Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần học 3

Tiết 2: Đạo đức

CÓ TRÁCH NHIỆM LÀM VIỆC CỦA MÌNH

I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:

- Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II, Tài liệu và phương tiện:

- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.

- Bộ thẻ 3 màu, dùng biểu lộ ý kiến.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng hong87 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần học 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a bài.
- Hs làm bài:
3m 27cm = 327 cm
3m 27 cm = 32 dm
3m 27cm = 3m
Tiết2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I, Mục tiêu:
1, Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
2, Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu).
* HSY đọc được các từ công nhân, nông dân, học sinh, tri thức.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để hs làm bài tập 1, 3b.
- Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài 3.
- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu tả đã cho.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây.
- GV giúp hs hiểu nghĩa từ: tiểu thương.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm đôi.
* Giao bài cho nhóm HSY.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp.
- Nhận xét.
Bài 3: Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời các câu hỏi.
-Tổ chức cho hs đọc truyện,trả lời câu hỏi 3a
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4 bài 3b,c.
- Kiểm tra nhóm HSY đọc bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu.
- Hs trình bày bài làm:
a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b, nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g, học sinh: hs tiểu học, hs trung học.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các thành ngữ, tục ngữ.
- Hs làm bài.
- Hs đọc thầm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc truyện Con Rồng cháu Tiên.
- Hs trả lời câu hỏi: Vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
- Hs trao đổi theo nhóm phần b,c.
b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (cùng):
đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca,...
c, Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
Tiết 3: Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ?
I, Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 12, 13 sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Làm việc với sgk:
MT: Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Quan sát hình sgk.
- Thảo luận theo cặp, nêu: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
* Kết luận: (sgk 12)
2.2, Thảo luận cả lớp:
MT: Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Hình 5,6,7 sgk.
- Nêu nội dung từng hình.
- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
* Kết luận: sgk (13)
2.3, Đóng vai:
MT: hs có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Thảo luận câu hỏi sgk -13.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm, đóng vai theo tình huống đó.
- Tổ chức cho hs các nhóm đóng vai trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát hình 1,2,3,4 sgk.
- Hs trao đổi theo cặpvà TLCH.
- Hs nêu lại kết luận.
- Hs quan sát hình 5,6,7 sgk.
- Hs nêu nội dung từng hình.
- Hs trao đổi cả lớp.
- Hs nêu lại kết luận.
- Hs đọc câu hỏi sgk-13.
- Hs làm việc theo nhóm 6, thảo luận đóng vai theo tình huống.
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hướng đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2, Rèn kĩ năng nghe:Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
* HSY kể miêng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
- Bảng lớp viết đề bài; viết vắt tắt Gợi ý 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
- Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh, có thể là câu chuyện của chính em.
2.3, Gợi ý kể chuyện:
- Yêu cầu hs đọc các gợi ý kể chuyện sgk.
-Lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3
+Câu chuyện có mở đầu,diễn biến,kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: 
2.4, Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho hs kể theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi kể.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs kể chuyện.
- Hs đọc đề bài.
- Hs chú ý yêu cầu của đề bài.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Hs nối tiếp giơi thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Hs viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- Hs thực hành kể chuyện theo cặp.
- Hs tham gia thi kể chuyện.
Tiết 5: kĩ thuật
Thêu dấu nhân ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cáh thêu dấu nhân. 
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
- HSKT nắm được cách thêu dấu nhân.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân.
 - Vải thêu, kim thêu, chỉ thêu...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự CB của HS.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động1: Quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và nhận xét.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của mũi thêu dấu nhân?
+ Đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái có gi khác nhau?
+ Hãy so sánh đặc điểm của mũi thêu chữ V và mũi thêu đấu nhân?
- Giới thiệu một số sản phẩm được thêu bằng mũi thêu chữ dấu nhân.
* Hoạt động 2: HD HS thao tác kĩ thuật:
- Y/c HS đọc mục 2 sgk 
+ Hãy nêu các quy trình thêu dấu nhân?
- Y/c HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- Y/c HS đọc mục 2b,2c, và quan sát các hình sgk để nêu các bước thêu dấu nhân và hướng dẫn HS thêu dấu nhân.
- Y/c HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và nêu các cách kết thúc đường thêu.
- Y/c HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- Y/c hS nhắc lại các cách thêu dấu nhân và nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát các mẫu thêu.
- Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối liền nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
- ở mặt phải đường thêu giống như các dấu nhân nối liền nhau. ở mặt trái giống như hai đường kẻ // .
- HS so sánh.
- HS quan sát.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc mục 2 trong sgk
- Quy trình thêu dấu nhân được thực hiện theo năm bước:
+ Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
+ thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
- 5 HS tiếp nối nhau lên thực hiện các thao tác thêu dấu nhân.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- 5 HS tiếp nối nhau lên thực hiện các thao
- HS quan sát và nêu.
+ Xuống kim.
+ Lật vải và nút chỉ cuối đường dấu.
 Ngày soạn: 28 / 8 /2009
Ngày giảng: 2 / 9/2009(T4)
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Cộng, trừ hai phân số. tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
* HSY cộng , trừ được các phân số có cùng mẫu số: + ; + ; . . .
II, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn luyện tập: Củng cố về cộng, trừ phân số.
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu hs tính cộng các phân số.
- Giao bài cho HSY.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu lại cách thực hiện.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu tính trừ các phân số.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Viết các số đo độ dài (theo mẫu).
- GV hướng dẫn mẫu.
7m 3dm = 7m + m = 7m.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Kiểm tra bài làm của HSY.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thực hiện tính:
+=
+=
++=
- HS nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thực hiện tính.
-= 
1-= 
+-=
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định câu trả lời đúng: 
C, .
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài.
8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm.
12cm 5mm = 12cm + cm = 12cm.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs giải bài toán:
Bài giải
 quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km).
 Đáp số: 40 km.
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I, Mục tiêu: 
1, Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh.
2, Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.
* HSY đọc đánh vần được câu đầu của bài Mưa rào.
II, Đồ dùng dạy học:
- Những ghi chép của hs sau khi quan sát một cơn mưa.
- Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa.
III, Các hoạt động dạy học
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu đọc bài văn Mưa rào.
- HD HSY đọc bài.
- Tổ chức cho hs làm việc các nhân, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Tác giả đã quan sát cơn mưa rào rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh....
Bài 2:Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn Mưa rào.
- HSY đọc bài.
- Hs trả lời các câu hỏi, phát biểu ý kiến:
+ Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: 
- mây nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời...
- gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
+ Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa:
- tiếng mưa: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách...
ù xuống, rào rào, sầm sập, độm độp,...
- hạt mưa: lăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây....
+ Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:
+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác quan: khứu giác, thị giác,. . .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý viết vào vở, 2-3 hs viết vào phiếu.
- Hs trình bày dàn ý của mình.
-Hs tự sửa trong dàn ý của cá nhân.
Tiết 3: Chính tả
Nhớ - viết:Thư gửi các học sinh
I, Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh.
- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
* HSY nhìn chép được 1 câu đầu của bài chính tả.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của hs trên bảng.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nhớ-viết bài:
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ.
- Lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, khó viết, cách trình bày.
- Yêu cầu hs tự nhớ lại và viết đoạn thư.
* HSY chép bài theo Y/C của GV.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2:
 - Yêu cầu hs đọc dòng thơ.
 - Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét
Bài 3: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
* Kiểm tra bài viết của HSY.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt ở âm chính.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- 2-3 hs đọc thuộc lòng đoạn thư.
- Hs nhẩm lại đoạn thư.
- Hs luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết sai.
- Hs tự nhớ lại và viết bài.
- Hs chữa lỗi trong bài viết của mình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc lại hai dòng thơ.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nối tiếp điền trên bảng lớp, hoàn thành bảng cấu tạo vần.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âmchính
Âm cuối
Em
yêu
màu
tím
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs trao đổi theo cặp, nêu: dấu thanh đặt ở âm chính.
Tiết 4: Địa lí
Khí hậu
I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh:
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 sgk.
- Quả địa cầu.
- Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Quả địa cầu, hình 1 sgk.
- Thảo luận nhóm:
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nướ ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nướ ta.
+ Hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi.
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
- Tổ chức cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi cả lớp điền chữ và mũi tên để được sơ đồ mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu.
* Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió màu: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
2.2, Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
- Chỉ vị trí dãy núi Bạch Mã.
- Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam:
+ Sự chênh lệnh nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
+ Về các mùa khí hậu
+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có màu đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
* Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
2.3, ảnh hưởng của khí hậu:
- Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống của nhân dân ta?
- Trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs quan sát quả địa cầu và hình 1 sgk.
- Hs thảo luận theo nhóm hoàn thành các yêu cầu.
- Hs các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Hs nhận ra được mối quan hệ về địa hình với khí hậu.
- Hs chỉ trên Bản đồ Tự nhiên VN.
- Hs xác định.
- Hs nhận ra sự khác biệt về khí hậu giữa hai miền Bắc và nam.
- Hs nêu.
- Hs trưng bày tranh ảnh đã chuẩn bị về hậu quả do bão lụt, hạn hán gấy ra.
Tiết 5: Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi Bỏ khăn
I, Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, động tác quay đúng hướng, thành thạo, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện, nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
2.2, Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi: Bỏ khăn
- Tổ chức cho hs chơi.
3, Phần kết thúc.
- Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả bài học.
6-10
2-4
2-3
18-22
10-12
8-10
4-6
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * * |
 * * * * * * * *
 Ngày soạn: 28 / 8 /2009
Ngày giảng: 3 / 9 /2009(T5)
Tiết 1: Tập đọc
Lòng dân (tiếp)
I, Mục tiêu:
1, Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể:
- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân nam bộ đối với cách mạng.
* HSY đọc tên của các n/v .
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
- Một vài đồ vật dùng để trang phục cho hs đóng kịch.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai phần đầu vở kịch Lòng dân.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho hs đọc bài.
- Tranh minh hoạ những nhân vật trong kịch
- Giao bài cho HSY.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- GV đọc mẫu diễn cảm phần 2 của vở kịch.
b, Tìm hiểu bài:
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- Vì sao vở kịch được đặt tên Lòng dân?
c, Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn hs xác định giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs đọc phân vai.
- KIểm tra HSY đọc bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs quan sát tranh, nhận ra các nhân vật trong vở kịch.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 đoạn)
- Hs đọc bài trong nhóm3.
- Hs chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Khi được hỏi, An trả lời hổng phải tía là cho chúng hí hửng, không ngờ An nói làm chúng tẽn tò: cháu gọi bằng cha, chứ hổng phải tía.
- Dì vờ nói chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên,tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là ở chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Hs chú ý giọng đọc cho phù hợp.
- Hs luyện đọc phân vài.
- 1 vài nhóm đọc phân vai, đóng vai vở kịch.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I, Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Tính diện tích của mảnh đất.
* HSY ôn tập về cách nhân , chia phân số.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn luyện tập:
* Củng cố kĩ năng nhân chia PS ; Tìm thành phần chưa biết của phép tính với PS.
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm HSY.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm x.
- Hướng dẫn hs xác định thành phần chưa biết.
- Yêu cầu hs làm bài.
- HD HSY làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu:
 2m 15 cm= 2m+ m = 2m.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Kiểm tra bài làm của HSY.
- Chữa bài, nhận xét.
* Tính diện tích của mảnh đất.
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, x = .
b, 2x 3= 
c, : = .
d, 1: 1= 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
- Hs làm bài:
x + =
x = - 
x = .
x - = 
x = + 
x = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định câu trả lời đúng: B, 1400 m2
Tiết 3; Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I, Mục tiêu:
1, Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
2, Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương.
* HSY đọc được tên các n/v trong bài: bạn Lệ, Tuấn, Tân, Hựng Phượng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, 2-3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra lại bài 3, 4b,c.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- Tranh minh hoạ.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Giao bài cho nhóm HSY.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau.
- Giải nghĩa từ cội.
- Tổ chức cho hs trao đổi tìm câu trả lời
.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
- Gợi ý hs chọn khổ thơ.
- Lưu ý: sử dụng từ đồng nghĩa, viết về màu sắc của những sự vật trong bài thơ và không có trong bài thơ.
- Kiểm tra HSY đọc bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò;
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc lại bài cũ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ.
- Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào phiếu.
- Thứ tự các từ điền: đeo – xách – vác – khiêng – kẹp .
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs trao đổi theo nhóm 4.
ý chung cho cả ba câu tục ngữ là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Hs nêu yêu cầu.
-Hs chọn khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu
- 1-2 hs khá nói 1 vài câu làm mẫu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc bài viết.
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ tranh: đề tài Trường em
I, Mục tiêu:
- Hs biết tìm chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
- Hs biết cách vẽ và vẽ đ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3(14).doc