trình tương tự)
1. Vần êu ghép từ hai con chữ: ê và u
2.So sánh êu vào iu:
- Giống: kết thúc bằng u
- Khác: êu bắt đầu bằng ê, iu bắt đầu bằng i.
3. Đánh vần: êu, phễu, cái phễu
c) Hướng dẫn H viết bảng con
- Hướng dẫn H viết lần lượt: iu, lưỡi rìu và êu, cái phễu
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi 2- 3 H đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
Tiết 2
3.Luyện tập
Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng
- GT tranh rút câu ghi bảng
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
- Chỉnh sửa lỗi của H đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện viết
- Yc H viết vào vở tập viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
- Thu vở 5 H chấm, nhận xét cách viết
c)Luyện nói: Chủ đề “Ai chịu khó?”
+ Tranh vẽ những gì?
+ Bác nông dân cày ruộng để làm gì?
+ Con mèo bắt chuột để làm gì?
+ Con chó chịu khó làm gì?
+ Con gà chịu khó làm gì?
Kết luân: Người và vật đều chịu khó lao động.
C.Củng cố, dặn dò 
- Chỉ bảng cho H theo dõi và đọc theo
- Tổ chức cho H tìm tiếng có vần mới học
- Dặn H ôn lại bài, tự tìm chữ có vần mới học ở nhà; xH trước bài
- 2 H lên bảng đọc và viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm: 
 N1: cây cau ; N2: cái cầu
- 1 H cầm SGK đọc các câu ứng dụng
- H đọc theo GV iu, êu
- 1 H phân tích vần iu.
- Cả lớp thực hiện
- H quan sát trả lời
- H cả lớp cài tiếng rìu
- 1 H phân tích tiếng rìu
- Quan sát, lắng nghe
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc theo sơ đồ trên bảng
- H cả lớp cài vần êu
- Quan sát và so sánh êu với iu
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ: cá nhân, nhóm, cả lớp
- H viết vào bảng con lần lượt các vần, từ ngữ theo hướng dẫn của GV
- 2-3 H đọc từ ngữ ứng dụng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc theo
- H lần lượt phát âm: iu, rìu, lưỡi rìu và êu, phễu, cái phễu.
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- 2-3 H đọc câu ứng dụng
- H viết vào vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và luyện nói theo câu hỏi gọi ý của GV
- Theo dõi và đọc theo Gv chỉ
- Tìm tiếng có vần mới học
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 4
Môn : TNXH
BÀI : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan.
	-Khắc sâu hiểu biết về thực hành vệ sinh hằng ngày, các hoạt động, các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV và học sinh sưu tầm và mang theo các tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai.
-Hồ dán, giấy to, kéo
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5’
25’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 H lên bảng trả lời câu hỏi:
Kể những hoạt động mà H thích?
Thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
- GV nhận x

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 ki 1.doc