Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần 35 - Trường TH Sơn Thành Tây

 A. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc trơn cả bài Anh hùng biển cả. Luyện đọc đúng các từ ngữ : thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

 - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK

B. Đồ dùng: Các tranh minh hoạ bài Anh hùng biển cả và phần luyện nói.

CCác hoạt động dạy học:

 I. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Người trồng na và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm can ngăn ?.

 II. Bài mới:

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần 35 - Trường TH Sơn Thành Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vận dụng những tình huống đó trong giao tiếp hàng ngày .
II. Chuẩn bị : 
 Gv : 3 tấm bìa để chơi trò chơi : Đèn hiệu 
III. Các hoạt động dạy học : 
 Giáo viên 
 Học sinh 
Giới thiệu bài : Nêu nội dung bài học .
Hoạt động 1 : Thực hành kĩ năng .
Cảm ơn và xin lỗi : Cho hs đóng vai tình huống “ Một bạn làm mất viết , một bạn ở trong lớp nhặt được cho lại “ 
Gv hướng dẫn hs đóng vai , nhận xét .
Chào hỏi và tạm biệt :Cho hs đóng vai tình huống “ Em đi học về chào ông bà , bố mẹ “ .
GV hướng dẫn hs đóng vai , theo dõi và nhận xét .
Gv hỏi Nói cảm ơn và xin lỗi để làm gì?
Hoạt động 2 : Trò chơi : Đèn hiệu .
Gv hướng dẫn 3hs cầm tấm bìa có vẽ đèn xanh , đỏ , vàng để thực hiện trò chơi.
_ GV hướng dẫn hs cách chơi , theo dõi và nhận xét qua mỗi lần chơi .
4 Hoạt động nối tiếp : Dặn hs vận dụng những kĩ năng đã học trong giao tiếp hằng ngày .
Nhận xét tiết học 
 _ 2 hs đóng vai : 1 em đóng vai bạn mất viết , 1 em đóng vai bạn nhặt được .
 Cả lớp theo dõi nhận xét , tuyên dương .
 _ 1 Hs đóng vai hs đi học về , 4 em đóng vai ông , bà , bố , mẹ . 
 - vài nhóm lên đóng vai : Cả lớp nhận xét .
 _ 3 hs cầm tấm bìa có vẽ đèn xanh . đỏ .vàng và một số hs đóng vai người đi đường . Chơi vài lần và các hs khác nhận xét .
 Thứ ba ngày 20 tháng 5 năm 2008 
 Thứ ba ngày 4 tháng 05 năm 2010
Thể dục: TỔNG KẾT NĂM HỌC
A. Mục tiêu:
	- Học sinh ghi nhớ được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học. Đánh giá kết quả học tập để phát huy và khắc phục trong năm học tiếp theo.
- Thực hiện cơ bản đúng những kỹ năng đã học .
B. Địa điểm, phương tiện:
	 Học ở trong lớp. Giáo viên kẻ 1 bảng chuẩn bị hệ thống các nội dung học.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Trò chơi : Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản:
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm : Tóm tắt theo từng chương bằng cách cùng học sinh kể lại xem đã học những nôïi dung cơ bản nào, giáo viên ghi lên bảng đã kẻ sẵn. Cũng có thể cho học sinh lên bảng ghi.
- Giáo viên đánh giá kết quả học tập và tinh thần, thái độ của học sinh so với yêu cầu của chương trình, những yêu cầu nào học sinh đã học tốt, nội dung nào học chưa tốt.
- Tuyên dương 1 số cá nhân, tổ học tốt. Nhắc nhở 1 vài cá nhân phải cố gắng học tập cho tốt hơn trong năm học tới.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên dặn học sinh tự ôn tập trong dịp hè.
* Trò chơi: Đi qua đường lội.
- Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh cả lớp chơi trò chơi : Diệt các con vật có hại.
- Vài học sinh lên minh hoạ.
- Học sinh cả lớp theo dõi , lắng nghe kết quả học tập, tinh thần , thái độ học tập để rút ra kinh nghiệm năm sau học tốt hơn.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh chơi trò chơi: Đi qua đường lội.
Tập viết: VIẾT CHỮ SỐ : 09
A. Mục tiêu:
	- Học sinh tập viết các chữ số 0..9
 - Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc ; các từ : thân thiết, huân chương. nhọn hoắt, ngoặc tay.kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
* HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1 tập hai .
	B. Phương pháp: Trực quan, thực hành.
C. Đồ dùng: 
	Bảng phụ viết sẵn : các chữ số; các vần oăt, oăc ; các từ ngữ : nhọn hoắt, ngoặc tay.
D. Các hoạt động dạy học: 
	I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết: thân thiết, huân chương.
	II. Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên treo bảng phụ, giới thiệu nội dung, yêu cầu bài : tập viết các chữ số 0.5 , 6 , 7 , 8 , 9. Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét : các vần oăt, oăc ; các từ ngữ : nhọn hoắt, ngoặc tay.
2. Hướng dẫn viết các chữ số:
- Giáo viên viết mẫu và HD cách đưa bút viết các chữ số 0.5 , 6 , 7 , 8 , 9.
3. Hướng dẫn tập viết vần và từ ngữ ứng dụng: 
- Giáo viên viết mẫu :0. 5 , 6 , 7 , 8 , 9; oăt, oăc ; nhọn hoắt, ngoặc tay.
- Giáo viên HD quy trình viết từng chữ.
- Giáo viên nhắc nhở cách nối các con chữ và các dấu thanh.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: 
- Giáo viên uốn nắn những em cầm bút sai, ngồi viết chưa đúng tư thế, hướng dẫn các em cách để vở, khoảng cách các con chữ.
- Giáo viên chấm và chữa 1 số vở tập viết. Số vở còn lại mang về nhà chấm.
- Học sinh theo dõi từng thao tác HD quy trình viết của giáo viên .
- Học sinh viết bảng con : 0.. , 6 , 7 , 8 , 9.
- Học sinh đọc trên bảng các số, vần và từ ngữ sẽ viết : 0..5 , 6 , 7 , 8 , 9; oăt, oăc ; nhọn hoắt, ngoặc tay.
- Học sinh tập viết trên bảng con : oăt, oăc ; nhọn hoắt, ngoặc tay.
 - Học sinh tập viết trong vở 0.5 , 6 , 7 , 8 , 9; oăt, oăc ; nhọn hoắt, ngoặc tay.
	III. Củng cố: Giáo viên khen các em viết có tiến bộ.
	IV. Dặn dò: Dặn học sinh tiếp tục luyện viết 
Chính tả: LOÀI CÁ THÔNG MINH
A. Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh. 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút.
	- Điền đúng vần ân hoặc uân, chữ g hoặc gh vào chỗ trống . Làm bài tập 2,3 SGK .
B. Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
C. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài Loài cá thông minh và 2 bài tập.
D. Các hoạt động dạy học: 
	I. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết lên bảng : Thấy mẹ về, chị em Phương reo lên.
	II. Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
1. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn bài Loài cá thông minh
- Học sinh tìm chữ khó viết dễ viết sai : loài, xiếc, Biển Đen, cứu sống.
- Giáo viên chữa lỗi sai cho học sinh .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết.
- Giáo viên uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút , đặc biệt cách trình bày bài chính tả.
- Giáo viên đọc lại bài tập chép, dừng lại đánh vần ở các chữ khó viết.
- Giáo viên chấm tại lớp 1 số vở, còn mang về nhà chấm.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
a) Điền vần : ân hay uân ?
 Lời giải : khuân vác ; phấn trắng.
 b) Điền chữ : g hay gh ?
 Lời giải : ghép cây ; gói bánh .
- Học sinh nhìn bảng phụ đọc đoạn sẽ chép.
- Học sinh viết bảng con : loài, xiếc, Biển Đen, cứu sống.
- Học sinh chép bài chính tả vào vở.
- Học sinh chữa bài : Học sinh đổi vở cho nhau.
- Học sinh theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì. Cuối cùng thống kê số lỗi, ghi vào lề vở.
 Học sinh nhận lại vở của mình và chữa các lỗi sai ở ngoài lề.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở.
 Học sinh cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở.
 Học sinh cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
	III . Củng cố: Giáo viên khen ngợi các em ít lỗi chính tả, viết đẹp.
	IV. Dặn dò: Dặn các em viết lại những chữ viết sai.
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp theo )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :
	- Đọc, viết số liền trước (hoặc liền sau) của số cho trước.
	- Thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số
	- Giải bài toán có lời văn. Làm bài tập 1, 2 ( cột 1,2 ) , 3 ( cột 1,2 ) , 4 .
B. Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh lên bảng giải bài 4 trang 179.
 Bài giải:
 Nhà em còn lại số gà là:
 34 – 12 = 22 (con)
 Đáp số : 22 con gà.
	II. Bài mới:
Giáo viên 
Học sinh 
 Giáo viên hướng dẫn , tổ chức học sinh tự làm bài và chữa bài.
* Bài 1: 
a) Viết số liền trước của mỗi số sau :
 35 , 42 , 70 , 100 , 1 .
b) Viết số liền sau của mỗi số sau : 
 9 , 37 , 62 , 99 , 11 .
* Bài 2: Tính nhẩm:
14 + 4 = 29 – 5 = 5 + 5 = 10 – 2 =
18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 =
17 + 2 = 10 – 5 = 34 – 4 = 49 – 8 =
* Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 43 + 23 60 + 38 41 + 7 
 87 – 55 72 – 50 56 – 5 
* Bài 4: Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi ?
* Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 9cm.
 Khi chữa bài cho học sinh nêu các bước của quá trình thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số liền trước (hoặc liền sau) củamỗi số đã biết.
 Học sinh viết số rồi chữa bài. Khi chữa bài cho học sinh nêu , chẳng hạn : Số liền trước của 35 là 34 hoặc 34 là số liền trước của số 35 . . . 
- 4 học sinh lên bảng làm mỗi em 1 cột ; cả lớp làm bảng con.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
 Khi chữa bài, học sinh nêu lại cách đặt tính và tính.
- Học sinh tự đọc bài toán, tự tóm tắt, tự giải bài toán rồi viết bài giải .
 2 học sinh lên bảng ; 1 em tóm tắt , 1 em ghi bài giải.
 Tóm tắt:
 Có : 24 bi đỏ
 Có : 20 bi xanh
 Tất cả có : . . . viên bi ?
 Bài giải:
 Số viên bi của Hà có tất cả là:
 24 + 20 = 44 ( viên )
 Đáp số: 44 viên bi.
- Học sinh tự vẽ đoạn thẳng dài 9cm bằng thước có vạch chia thành từng xăngtimet.
	III . Củng cố: Học sinh làm bảng con : 18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 =
Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung.
----------------------------------------------------
Thủ công TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. Mục tiêu :
 - Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được.
 - Khuyến khích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo
II. Chuẩn bị :
 Chuẩn bị một số vật liệu để cắt dán giấy 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài lên bảng 
2. Hoạt động 1 : Dạy bài mới
 - GV cho HS trình bày các vật liệu để cắt dán giấy 
 - GV tổ chức cho HS thi khéo tay để cắt dán giấy mà các em đã học
 - Yêu cầu các em cần phải sáng tạo làm nhanh đẻ có một sản phẩm đẹp
3. Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm
 - GV chọn 5 HS lên làm ban giám khảo
 - HS nộp bài làm lên bàn, GV cùng ban giám khảo chọn ra những đồ chơi đẹp có chất lượng để chấm điểm
4. Hoạt động nối tiếp ;
- GV nhận xét về tinh thần học tập, kĩ năng cắt dán giấy - Chuẩn bị bài sau
- HS trưng bày đồ dùng
-HS thi làm 
- HS thực hành
 Thứ tư ngày5 tháng 5 năm 2010 
Mĩ thuật : TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP
 I. Mục đích : 
 _ Học sinh thấy được kết quả học tập trong năm .
 _ Nhà trường tổng kết và thấy được kết quả dạy – học mĩ thuật .
II. Hình thức tổ chức : 
 _Chọn bài vẽ đẹp ( vẽ theo mẫu , vẽ trangtrí , vẽ tranh đề tài ) 
 - Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem 
 _ Chú ý : + Dán theo loaiï bài học 
 + Có đầu đề . Ví dụ ( Vẽ trang trí ) – Lớp 1 , năm học 
III. Đánh giá: 
 - Tổ chức cho hs xem và gợi ý để các em nhận xét các bài vẽ .
 - Tuyên dương hs có bài vẽ đẹp .
 .
 Tập đọc: Ò . . . Ó . . . O
A. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc trơn bài Ò . . . ó . . . o. Luyện đọc các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ .
	- Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu 1 ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông kết trái . Trả lời câu hỏi 1 SGK .
B. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc Ò . . . ó . . . o.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài Anh hùng biển cả và trả lời câu hỏi : Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
	II. Bài mới:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Giới thiệu bài:
 Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: Ò . . . ó . . . o.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a) Giáo viên đọc bài thơ. Nhịp điệu thơ nhanh mạnh.
b) Học sinh luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
+ Luyện đọc các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
- Luyện đọc câu: Luyện đọc các dòng thơ tự do : nghỉ hơi khi hết ý thơ. Nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, thứ 7, thứ 10, thứ 13, thứ 15, thứ 17, thứ 19, thứ 22, thứ 25, thứ 28, thứ 30.
- Luyện đọc đoạn bài:
 Giáo viên luyện học sinh đọc từng đoạn, cả bài.
3. Ôn các vần oăt, oăc:
- Tìm tiếng trong bài có vần oăt.
- Thi nói câu có tiếng chứa vần oăt, oăc.
 2 học sinh đọc câu mẫu trong SGK:
+ Măng nhọn hoắt.
+ Bé ngoặc tay.
GV nhận xét và bổ sung thêm .
+ oăt: Bạn Hùng bé loắt choắt. Bà đi thoăn thoắt.
+ oăc : Dù đi xe hoặc đi bộ, Lan vẫn đi học đúng giờ.
 ( Tiết 2)
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
+ Tiếng gà làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi ?
+ Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi ?
b) Luyện nói: Nói về các con vật nuôi trong nhà.
 Giáo viên chia học sinh hoạt động nhóm đôi để thảo luận nói về các con vật nuôi trong nhà.
- 2 học sinh đọc lại đầu bài: Ò . . . ó . . . o.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
 Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh .
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. 
+ 3 học sinh đọc từ đầu đến thơm lừng trứng cuốc.
+ 4 học sinh luyện đọc phần còn lại.
+ 2 học sinh đọc cả bài.
 Cả lớp đồng thanh .
- Học sinh thi tìm tiếng trong bài có vần oăt: nhọn hoắt.
- Học sinh thi nói câu có tiếng chứa vần oăt, oăc.
- Các hs khác nhận xét bổ sung.
- 2 học sinh đọc từ đầu đến thơm lừng trứng cuốc và trả lời các câu hỏi:
+ Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
+ Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
- 3 học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Tiếng gà làm hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt.
học sinh đọc cả bài thơ.
- Học sinh hoạt động nhóm đôi để thảo luận nói về các con vật nuôi trong nhà.
+ Từng nhóm 2 em kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà.
+ Một nhóm kể với nhau về các con vật vẽ trong bức tranh ở phần luyện nói.
III . Củng cố ,dặn dò: Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo phương pháp xoá dần các chữ trong từng dòng thơ.
	Dặn học sinh học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài : Không nên phá tổ chim.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp theo )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :Biết
	- Đọc , viết đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện được cong, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100
	- Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ.
	- Giải bài toán có lời văn. Làm bài tập 1,2,3,4,5 .
B.Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm tính, cả lớp làm bảng con : 60 – 20 + 50 = ; 	 30 + 40 – 20 =
2. Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên tổ chức , hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa bài.
* Bài 1: Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
. Khi chữa bài. Giáo viên cho học sinh đọc các số từ 86 đến 100 và từ 100 đến 86.
* Bài 2: 
a) Khoanh vào số lớn nhất :
 72 , 69 , 85 , 47
b) Khoanh vào số bé nhất :
 50 , 48 , 61 , 58
* Bài 3: Đặt tính rồi tính :
 35 + 40 73 – 53 88 – 6 
 86 – 52 5 + 62 33 + 55 
* Bài 4: Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết ? 
* Bài 5: Nối đồng hồ với câu thích hợp.
 - Khi chữa bài Giáo viên có thể cho Học sinh tự nêu 1 số hoạt động của học sinh lớp 1 ứng với 1 số giờ đúng trong 1 ngày, chẳng hạn : Buổi sáng em ngủ dậy lúc 5 giờ , em đi học lúc 6 giờ.
- Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
 Học sinh làm bài rồi chữa bài. 
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và chữa bài.
a) Khoanh vào số lớn nhất : 85
b) Khoanh vào số bé nhất : 48
 Khi chữa bài cho học sinh nêu, chẳng hạn : "Số lớn nhất trong các số 72 , 69 , 85 , 47 là số 85”. . .
- 6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 Lưu ý viết các số theo đúng quy định khi đặt tính của 5 + 62 hoặc của 88 – 6 để “ đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục”. . .
- 2 học sinh lên bảng; 1 em tóm tắt , 1 em ghi bài giải.
 Tóm tắt:
 Có : 48 trang
 Đã viết : 22 trang
 Còn lại : . . . trang ?
 Bài giải:
 Số trang chưa viết của quyển vở là :
 48 – 22 = 26 ( trang )
 Đáp số : 26 trang.
- 3 học sinh lên bảng nối đồng hồ với câu thích hợp.
III . Củng cố ,dặn dò : Học sinh làm bảng con : 45 + 40 = 85– 53 = 
 Dặn học sinh chuẩn bị Kiểm tra cuối năm.
 Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 
TN-XH ; ÔN TẬP :TỰ NHIÊN 
 I.Mục tiêu :
 - Biết quan sát , đặc câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời cảnh vật tự nhiên xung quanh .
 _Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực quanh trường .
_ Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vêï thiên nhiên .
II. Đồ dùng dạy học : 
 Tất cả những tranh ảnh gv , hs sưu tầm được .
III. Các hoạt động dạy học : 
 Giáo viên
 Học sinh
1. Giới thiệu bài : Nêu nội dung bài học 
2. Hoạt động 1 .Quan sát thời tiết 
- Cho h s đứng ngoài vòng tròn ở sân trường yêu cầu 2 hs quay mặt nhau để hỏi và trả lời nhau về thời tiết tại thời điểm đó :
+ Bầu trời hôm nay màu gì ? 
 +Có mây không , mây màu gì ? 
Bạn có cảm thấy gió đang thổi không ?
Thời tiết hôm nay nóng hay rét ?
Yêu cầu hs quay mặt lại nói những gì đã quan sát .
Gv nhận xét . 
3.Hoạt động 2 .Quan sát cây cối ở khu vực quanh trường .
Gv dẫn hs đi vào vườn trường để quan sát cây cối xung quanh trường , gv giải thích thêm tên một số cây nếu hs không biết .
Cho hs vào lớp .
4.Hoạt động nối tiếp : 
Ôn lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên .
Nhận xét tiết học .
 - Hs đứng thành vòng tròn hỏi và trả lời nhau ở sân trường .
_Một số hs nêu lại những gì đã trao đổi .
 _ HS cả lớp quan sát cây cối xung quanh trường .
 -----------------------------------------------------------------
Chính tả: Ò . . . Ó . . . O
A. Mục tiêu: 
	- Nghe – viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò . . . ó . . . o. 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút .
	- Điền đúng vần oăt hoặc vần oăc, điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống . Bài tập 2, 3 SGK .
B. Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
C. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn : 13 dòng đầu bài thơ Ò . . . ó . . . o. Các bài tập số 2 và 3.
D. Các hoạt động dạy học:
	I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh chép lên bảng : Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
	II. Bài mới: 
Giáo viên 
Học sinh 
1. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn 13 dòng đầu bài thơ Ò . . . ó . . . o.
- Học sinh tìm chữ khó viết dễ viết sai : giục, mắt, tròn xoe, nhọn hoắt, trứng cuốc.
- Giáo viên chữa lỗi sai cho học sinh .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết.
- Giáo viên uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút , đặc biệt cách trình bày bài chính tả.
- Giáo viên đọc lại bài tập chép, dừng lại đánh vần ở các chữ khó viết.
- Giáo viên chấm tại lớp 1 số vở, còn mang về nhà chấm.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
a) Điền vần : oăt hay oăc ?
 Lời giải : + Cảnh đêm khuya khoắt.
 + Chọn quả bóng hoặc máy bay ? 
 b) Điền chữ : ng hay ngh ?
 Lời giải : 
 Tiếng chim vách núi nhỏ dần
 Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa
 Ngoài thềm rơi cái lá đa
 Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
- Học sinh nhìn bảng phụ đọc đoạn sẽ chép.
- Học sinh viết bảng con : giục, mắt, tròn xoe, nhọn hoắt, trứng cuốc.
- Học sinh chép bài chính tả vào vở.
- Học sinh chữa bài : Học sinh đổi vở cho nhau.
- Học sinh theo dõi trong vở, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì. Cuối cùng thống kê số lỗi, ghi vào lề vở.
 Học sinh nhận lại vở của mình và chữa các lỗi sai ở ngoài lề.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở.
 Học sinh cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào vở.
 Học sinh cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
	III . Củng cố: Giáo viên khen ngợi các em ít lỗi chính tả, viết đẹp.
	IV. Dặn dò: Dặn các em viết lại những chữ viết sai.
Kể chuyện
 BÀI LUYỆN TẬP 1
A. Mục tiêu:
	- Học sinh đọc trơn cả bài La

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 35(2).doc