Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 8 năm học 2010

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ

2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ua, ưa và từ cua bể, ngựa gỗ

 Đọc được từ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia

3.Thái độ :Ham học

 II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia

 -HS: -SGK, BDDTH

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 8 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c nhân - đ thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: mùa dưa
 ( cá nhân - đồng thanh)
 Tiết 2
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được chắc chắn các vần vừa học : ia, ua, ưa 
2.Kĩ năng : Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng 
3.Thái độ : Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa 
II.Đồ dùng dạy học: 
-GV: -Bảng ôn
 -Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
 -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa 
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
5’
28’
5’
1Khởi động:
2KTBC:
GV cho hs đọc bài ở tiết 1
3Bài mới:
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Khỉ và Rùa”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
 Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
 Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
 Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa
3. Củng cố dặn dò:
-Gvcho hs đọc toàn 
-Dặn hs chuẩn bị bài sau
*GVnhận xét tuyên dương
hát
 Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cnhân– đthanh)
HS mở sách. Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Hs lắng nghe
Hs Tltheo tranh
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Hs nhắc lại ý nghĩa truyện
Hs thực hành và ghi nhớ
 Kế hoạch bài dạy
Môn :Toán
 Bài29 :LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 -Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, 4.
 -Kĩ năng : Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp. 
 -Thái độ : Thích học Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
2’
5’
1’
24’
5’
3’
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Bài cũ học bài gì? 
 1 + 3 =  3 + 1 =  1 + 1 =  
 2 +2 =. 2+ 1= 1 + 2 =
GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG II:
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm 4.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1/48: HS làm vở Toán.
 Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS trình bày thẳng cột.
GV ø chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/48: Cả lớp làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS nêu cách làm :(Chẳng hạn: Lấy 1 cộng 1 bằng 2, nên điền 2 vào ô trống)
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/48 : Làm bảng con
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 1 + 1 + 1 = rồi nêu lấy 1 cộng với 1 bằng 2 lấy 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng: 1 + 1 + 1 = 3)
( Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính một cộng một cộng một”.
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
HS nghỉ giải lao 5’
 HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính cộng thích hợp.
+ Cách tiến hành:
Làm bài tập 4/48: HS thi đua ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài: 
GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (một bạn thêm ba bạn nữa) với phép tính 1 + 3 = 4.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
4 Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép cộng trong phạm vi 5”.
-Nhận xét tuyên dương.
hát
 Phép cộng trong phạm vi 4- 1HS trả lời.
3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính.Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu:”viết số thích hợp 
vào ô trống”.
-3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu chữa bài
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.HS trả lời:” Một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa”và viết 2 vào sau dấu = để có 1 + 1 = 2. Tương tự đối với hai tranh vẽ sau.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: 2 + 1 + 1 = 4 ; 1 + 2 + 1 = 4
-HS nêu yêu cầu bài toán:“Viết phép tính thích hợp:”
-HS nhìn tranh nêu bài toán” Có một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?” rồi trao đổi ý kiến xem nên viết gì vào ô trống ( nêu viết phép cộng).
-Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 1 + 3 = 4 cả lớp ghép bìa cài.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
 	Ngày dạy :Thứ tư ngày 20/10/2010
 	 Kế hoạch bài dạy 
 Môn:Học vần	
 Bài 32 : oi - ai
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
 Đọc được các từ ứng dụng : ngà voi , cái còi, gà mái, bài vở
3.Thái độ :Thích học môn TV
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nhà ngói, bé gái; từ ứng dụng 
 -HS: -SGK, BDDTH Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
5’
2’
31’
5’
1.Khởi động : 
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ 
-Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá 
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng
Hoạt động 2 :Dạy vần:
HS nhận biết được :oi, ai và nhà gói, bé gái
 a.Dạy vần oi:
-Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh: oi và i?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói
-Đọc lại sơ đồ:
 oi
 ngói
 nhà ngói
b.Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ai
 gái
 bé gái
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
-GV cho hs đọc lại bài 
-Cho hs chơi trò chơi
-Dặn hs chuẩn bị tiết 2
*GVnhận xét tuyên dương
Hát tập thể
2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con
-2 em
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần oi.Ghép bìa
cài: oi
Giống: o ( hoặc i)
Khác : i ( hoặc o)
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ngói
Đánh vần và đọc trơn tiếng , từ
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Hs thực hành
Ghi nhớ và lắng nghe
 TIẾT 2
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần oi, ai và từ nhà gói, bé gái
2.Kĩ năng : Đọc được câu ứng dụng : Chú bói cá nghĩa gì thế?
 Chú nghĩa về bữa trưa
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
5’
28’
5’
1.Khởi động
 2KTBC:
Đọc lại bài tiết 1
3Bài mới:
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b..Đọc câu ứng dụng: 
 Chú bói cá nghĩa gì thế?
 Chú nghĩa về bữa trưa
c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
“Sẻ, ri ri, bói cá, le le”.
Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì?
 -Em biết con chim nào?
 -Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
 -Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
 -Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào?
4Củng cố dặn dò:
-Gv cho hs đọc lại toàn bài
-HS tìm tiếng ngoài bài có vần mới học 
-Dặn hs chuẩn bị bài sau
*GV nhận xét tuyên dương
Hát tập thể
Đọc (c nhân 10 em -đthanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Hs thực hành 
Ghi nhớ và lắng nghe
 Kế hoạch bài dạy 
 Môn:Toán
Bài 30 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
 Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
 - Kĩ năng : Biết làm tính cộng trong phạm vi 5..
 -Thái độ : Thích làm tính .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 4a
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
2’
5’
1’
15’
14’
5’
3’
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ học bài gì?.
Làm bài tập 2/ 48:.
 GV nhận xét ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG II: 
*Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
+Mục tiêu:Nắm được và ghi nhớ phép cộng trong pv 5 
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 
-Hướng dẫn HS quan sát:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
-GV chỉ vào hình vẽ nói:”Bốn thêm một bằng
năm”.
Ta viết ” bốn thêm một bằng năm” như sau: 4 + 1 = 5.
b,Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5.( Tương tự như trên).
c, GV đính sơ đồ ven lên bảng, hỏi HS: 4 chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm tròn?
4 cộng 1 bằng mấy? GV ghi bảng 4+1=5
1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm tròn?
1 cộng 4 bằng mấy? Ghi bảng 1 + 4 = 5
GV nêu tính chất giao hoán của phép cộng:” Khi thay đổi vị trí của hai số kết quả vẫn không thay đổi”.
d,Giới thiệu phép tính 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5. (Tương tự như 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5).
GV che bảng, tổ chức cho HS học thuộc các công thức trên bảng. 
HS nghỉ giải lao 5’
HOẠT ĐỘNG III:HS thực hành cộng trong PV 5 
*Bài 1/49: Cả lớp làm vở Toán 1.
 Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/49: Làm vở BT Toán.
GV lưu ý ( viết kết quả thẳng cột dọc).
GV chấm một vở và nhận xét.
*Bài3/49: Làm bảng con.
GV nhận xét bài HS làm. 
HOẠT ĐỘNG IV:Trò chơi
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: 
*Bài 4/49: HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS: 
Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
4Củng cố, dặn dò:
 -Vừa học bài gì? 
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
hát
Luyện tập- 1HS trả lời
 Điền số - 1HS nêu yêu cầu
4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con
Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán :(Có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?) 
HS trả lời. HS nhắc lại:HS đọc: 4 cộng 1 bằng 5.( cn- đt)
HS:” Bốn chấm tròn thêm một chấm tròn là năm chấm tròn”.
HS:4 cộng 1 bằng 5.
“Một chấm tròn thêm bốn chấm tròn là năm chấm tròn”.
1 cộng 4 bằng 5. Đọc 1+4 = 5 (cn-đt) HS đọc 2 phép tính: 
4 + 1 = 5 
1 + 4 = 5
HS đọc 2 phép tính 2 + 3 = 5 
 3 + 2 = 5
HS đọc thuộc lòng các phép cộng trên bảng.(cn- đt).
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
4HS làm bài, chữa bài: Đọc kết quả:
4+1 =5 ; 2 +3 =5 ; 2+ 2 =4 ;
4 +1 =5 ; 3+ 2=5 ; 1 +4 =5 ; 
2 +3 =5 ; 3 +1 =4 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở TB Toán.
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số“
-4HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con.
4+1= 5; 5= 4+1 ; 3+2 = 5 ; 5 = 3+2
1+4= 5; 5= 1+4 ; 2+3 = 5 ; 5 = 2+3
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính:
a,4 + 1 =5 hoặc 1 + 4= 5
Trả lời:“Phép cộng trong phạm vi5”
Lắng nghe.
 Kế hoạch bài dạy 
 Môn:Tập viết
Bài 8 : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
2.Kĩ năng :-Tập viết kĩ năng nối chữ cái.
 - Kĩ năng viết liền mạch.
 -Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí.
3.Thái độ : -Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.
 -Viết nhanh, viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . 
 -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
 III.Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
5’
1’
15’
14’
3’
1.Khởi động : 
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Viết bảng con: xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái 
 -Nhận xét , ghi điểm
-Nhận xét vở Tập viết
 -Nhận xét kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới :
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay 
 +Cách tiến hành : Ghi đề bài
 Bài 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
 +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : 
 “đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.”
 +Cách tiến hành :
 -GV đưa chữ mẫu 
 -Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ?
 -Giảng từ khó
 -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
 -GV viết mẫu 
 -Hướng dẫn viết bảng con:
 GV uốn nắn sửa sai cho HS
 §Giải lao giữa tiết 
 3.Hoạt động 3: Thực hành 
 +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
 +Cách tiến hành : 
 -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
 -Cho xem vở mẫu
 -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 -Hướng dẫn HS viết vở:
 Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối nét với nhau
 ở các con chữ.
 GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
 -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm)
 - Nhận xét kết quả bài chấm.
 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò
 -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
 -Nhận xét giờ học
 -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
 Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau.
Hát 
( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con:
đồ chơi, tươi cười ngày hội, vui vẻ.
2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở
2 HS nhắc lại
Hs lắng nghe và ghi nhớ
Kế hoạch bài dạy 
Môn:Thủ công
 Bài 5: Xé, dán hình cây đơn giản
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết cách xé, dán hình tán lá đơn giản.
2.Kĩ năng :Xé được hình tán cây ,thân cây và dán cân đối, phẳng.
3.Thái độ :Ham thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Gv: +Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản.
 +Giấy thủ công, giấy trắng.
-Hs: Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn, vở thủ công.
III.Hoạt động dạy và học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
5’
1’
5’
8’
15’
4’
1.Khởi động 
2.KTBC 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài Ghi đề bài.
Hoạt động1: Quan sát và nhận xét:
Mục tiêu: Cho hs quan sát bài mẫu.
Cách tiến hành: Gv cho hs quan sát bài mẫu và hỏi:
 + Các cây có hình dáng như thế nào? Màu sắc? Tán lá? Thân cây?
 + Kết luận: Gọi Hs nêu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
Mục tiêu: Hướng dẫn Hs cách xé dán hình cây đơn giản.
Cách tiến hành: Gv làm mẫu.
-Xé phần tán cây: Gv làm mẫu và xé tán cây tròn từ tờ giấy màu xanh lá cây ® Dán qui trình và hỏi:
 +Để xé tán cây tròn em phải xé từ hình gì?
- Xé tán cây dài từ tờ giấy màu xanh đậm ® Dán qui trình và hỏi:
 +Để xé tán cây dài em phải xé từ hình gì?
- Xé phần thân cây chọn giấy màu nâu ® Dán qui trình và hỏi:
 + Để xé phần thân cây em phải xé từ hình gì?
Nghỉ giữa tiết (5’)
Hoạt động 3 Thực hành
Mục tiêu: Hs biết cách xé hình cây đơn giản.
Cách tiến hành:
+ Nêu lại cách xé hình cây đơn giản?
+ Gv nhắc nhở Hs thực hiện đúng qui trình trên giấy nháp.
+ Theo dõi, uốn nắn các thao tác xé.
+ Nhắc Hs don vệ sinh.
4 Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu một số Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng: Biết chăm sóc cây trồng.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu, hồ dán cho bài học tiết 2
Hát 
-
Hs quan sát + trả lời câu hỏi.
- 2 Hs nêu.
- Hs quan sát.
- 2 Hs trả lời.
- 2 Hs trả lời.
- 2 Hs trả lời.
- 3 Hs nêu.
- Hs thực hành xé hình cây đơn giản và dán vào vở.
- Hs dọn vệ sinh, lau tay.
- 2 Hs nhắc lại.
Ngày dạy : Thứ năm ngày 22/10/2009
 	Kế hoạch bài dạy
 	 Môn:Học vần
 Bài 33: ôi - ơi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
 Đọc được từ ứng dụng : cái chổi, thổi còi ,ngói mới ,đồ chơi
 3.Thái độ :Thích học Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; từ ứng dụng: cái chổi, thổi còi ,ngói mới đồ chơi
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội
 -HS: -SGK, BDDTH Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học: 	Tiết1 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
5’
2’
31’
5’
1.Khởi động : 
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở 
-Đọc đoạn thơ ứng dụng:Chú Bói Cá nghĩa gì thế? 
 Chú nghĩa về bữa trưa.
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho 
các em vần mới : vần ôi, ơi – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 -HS nhận biết được :ôi, ơi và trái ổi, bơi lội 
 a.Dạy vần ôi:
-Nhận diện vần : Vần ôi được tạo bởi: ô và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ôi và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : 
-Đọc lại sơ đồ:
ôi
ổi
 trái ổi
b.Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ơi
 bơi
 bơi lội
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
-Gvcho hs đọc lại toàn bài
-Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Dặn hs chuẩn bị tiết 2
*GVnhận xét tuyên dương
Hát tập thể ,ss
( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 ( 2 em)
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ôi
Giống: kết thúc bằng i
Khác : ôi bắt đầu bắng ô
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ổi
Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ôi, ơi ,trái ổi, bơi 
lội
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Hs thực hành 
Ghi nhớ và lắng nghe
 TIẾT 2
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : vần ôi, ơi và từ : trái ổi, bơi lội
 Đọc được câu ứng dụng : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Lễ hội
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố 
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
2’
5’
28’
5’
1.Khởi động : 
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gvcho hs đọc lại bài ở tiết 1
3.Bài mới :
a.Luyện đọc: 
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng: 
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
c.Đọc SGK:
Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Lễ hội”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
 -Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào?
 -Trong lễ hội thường có những gì?
 -Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất?
3. Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò
-GV lại đọc toàn bài
-Dặn hs về nhà tìm trong sách báo những tiéng có vần vừa học chuẩn bị bài sau
*GV nhận xét tuyên dương 
Hát tập thể
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
(cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui,)
Hs thực hành 
Ghi nhớ và lắng nghe
Kế hoạch bài dạy 
Môn:Toán
Bài 31 :LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 -Kiến thức:Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
 -Kĩ năng :Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
 -Thái độ : Thích làm tính.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3,5 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
2’
5’
1’
23’
5’
4’
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Bài cũ học bài gì? 
Làm bài tập 3/49: 
1 + 4 =  ; 5 = 4 +  ; 3 + 2 =  ;5 = 3 +  
4 + 1 =  ; 5 = 1 +  ; 2 + 3 = .. . ; 5 = 2 +  
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG II:
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 +Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1/50: HS làm vở Toán.
 Hướng dẫn HS tự nêu cách làm, 
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào dòng in đậm ở cuối bài: 3 + 2 = 2 + 3 ; 4 + 1 = 1 + 4, rồi giúp HS nhận xét :” Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”.
GV ø chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/50: Cả lớp làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :(Chẳng hạn : Lấy 2 cộng 2 bằng 4, viết 4 sao cho thẳng cột dọc).
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/50 : Làm bảng con
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 1+ 2+ 1 = rồi nêu:Lấy 1cộng với 2 bằng 3 lấy 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 vào sau dấu bằng: 2 + 1 + 1 = 4)
( Không gọi 2+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính hai cộng một cộng một”).
GV chấm điểm, nhận xét kết quả HS làm.
Bài tập 4/50: vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 8(3).doc