Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần 32

Môn : Tập đọc

Bài : Hồ gươm (tiết 1)

I. Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

Trả lời được câu hỏi 1 (sgk).

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh: SGK.

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai
Ngày soạn: 10/04/2011
Ngày dạy: 11/04/2011
Môn : Tập đọc
Bài : Hồ gươm (tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
Trả lời được câu hỏi 1 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
10’
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Cậu làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô?
Vì sao cậu ngồi chơi mà vẫn buồn?
Đoạn văn khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hồ Gươm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Tìm tiếng khó.
Ø Giáo viên ghi bảng: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Ôn vần ươm – ươp.
Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ươp.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ươp.
Ø Giáo viên ghi.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm – ươp.
Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, nói tốt.
Ø Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Luyện đọc câu tiếp sức nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc bài.
 Gươm.
Học sinh phân tích tiếng Gươm.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Chia 2 đội thi nói:
+ Đội A: Nói câu chứa tiếng có vần ươm.
+ Đội B: Nói câu chứa tiếng có vần ươp.
15’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Treo tranh.
Gọi học sinh đọc cả bài.
Đọc đoạn 1.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
Từ trên nhìn xuống mặt hồ Gươm trông thế nào?
Đọc đoạn 2.
Tìm từ ngữ tả cầu Thê Húc.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu yêu cầu luyện nói.
Cho học sinh xem 3 cảnh: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa.
Đọc tên 3 cảnh.
Thi đua tìm câu văn trong bài tập đọc cho phù hợp với mỗi cảnh.
Nhận xét cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Sưu tầm tranh cảnh đẹp.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Lũy tre.
Sưu tầm tranh ảnh đẹp của quê hương và kể cho mọi người nghe về cảnh đó nếu con biết.
Hát.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc.
3 học sinh đọc.
 ở Hà Nội.
 chiếc gương bầu dục khổng lồ.
3 học sinh đọc.
 màu son, cong cong.
3 học sinh đọc cả bài
Tìm câu văn tả cảnh cho phù hợp.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc.
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đua tìm và nói.
Nhận xét.
Học sinh thi đua đọc.
Học sinh thi đua tìm. Tổ nào có nhiều bạn sưu tầm được nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
 Thứ ba
Ngày soạn: 10/04/2011
Ngày dạy: 12/04/2011
Môn : Chính tả
Bài : Hồ gươm
I. Mục tiêu :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn thơ : “Cầu Thê Húc màu son  cổ kính.” : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ, bảng phụ.
Học sinh: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4’
15’
7’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài của những em viết lại bài.
Học sinh viết bảng con lỗi sai phổ biến.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Hồ Gươm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Cho học sinh đọc thầm ở bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Cho học sinh viết bài vào vở. Giáo viên khống chế từng cụm từ.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Đọc yêu cầu bài 2.
Các bạn nhỏ chơi trò gì? Tranh vẽ gì?
Bài 3: Điền c hay k. Thực hiện tương tự.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết 
Hát.
Học sinh đọc thầm.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết.
Học sinh soát lỗi sai.
Học sinh đọc.
Chơi cướp cờ.
Học sinh đọc lại.
Làm vào vở bài tập.
Môn : Tập viết
Bài : Tô chữ hoa S, T
I. Mục tiêu :
- Tô được các chữ hoa : S, T.
- Viết đúng các vần : ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, xon yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ viết đúng được ít nhất 1 lần.)
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Chữ mẫu, bảng phụ.
Học sinh: Vở viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
5’
5’
12’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết: ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa T.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa T.
Treo chữ hoa T.
T hoa gồm có những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Treo bảng phụ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Thi đua tìm tiếng co vần iêng – yêng viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò: Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
Nét móc và nét cong phải.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc.
Phân tích tiếng có vần iêng – yêng.
Nhắc cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bài.
Chia thành 3 tổ thi đua tìm và viết vào bảng con.
Tổ nào tìm được đúng và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Môn : Toán
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẫm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
20’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh.
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 57:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý đặt tính thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB.
Bài 4: 
-Nối đồng hồ với câu thích hợp
Củng cố:
Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.
Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh lên xoay kim.
Nhận xét.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đo đoạn thẳng.
Học sinh đo và ghi vào ô vuông.
Hs làm 
Học sinh nộp vở thi đua.
Môn : Tự nhiên xã hội
Bài : Gió
I. Mục tiêu :
Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh: Làm 1 chiếc chong chóng.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Gió.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Cho học sinh quan sát tranh.
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió?
Gió trong các hình có mạnh không? Có nguy hiểm không?
Nhận xét.
Treo 1 số tranh ảng gió to bão cho học sinh xem.
Gió trong tranh thế nào?
Cảnh vật ra sao khi có gió?
Ø Kết luận: Trời lặng gió, cây cối đứng im, trời gió nhẹ câu cối lay động.
Hoạt động 2: Tạo gió.
Cầm quyển sách quạt nhẹ vào.
Con cảm thấy thế nào?
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
Cho học sinh ra sân trường.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Ø Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có gió mạnh hay nhẹ.
Củng cố: Trò chơi: Chong chóng.
Quản trò nói: gió nhẹ: tay cầm chong chóng đi từ từ.
Gió mạnh: chạy nhanh.
Lặng gió: đứng yên.
Nhận xét.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Trời nóng, trời rét.
Hát.
Học sinh quan sát và thảo luận.
Học sinh làm việc theo cặp.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
Gió rất mạnh, nhà cửa ngã nghiêng.
Học sinh thực hành.
Học sinh nêu.
Học sinh quan sát.
Nêu theo suy nghĩ.
Học sinh chia 2 đội thi đua.
Mỗi đội cử 5 em tham gia.
Đội nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Môn : Tập đọc
Bài : Lũy tre 
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (sgk).
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: ranh vẽ SGK, bng phụ.
Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
10’
Ổn định:
Bài cũ:
- Học sinh đọc bài SGK.
- Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông thế nào?
- Cảnh Hồ Gươm có gì đẹp?
- Viết: lấp ló, xum xuê.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Lũy tre.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Tìm tiếng khó đọc trong bài.
- Giáo viên ghi: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Hoạt động 2: Ôn vần iêng – yêng.
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng.
- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng – yêng.
- Giáo viên ghi bảng.
- Điền vần iêng hay yêng:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Nhận xét cho điểm.
- Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
- Hát.
- Học sinh nghe.
- Học sinh tìm và nêu.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh luyện đoc câu.
- Học sinh luyện đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc bài.
-  tiếng.
- Đọc và phân tích: tiếng.
- Học sinh thảo luận và nêu.
- Luyện đọc.
-  lễ hội, chim yểng.
+ 2 học sinh lên bảng làm.
+ Học sinh làm vở bài tập.
15’
10’
5’
1’
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Treo tranh lũy tre.
Đọc mẫu lần 2.
Đọc khổ thơ 1.
- Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng sớm?
- Buổi sáng sớm lũy tre có gì đẹp?
- Đọc khổ thơ 2.
- Những câu nào tả lũy tre vào buổi trưa?
- Buổi trưa bên lũy tre có gì vui?
- Đọc cả bài.
- Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ?
Hoạt động 2: Lyện nói.
Trò chơi, thảo luận.
 - Nêu chủ đề luyện nói.
- Một bạn làm phóng viên lên hỏi các bạn.
+ Bạn biết tên cây gì?
+ Nó dùng để làm gì?
- Nhận xét khen những em nói tốt.
Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Nhận xét.
Dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Tìm thêm tranh ảnh về các loài cây.
- Chuẩn bị: Sau cơn mưa.
- Hát.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc.
- Lũy tre xanh rì rào.
- Cong gọng vó, kéo mặt trời lên cao.
- Những trưa đồng đầy nắng.
-  chú trâu nằm, chim hót.
-  cảnh buổi trưa.
- Hỏi đáp về loài cây.
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
- 3 học sinh ở 3 tổ lên thi đua tiếp sức.
- Nhận xét.
 Thứ tư
Ngày soạn: 10/04/2011
Ngày dạy: 13/04/2011
Môn : Toán
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài, giải toán có một phép tính.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 58.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trên hình dưới đây:
+ Có  đoạn thẳng?
+ Có  hình vuông?
+ Có  hình tam giác?
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sánh trước rồi điền dấu sau.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Môn : Thủ công
Bài : Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Mẫu một ngôi nhà có trang trí.
- Một tờ giấy trắng làm nền.
- 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì.
2. Học sinh : bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy vở H có kẻ ô
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
5’
20’
3’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại cách vẽ hình tam giác 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- GV hướng dẫn HS quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từnhững bài học bằng giấy màu. 
- Định hướng sự chú ý của HS vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi: thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao?
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn học sinh thựchành:
- GV hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kỹ năng của các bài trước, vì vậy khi Gv hướng dẫn, HS thực hành kẻ, cắt ngay. 
- 
4. Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần học tập , sự chuẩn bị và kĩ năng thực hành của HS
-GV dặn HS chuẩn bị ĐDHT để học bài sau
HS để ĐDHT trên bàn 
 HS : trả lời câu hỏi
HS :Thân nhà hình chữ nhật
HS : mái nhà hình thang
Cửa sổ hình vuông
Cửa ra vào : hình chữ nhật
HS kẻ cắt thân nhà
HS kẻ cắt mái nhà
HS kẻ cắt cửa sổ , cửa ra vào
Môn : Chính tả
Bài : Lũy tre
I. Mục tiêu :
- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 – 10 phút.
- Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập 2a, 2b.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Vở viết, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
8’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Chấm lại bài của các em viết sai.
- Viết lỗi sai phổ biến vào bảng con.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Viết bài: Lũy tre.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Tìm tiếng khó viết.
- Giáo viên đọc thong thả.
- Thu chấm – nhận xét.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập.
- Bài 2a: Tranh vẽ cảnh gì
- Bài 2b: Làm tương tự.
4. Củng cố:
- Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
5. Dặn dò:
- Ghi nhớ các quy tắc chính tả vừa viết.
- Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại.
- Hát.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc đoạn viết.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Trâu gặm cỏ và quả lê.
- Học sinh làm bài miệng.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
Môn : Kể chuyện
Bài : Con rồng cháu tiên
I. Mục tiêu :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ SGK.
Học sinh :
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
10’
15’
8’
5’
4’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
- Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
- Vì sao con thích nhất đoạn đó?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét.
Bài mới:
- Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1.
- Kể lần 2 kết hợp với tranh.
- Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi.
- Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con.
- Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về.
- Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta.
Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh.
- Giáo viên treo tranh 1.
+ Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu?
+ Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ?
+ Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào?
- Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện.
- Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức.
- Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
Củng cố:
- Kể lại đoạn chuyện thích nhất.
- Qua câu chuyện khuyên con điều gì?
Dặn dò:
- Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe.
- Hát.
-- Học sinh nghe.
- Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát.
-  người ở biển, người ở núi.
-  100 trứng.
-  rất đầm ấm.
- Kể lại nội dung tranh 1.
- Mỗi em kể 1 tranh.
- Nhận xét.
-  vì cùng sinh ra từ cái bọc 100 trứng.
- Học sinh kể.
Ngày soạn: 14/04/2010
Ngày dạy: 15/04/2010
Môn : Toán
Bài : Kiểm tra
Ø Mục tiêu :
Tập trung vào đánh giá : Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
 Thứ năm
Ngày soạn: 10/04/2011
Ngày dạy: 11/04/2011
Môn : Tập đọc
Bài : Sau cơn mưa
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài, Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhở nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
Trả lời được câu hỏi 1 (sgk).
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Tranh vẽ SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
10’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Đọc bài SGK.
- Con thích cảnh lũy tre vào buổi nào?
- Viết: lũy tre, gọng vó.
Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài: Sau cơn mưa.
- Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Tìm tiếng khó đọc.
- Giáo viên ghi: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
- Nhận xét – cho điểm.
- Hoạt động 2: Ôn vần ây – uây.
- Tìm tiếng trong bài có vần ây.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây – uây.
- Đọc trơn.
- Thi nói câu có chứa tiếng có vần ây – uây.
- Hát múa chuyển sang tiết 2.
Tiết 2
- Hát.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh dò.
- Học sinh tìm và nêu.
- Học sinh luyện đọc từ.
- Luyện đọc câu.
- Luyện đọc đoạn.
- Học sinh đọc cả bài.
- Thi đọc trơn.
-  mấy.
- Học sinh đọc và phân tích.
- Học sinh thi đua tìm.
+ Đội A: nói tiếng có vần ây.
+ Đội B: nói tiếng có vần uây
- Học sinh thi đua nói.
10’
10’
4’
1’
Ổn định:
Bài mới:
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
- Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Đọc đoạn 1.
- Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
- Đọc đoạn 2.
- Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào.
- Hoạt động 2: Luyện nói.
- Treo tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận theo mẫu:
+ Bạn thích trời mưa hay nắng?
+ Vì sao?
+ Trời mưa bạn thường làm gì?
4. Củng cố:
- Đọc lại cả bài.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài: Cây bàng.
- Hát.
- Học sinh nghe.
- Học sinh luyện đọc.
- Những đoá râm bụt thêm đỏ chói .
- Gà mẹ mừng rỡ .
- Học sinh quan sát.
- Em bé thích thú sau cơn mưa.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện nhóm lên kể về cơn mưa mà em có ấn tượng.
- Học sinh thi đọc trơn cả bài.
 Thứ sáu
Ngày soạn: 10/04/2011
Ngày dạy: 15/04/2011
Môn : Toán
Bài : Ôn tập các số đến 10
I. Mục tiêu :
Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
20’
5’
1’
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con: 
Điền dấu >, <, =
30 + 7  35 + 2
54 + 5  45 + 4
78 – 8  87 – 7
64 + 2  64 - 2
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 59.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Lưu ý mỗi vạch 1 số.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Cho hs làm cột 1,2,4
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Bài 5: Đo độ dài các đoạn thẳng:
4.Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng.
Vừa trống vừa mái
Đếm đi đếm lại
Tất cả là mười
Mái hơn tám con
Còn là gà trống
Đố em tính được
Nhận xét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 10.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét.
Học sinh làm vào vở bài tập.
Viết số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Điền dấu 
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết số theo thứ tự.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Đổi vở kiểm bài.
Học sinh đọc.
Học sinh chia 2 đội thi đua.
Nhận xét.
Tiết sinh hoạt chủ nhiệm
Tuần 32
HS töï nhaän xeùt tuaàn 32
Reøn kó naêng töï quaûn. 
Giaùo duïc tinh thaàn laøm chuû taäp theå.
- Reøn luyeän cho hoïc sinh coù thoùi quen töï tin vaø maïnh daïn phaùt bieåu tröôùc taäp theå lôùp.
- Reøn luyeän thoùi quen baùo caùo ñuùng söï thaät.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Caùc toå tröôûng toång keát tình hình toå.
 Lôùp toång keát :
Hoïc taäp: HS laøm baøi vaø hoïc taäp chaêm chæ. Ñi hoïc ñaày ñuû, chuyeân caàn.
Traät töï:
Xeáp haøng thaúng, nhanh, ngay ngaén.
Neáp töï quaûn toát. Haùt vaên ngheä to, roõ raøng, thuoäc baøi haùt chuû ñeà thaùng.
Giöõa giôø haùt vaên ngheä toát. Giôø hoïc nghieâm tuùc.
Veä sinh:
Veä sinh caù nhaân toát
Lôùp saïch seõ, goïn gaøng, ngaên naép. 
 - Khaéc phuïc haïn cheá tuaàn qua.
Thöïc hieän thi ñua giöõa caùc toå.
Ñaûm baûo só soá chuyeân caàn.
Thöïc hieän toát An toaøn giao thoâng, khi tham ATGT phaûi ñoäi muõ baûo hieåm.
 * Thöïc hieän dieät muoãi vaèn ñeå phoøng choáng beänh soát xuaát huyeát.
 * AÊn chín uoáng chín phoøng traùnh beänh tieâu chaûy caáp.
 * Phoøng traùnh tai naïn thöông tích vaø teù nöôùc vaø H1N1.
* Thực hiện tốt An toàn giao thoâng
Sinh hoaït sao Nhi Ñoàng vaøo thöù saùu haøng tuaàn.
Vaên ngheä, troø chôi:
Vaên ngheä: OÂn laïi caùc baøi haùt chuû ñeà thaùng. 
Tổ trưởng chuyên môn duyệt
Phó Hiệu trưởng chuyên môn duyệt
 .. ngày.. tháng.. năm 2011
Tổ trưởng
 .ngày.. tháng.. năm 2011
Phó Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 32 CKTKNS 3 cot.doc