Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 9, 10

Bài 35: UÔI -ƯƠI

I Mục tiêu:

 - Đọc được vần uôi, ươi , từ nải chuối, múi bưởi. Từ ngữ và bài ứng dụng trong bài.

 -Viết được vần uôi,ươi, từ nải chuối, múi bưởi.

 -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

 -KNS: +KN tự nhận thức

 +KN lắng nghe tích cực

II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,

 III Đồ dùng dạy - học:

 Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.

 IV Các hoạt động dạy - học:

 1 .ổn định

 2. Bài cũ:

 + Viết bảng con: ui, ưi, cái túi, ngửi mùi.

 + Đọc bài trên bảng và trong sgk: 6 em

 GV nhận xét bài cũ- ghi điểm.

 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài.

 

doc 46 trang Người đăng hong87 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 9, 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e và nhắc lại: cn - đt
 cn -đt
 cn-đt
ghép vào bảng cài: mèo 
 cn- đt
 cn – đt
Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ con mèo: cn-đt
cn-đt
+Giống: âm cuối o 
+Khác: âm đầu e # a
 cn - đt
 quan sát và trả lời rồi đọc
 cn- đt
 lắng nghe
 cn - đt
Quan sát và lắng nghe
Viết vào bảng con : eo, ao, ngôi sao, con mèo.
cn-đt
quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc
 cn-đt
 cn-đt
lắng nghe
Viết bài trong vở tập viết
Đổi vở kiểm tra bài nhau
cn - đt
Nghe và quan sát tranh vẽ rồi
trả lời 
nhận xét, bổ sung
* Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
 - Hệ thống nd bài học.
 -Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT: TH ( tiết 91) 
 Ôn: AO - EO 
I Mục tiêu: 
 - HS đọc, viết thành thạo ao, eo ,chú mèo ,ngôi sao.Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong vở BTTV.
 -Làm đúng các bài tập trong vở BTTV.
 -Rèn kỹ năng đọc đúng cho học sinh. HS ( khá, giỏi ) biết đọc trơn.
II Đồ dùng dạy - học:
 Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, vở BTTV.
III Phương pháp:
 Trực quan, đàm thoại, thực hành
 IV Các hoạt động dạy - học:
1.ổn định
2.Bài cũ: Gọi 3 hs đọc trên bảng: ao, eo ,chú mèo ,ngôi sao .
 Cả lớp viết vào bảng con:ao, eo ,chú mèo ,ngôi sao . 
 GV nhận xét bài cũ- ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: HD HS ôn tập 
Mục tiêu: Giúp HS đọc, viết thành thạo bài trong sgk .
Cách tiến hành
-Gọi HS đọc và nêu cấu tạo vần ao, eo
-Hướng dẫn HS đọc lại toàn bài trong sgk
-Ghi các tiếng, từ ứng dụng có vần ao, eo lên bảng và gọi HS đọc
*Hoạt động 2: Bài tập 
Mục tiêu: Giúp học sinh làm đúng các bài tập trong vở BTTV.
Cách tiến hành: 
-Treo tranh vẽ lên bảng và HD HS quan sát rồi gọi HS lên bảng làm bài tập.
 Quan sát, giúp đỡ HS
 Chữa bài trên bảng lớp
 Thu một số vở chấm nhận xét
 HD mở vở trắng viết bài : viết 2 dòng vần ao ,eo 2 dòng chú mèo ,ngôi sao
Thu vở chấm 
 - nhận xét tuyên dương
 cn lần lượt đọc và nhắc lại cấu tạo
 cn-đt
 cn đọc và nêu 
 Nhận xét đúng, sai
Cn lên bảng làm lớp làm trong vở
Quan sát và lắng nghe Cả lớp viết 2 dòng ao ,eo và 2 dòng từ chú mèo ,ngôi sao vào vở trắng
Lắng nghe
 *Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò
 -Hệ thống nd bài học.
 -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------------
TOÁN: ( tiết 45 )
 Kiểm tra giữa học kì 1.
I Mục tiêu: 
 Tập trung vào đánh giá :Đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10 .Biết cộng các số trong pạm vi 5 ;Nhạn biết các hình đã được học.
II Các hoạt động dạy - học:
Ổn đinh lớp :
Phát giấy thi 
Hướng dẫn HS làm vào bài thi
Thu bài 
Nhận xét 
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
TẬP VIẾT: (tiết 7)
 XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI,
I Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái,Kiểu chữ thường,cở vừa theo vở tập viết 1,tập một .
II Phương pháp: Trực quan, thực hành,
III.Đồ dùng dạy - học:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 IV Các hoạt động dạy - học: 
 1.Ổn định.
 2.Bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con:
 nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê 
 GVnhận xét vở Tập viết
 -GVnhận xét bài cũ – ghi điểm.
 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
Mục tiêu: HS nắm được chiều cao, kích thước, cỡ chữ của các con chữ.
Cách tiến hành: 
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
-Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn chiều cao, kích thước, cỡ chữ của các con chữ
-Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
*Hoạt động2: Thực hành 
Mục tiêu: HS viết đúng mẫu chữ, giãn đúng khoảng cách và đưa bút đúng qui trình viết.
Cách tiến hành : 
 -Gọi HS nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
-GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
-Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
Lắng nghe
HS quan sát
Quan sát chữ trên bảng phụ và nêu độ cao của từng con chữ
Nhận xét, bổ sung
HS viết bảng con: xưa kia mùa dưa ngà voi, gà mái
1-2 em nêu yêu cầu bài viết
Quan sát
HS làm theo
Lắng nghe
HS viết vở bài trong vở tập viết
Lắng nghe
 *Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
TẬP VIẾT: ( tiết 8 )
 ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI,
I Mục tiêu: 
- Viết đúng các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ Kiểu chữ thường ,cở vừa theo vở tập viết 1, tập một.
II Phương pháp: Trực quan, thực hành,
III Đồ dùng dạy - học:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 IV Các hoạt động dạy - học: 
 1.Ổn định.
 2.Bài cũ.
 -Gọi 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con:
 xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái 
 -GV nhận xét vở Tập viết
 -GV nhận xét bài cũ- ghi điểm.
 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củahọc sinh
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
Mục tiêu: Giúp HS nắm được chiều cao, kích thước, cỡ chữ của các con chữ.
Cách tiến hành :
-GV đưa chữ mẫu 
-Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
-GV vừa viết mẫu vừa gọi HS nêu độ cao của từng con chữ . 
-Hướng dẫn viết bảng con:
 -GV uốn nắn sửa sai cho HS
*Hoạt động 2: Thực hành 
Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết , viết đúng, nhanh, đẹp.
Cách tiến hành: 
 -Gọi HS nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
-Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét 
với nhau ở các con chữ.
-GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu, 
kém.
-Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
nhà chấm)
 -Nhận xét kết quả bài chấm.
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
Lắng nghe
HS quan sát
Quan sát chữ trên bảng phụ và nêu độ cao của từng con chữ
Lắng nghe
HS viết bảng con: đồ chơi tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
Lắng nghe
HS viết vào vở tập viết
Lắng nghe
 *Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
--------------------------------------------------------------------------
TOÁN: ( tiết 51)
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3.
I Mục tiêu: 
 - Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 .
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành,
III Đồ dùng dạy - học :
 + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 
 +Tranh như SGK phóng to
IV Các hoạt động dạy - học:
 1.Ổn định :
 7 2.Bài cũ :
+ Giáo viên nhận xét vở bài tập toán, Nêu những sai chung trong các bài tập tiết trước.
+ Gọi học sinh lên bảng sửa bài 3 : (Học sinh sai nhiều )
+ Nhắc lại cách thực hiện phép tính so sánh “ tìm kết quả của 2 phép tính sau đó lấy kết quả vừa tìm được so sánh với nhau từ trái qua phải “
 +GV nhận xét bài cũ – ghi điểm.
 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 3.
Mục tiêu :HS có khái niệm ban đầu về phép trừ, quan hệ giữa cộng, trừ.
Cách tiến hành:
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và gọi HS nêu bài toán. 
- 2 con ong bớt 1 con ong còn mấy con ong ?
 - Vậy 2 bớt 1 còn mấy ?
 2 bớt 1 còn 1. Ta viết như sau:
 2 – 1 =1 ( hai trừ 1 bằng 1 )
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh tiếp theo để hình thành phép tính 3 - 1 = 2 , 3 - 2 =1 Tương tự như trên 
-Giúp học sinh nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
-Treo hình sơ đồ lên cho học sinh nhận xét và nêu . 
-Giáo viên hướng dẫn : 2 + 1 = 3 nếu lấy 3 – 1 ta sẽ được 2 , Nếu 3 trừ 2 ta sẽ được 1 .Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
*Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 3 .
Cách tiến hành:
 – Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+Bài 1 : Tính 
-Gọi HS nêu kết quả 
 Nhận xét
+Bài 2 : Tính ( theo cột dọc )
-Gọi HS lên bảng làm bài 
Quan sát, giúp đỡ HS
-Giáo viên sửa bài chung cả lớp 
+Bài 3 : Viết phép tính thích hợp 
-Cho học sinh quan sát và nêu bài toán 
-Khuyến khích học sinh đặt bài toán có lời văn gọn gàng, mạch lạc và ghi phép tính phù hợp với tình huống của bài toán 
-Quan sát, giúp đỡ HS
-Thu chấm 1 số vở – nhận xét.
Quan sát tranh và nêu:“Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa sau đó 1 con ong bay đi.Hỏi còn lại mấy con ong ? “
-Còn 1 con ong 
- 2 bớt 1 còn 1 
 cn - đt
Quan sát tranh và trả lời 
cn - đt 
Quan sát và nêu:
-Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn : 2 + 1 = 3 . Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 3 chấm tròn 1 + 2 = 3. Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn :
3 - 1 = 2 . Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn.3 – 2 = 1 
Lắng nghe
-Học sinh làm bài vào vở bài tập 
1 em đọc y/ c BT
Cn lần lượt nêu kết quả trước lớp
Nhận xét đúng, sai
1 em nêu y/ c BT
3 em lên bảng làm. 
 Cả lớp làm vào bảng con
D1 : 2 D2: 3 D3 : 3 
 1 2 1
1 em đọc y/ c BT
Quan sát tranh và nêu bài toán:
-Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành. Sau đó bay đi hết 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?
1 em lên bảng viết phép tính:
Cả lớp viết vào vở BTT 
 3 - 2 = 1 
Đổi vở kiểm tra bài nhau.
 *Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò :
 -Hệ thống nd bài học. 
 -Nhận xét tiết học: Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. 
 -Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập .
-------------------------------------------------------------------------------
AN TỒN GIAO THƠNG : (Tiết 1) 
 AN TỒN VÀ NGUY HIỂM
I.Mục tiêu: 
 -Nhận biết những hành động,tình huống nguy hiểm hay an tồn : Ở nhà, ở trường và khi đến trường.
 -Nhớ kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt các hành vi và tình huống an tồn và khơng an tồn .
 -Tránh những nơi nguy hiểm ,hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi .
 -Chơi nhửng trị chơi an tồn 
II.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
III.Đồ dùng dạy - học:
 -Giáo viên :tranh minh hoạ.
 - HS, Sgk
IV.Các hoạt động dạy - học
 1.Ổn định:
 2.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt đơng của HS
*Hoạt động1:Giới thiệu tình huống an tồn và khơng an tồn
Mục tiêu: HS cĩ khả năng nhận biệt các tình huống an tồn và khơng an tồn.
Cách tiến hành.
GV giới thiệu bài học an tồn và nguy hiểm
GV cho HS quan sát các tranh vẽ.
Cho hs nhìn tranh vẻ 1 trả lời các câu hỏi.
 Em chơi với búp bê là đúng hay sai. 
Nhìn tranh vẻ 2 trả lời các câu hỏi
Cầm kéo doạ nhau là đúng hay sai
Cĩ thể gạp nguy hiểm gì ? 
GV kết luận 
*Hoạt động 2 kể chuyện
Mục tiêu: nhớ và kể lại các tinh huống mà em bị đau ở nhà , ở trường hoạc đi trên đường.
Cách tiến hành 
GV chia nhĩm yêu cấu các bạn trong nhĩm kể cho nhau nghe mình đả từng bị đau như thế nào.
GV gọi một số học sinh lên kể chuyện của mình trước lớp.Vật nào đã làm em bị đau.
GV kết luận:
*Hoạt động 3: Trị chơi sắm vai
Mục tiêu: HS nhận thay tầm quan trọng của việc nắm tay người lớn đều đảm bảo an tồn khi đi trên hè phố và khi qua đường.
GV cho học sinh chơi sắm vai
GV nêu nhiệm vụ.
GV kết luận
HS thảo luận từng cặp chỉ ra chỉ ra trong tình huống nào , đồ vật nào là nguy hiểm.
Một số em lên trình bày ý kiến 
HS trả lời
Lắng nghe
HS kể cho nhau nghe
Từng cặp lên chơi, một em đĩng vai người lớn, một em đĩng vai trẻ em. 
* Hoạt động cuối : Củng cố -Dặn dị
-Để đảm bảo an tồn cho bản than các em cần:khơng chơi các chị chơi nguy hiểm,khơng cầm dao kéo doạ nhau, khơng đi bộ một mình trên đường.
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------
Sinh ho¹t líp
KiĨm ®iĨm ho¹t ®éng trong tuÇn
 I. Mục tiêu :
 - HS biết nhận xét các hoạt động nề nếp, học tập trong tuần .
 - Nắm được kế hoạch tuần tới .
 II. Đánh giá tình hình trong tuần : 
 + Các tổ trưởng lần lượt đánh giá lại tình hình trong tuần qua .
 + Lớp trưởng đánh giá chung mọi hoạt động trong tuần qua của cả lớp.
 + Giáo viên nhận xét và bổ sung những thiếu sót .
 1. Về ý thức đạo đức.
 2. Về nề nếp:
 4. Về vệ sinh : 
 5. Các hoạt động khác : 
 III. Kế hoạch tuần tới :
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ .
 - Rèn luyện ý thức đạo đức, thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS.
 - Nâng cao hơn nữa chất lượng học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài.
 - Chú ý giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xung quanh.
 IV. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 10
Thứ/ ngày
Môn dạy
Tiết
 Tên bài dạy
 2
 17/10
Chào cờ
Tiếng Việt
Tiếng Việt
92
93
au -âu
 3
 18/10
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tốn
Tốn ( TH ) 
94
95
46
47
iu -êu
Luyện tập
Ôn :luyện tập
 4
 19/10
Tiếng Việt
Tiếng Việt 
Toán
96
97
48
Ôn tập
Ôn tập
Phép trừ trong phạm vi 4
 5
 20/10
Tiếng việt
Tiếng việt
Tiếng Việt(TH )
Toán
98
99
100
49
Kiểm tra giữa học kỳ 1
Luyện tập 
Ôn :Luyện tập 
 6
 21/10
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
ATGT
SHTT
101
102
50
2
iêu-yêu
Phép trừ trong phạm vi 
Tìm hiểu đường phố
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
TIẾNG VIỆT: ( tiết 92 - 93) 
 Bài 39: AU -ÂU
I Mục tiêu: 
 - Đọc được vần au, âu, cây cau, bồ câu. từ ngữ và bài ứng dụng trong bài. 
 -Viết được vần au, âu từ cây cau, bồ câu. 
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: Bà cháu.
 -KNS: +KN tự nhận thức
 +KN Lắng nghe tích cực
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,
 III Đồ dùng dạy - học:
 Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.
 IV Các hoạt động dạy - học:
 1 .ổn định
 2. Bài cũ: 
 + Viết bảng con: ao, eo, ngôi sao, con mèo.
 + Đọc bài trên bảng và trong sgk: 6 em 
 GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 
 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: Giới thiệu vần au, âu.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và đọc đúng vần au, âu, cây cau, bồ câu.
Cách tiến hành:
*Giới thiệu vần au.
Quan sát, giúp đỡ HS
-Giới thiệu và ghi bảng: au
-Gọi HS nêu cấu tạo vần au?
 Nhận xét
-Đánh vần: a –u – au
-Đọc trơn: au
-Có vần au rồi muốn có tiếng cau thêm âm gì? ở đâu?
-Đánh vần: c- au - cau 
-Đọc trơn: cau
-HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ cây cau
-Đọc lại toàn vần
+Giới thiệu vần âu.
-Các bước tiến hành tương tự như vần au.
-Cho HS so sánh vần au với vần âu?
 -Đọc lại toàn bài
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
Mục tiêu:HS nhận biết được vần au, âu trong từ ứng dụng và đọc đúng các từ đó.Viết đúng au, âu, cây cau, bồ câu..
Cách tiến hành:
-Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần au, âu trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó:
 rau cải châu chấu
 lau sậy sáo sậu 
-Giải nghĩa từ ứng dụng.
-Đọc lại toàn bài
-Hướng dẫn HS viết: 
 Quan sát và giúp đỡ HS
 Tiết 2
*Hoạt động 3: Luyện đọc
Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo au, âu, cây cau, bồ câu..Nhận biết được vần au, âu và đọc được câu ứng dụng. 
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Luyện đọc
- Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần au, âu trong câu ứng dụng: Chào mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
-Luyện đọc trong sgk
+Bước 2: Luyện viết
-HD học sinh viết au, âu, cây cau, bồ câu trong vở tập viết.
Quan sát , giúp đỡ học sinh
Thu chấm 1 số vở- nhận xét 
* Hoạt động 4: Luyện nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu .
Cách tiến hành:
-Đọc tên bài luyện nói: Bà cháu.
-HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “ Bà cháu” dựa vào các câu hỏi trong sgk.
Nhận xét – tuyên dương.
 HS ghép vào bảng cài: au
 đt
2 em nêu: vần au gồm có 2 âm, âm a đứng trước, âm u đứng sau 
Nhận xét đúng, sai
Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt
 cn -đt
 cn-đt
ghép vào bảng cài: cau 
 cn- đt
 cn – đt
Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ:cây cau : cn-đt
cn-đt
+Giống: âm cuối u 
+Khác: âm đầu a # â
 cn - đt
 quan sát và trả lời rồi đọc
 cn- đt
 lắng nghe
 cn - đt
Quan sát và lắng nghe
Viết vào bảng con : au, âu, cây cau, bồ câu.. 
 cn-đt
quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc
 cn-đt
 cn-đt
lắng nghe
Viết bài trong vở tập viết
Đổi vở kiểm tra bài nhau
cn - đt
Nghe và quan sát tranh vẽ rồi
trả lời 
nhận xét, bổ sung
* Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
 - Hệ thống nd bài học.
 - Nhận xét tiết học 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
TIẾNG VIỆT: ( tiết 94 -95) 
 Bài 40: IU –ÊU
I Mục tiêu: 
 - Đọc được vần iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. từ ngữ và bài ứng dụng trong bài. 
 -Viết được vần iu êu từ lưỡi rìu, cái phễu. 
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: Ai chịu khó.
 -KNS: +KN xác định giá trị
 +KN Lắng nghe tích cực
 +KN sáng tạo
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,
 III Đồ dùng dạy - học.:
 Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.
 IV Các hoạt động dạy - học:
 1 .ổn định
 2. Bài cũ: 
 + Viết bảng con: au, âu, cây cau, bồ câu.
 + Đọc bài trên bảng và trong sgk: 6 em 
 GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 
 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: Giới thiệu vần au, âu.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và đọc đúng vần iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
Cách tiến hành:
*Giới thiệu vần iu.
Quan sát, giúp đỡ HS
-Giới thiệu và ghi bảng: iu
-Gọi HS nêu cấu tạo vần iu?
 Nhận xét
-Đánh vần: i –u – iu
-Đọc trơn: iu
-Có vần iu rồi muốn có tiếng rìu thêm âm gì? dấu gì? ở đâu?
-Đánh vần: r- iu – riu – huyền - rìu
-Đọc trơn: rìu
-HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ lưỡi rìu
-Đọc lại toàn vần
+Giới thiệu vần êu.
-Các bước tiến hành tương tự như vần iu.
-Cho HS so sánh vần iu với vần êu?
 -Đọc lại toàn bài
*Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
Mục tiêu:HS nhận biết được vần iu, êu trong từ ứng dụng và đọc đúng các từ đó.Viết đúng iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
Cách tiến hành:
-Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần iu, êu trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó:
 líu lo cây nêu
 chịu khó kêu gọi 
-Giải nghĩa từ ứng dụng.
-Đọc lại toàn bài
-Hướng dẫn HS viết: 
 Quan sát và giúp đỡ HS 
 Tiết 2
*Hoạt động 3: Luyện đọc
Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.Nhận biết được vần iu, êu và đọc được câu ứng dụng. 
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Luyện đọc
- Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần iu, êu trong câu ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả
-Luyện đọc trong sgk
+Bước 2: Luyện viết
-HD học sinh viết iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.. trong vở tập viết.
Quan sát , giúp đỡ học sinh
Thu chấm 1 số vở- nhận xét 
* Hoạt động 4: Luyện nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chịu khó .
Cách tiến hành:
-Đọc tên bài luyện nói: Ai chịu khó .
-HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “Ai chịu khó ” dựa vào các câu hỏi trong sgk.
Nhận xét – tuyên dương.
 HS ghép vào bảng cài: iu
 đt
2 em nêu: vần iu gồm có 2 âm, âm i đứng trước, âm u đứng sau 
Nhận xét đúng, sai
Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt
 cn -đt
 cn-đt
ghép vào bảng cài: rìu 
 cn- đt
 cn – đt
Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ:lư

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 9 10.doc