Bài giảng Lớp 1 - Tuần 3 (tiết 15)

|.Mục đích

Hs đọc được : o, c, bò, cỏ

Hs đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề

||.Chuẩn bị

Thanh chữ gắn bìa

Tranh minh họa: bò, cỏ

Tranh minh họa câu ứng dụng

Tranh minh hoạ phần luyện nói

 

doc 24 trang Người đăng haroro Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 3 (tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h sẽ
1 số Hs trả lời
Ngày soạn 27 - 08
THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ –TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu Hs tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước.
- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu Hs thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở múc cơ bản đúng .
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại .Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II.Địa điểm ,phương tiện 
GV
HS
Trên sân trường .GV chuẩn bị 1 còiIII.Nội dung và phương pháp lên lớp .Phần mở đầu :
Gv phổ biến nội dung và yêu cầu bài học 
Gv đếm nhịp 1-2,1-2,
2.Phần cơ bản 
*Ôn tập hàng dọc ,dóng hàng
Lần 1: Gv điều khiển 
Lần 2,3 :Gv cho cán sự lớp điều khiển
*Tư thế đứng nghiêm : Xen kẽ giữa các lần hô “ nghiêm !”.Gv hô “thôi” để Hs đứng bình thường. 
Gv sữa chữa động tác sai cho Hs 
*Tư thế đứng nghỉ : Khẩu lệnh “nghỉ ” 
*Tập phối hợp nghiêm –nghỉ
*Tập phối hợp : Hàng dọc ,dóng hàng,đứg nghiêm ,đứng nghỉ
Trò chơi: Diệt các con vật có hại 
3.Phần kết thúc :
Gv hệ thống lại bài học 
Gv nhận xét –tuyên dương
Hs chấn chỉnh trang phục 
Hs đứng tại chỗ hát 
Hs giậm chân tại chố 
Hs thực hiện 2-3 lần 
Hs thực hiện 2-3 lần 
Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv từ 2-3 lần
Hs thực hiện 2-3 lần 
Hs thực hiện 2 lần 
Hs thực hiện 2 lần 
Hs chơi trò chơi 
Ngày soạn 27 - 08
TIẾNG VIỆT : ô ơ
|.Mục đích 
Hs đọc được : ô, ơ, cô, cờ, 
 Hs đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||.Chuẩn bị
 Thanh chữ gắn bìa
 Tranh minh họa: cô, cờ
 Tranh minh họa câu ứng dụng
 Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định 
2.KTBC. Các em đã học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng: bế bé, bó cỏ, bò bê,
 Gv cho Hs viết bảng con : bò, cỏ
 Gv nhận xét 
3.Bài mới . * Dạy âm ô
 Gv giới thiệu – ghi bảng : ô
 Gv yêu cầu Hs tìm âm mới
 Gv gọi Hs n/x bảng ghép của bạn
 Gv gọi Hs đọc âm vừa ghép 
 Gv đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc: Miệng mở hơi hẹp, môi tròn
 Gv yêu cầu Hs lấy thêm c để ghép tiếng mới
 Gv gọi Hs n/x bảng ghép của bạn
 Gv gọi Hs đọc tiếng vừa ghép
 Gv ghi bảng : côø
 Gv cho Hs xem tranh rồi hỏi: Tranh vẽ gì ?
 Gv cất tranh, ghi : côø
 Gv gọi Hs đọc cột vần vừa học
*Dạy ơ (quy trình tương tự)
 Gv hướng dẫn viết bảng con :
ô : Viết o như đã học, sau đó viết thêm dấu mũ trên o
 côø : Viết chữ c, sau đó viết nối nét với ô. 
ơ : Viết o như đã học, sau đó viết thêm dấu phụ chạm vào o.
cờ : Viết chữ c sau đó viết nối nét với ơ. Cuối cùng viết dấu \ trên ơ.
 Gv cho Hs xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh
Gv yêu cầu Hs ghép từ
 Gv gọi Hs nhận xét bảng của bạn
 Gv gọi Hs đọc từ vừa ghép
 Gv ghi : hô hò hổ
 bơ bờ bở
 Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
 Gv gọi Hs đọc toàn bài trên bảng
4.Củng cố . Cô vừa dạy vần gì ?
 Trò chơi: Ghép tiếng mang âm vừa học
5.Dặn dò GV nhận xét – dặn dò
TIẾT 2
1.Ổn định 
2.KTBC
 Ở tiết 1 các em học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở tiết 1
 Gv nhận xét
3.Bài mới 
 Gv treo tranh lên bảng, hỏi:
-Trong tranh vẽ gì ?
Gv ghi : bé có vở vẽ
Gv gọi Hs đọc câu ứng dụng
 Gv gọi Hs đọc toàn bài trên bảng
 * Luyện nói theo chủ đề
Gv treo tranh, hỏi :
 -Trong tranh em thấy những gì ?
- Cảnh trong tranh nói về mùa nào ? Tại sao em biết ?
-Bờ hồ trong tranh được dùng vào việc gì ?
-Chỗ em ở có bờ hồ không? Bờ hồ được dùng vào việc gì ?
*Luyện đọc 
Gv yêu cầu Hs đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng : bơ, có cờ, vở vẽ, bờ hồ, 
*Luyện viết 
 Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở
 Gv theo dõi , uốn nắn Hs về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút
4.Củng cố 
Cô vừa dạy bài gì ?
 Trò chơi :Gv chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm ghép tiếng có âm o, 1 nhóm ghép tiếng có âm c
 Gv tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Dặn dò
 Gv nhận xét tiết học – tuyên dương
 Về nhà học bài .Xem trước bài mới
Lớp hát
o c
Đọc + phân tích : 6 Hs
Mỗi tổ viết 1 từ
Hs nhận diện âm
Hs tìm và gắn vào giá
1 Hs nhận xét
1 Hs đọc
Hs theo dõi
Đọc : 6 Hs – nhóm
Hs thực hiện
1 Hs nhận xét
1 Hs đọc , 1 Hs khác n/x
Đánh vần + phân tích : 6 Hs
Đọc : 6 Hs – nhóm
Cô giáo đang dạy em viết
Đọc : 6 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs – nhóm 
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con
Hs theo dõi 
Hs viết vào bảng con
Hs quan sát
Mỗi bàn ghép 1 từ
1 số Hs nhận xét
6 Hs đọc
Đánh vần + phân tích : 5 Hs
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs – nhóm
o c
2 nhóm Hs thi đua ghép
Lớp hát
ô ơ
Đọc : 5 Hs – đồng thanh
Hs quan sát
Bé dâng cầm vở, bút
HS tìm tiếng có âm mới 
ĐV + PT : 2 Hs
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs _ nhóm
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
1 số Hs trả lời
Đọc : 16 Hs – đồng thanh
Hs thực hiện
o c
2 nhóm thi đua ghép
Nhóm ghép nhiều và đúng thì thắng cuộc
Đọc : 6 hs - nhóm
Ngày soạn 27 - 08
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp Hs củng cố về:
 - Nhận biết số lượng và thứ tự của các số trong phạm vi 5.
 - Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
II.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
Gv gọi hs lên bảng làm
5
3
4
2
1
5
5
2
1
3
3
Gv gọi Hs đọc số ở bảng con:1, 2, 3, 4,5
GV đọc: một, hai, ba, bốn, năm
 Năm, bốn, ba, hai, một
3.BaØi mới
Bài 1 và 2: Gv gọi Hs nêu yêu cầu
Gv cho Hs tự làm bài
Chữa bài: gọi hs đọc kết quả
Bài 3: Gv cho hs đọc thầm bài
Gv yêu cầu Hs nêu cách làm bài
Chữa bài: GV gọi Hs đọc kết quả
Bài 4: Gv h/d viết các số 1, 2, 3, 4, 5
4.Củng cố, dặn dò
Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số
Gv đặt các miếng bìa có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 theo thứ tự tùy ý
Gv nhận xét – tuyên dương
Về nhà ôn lại bài
Lớp hat
Số 1, 2, 3, 4, 5
2 Hs lên điền số
2 HS khác nhận xet
2 Hs đọc
Mỗi dãy viết 1 yêu cầu
Thực hành nhận biết số lượng và đọc số
Hs làm bài
1 Hs đọc kết quả
Hs cả lớp theo dõi để chữa
Hs đọc thầm bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1 Hs đọc kết quả để củng cố nhận biết thứ tự các số
HS theo dõi để chữa bài
Hs viết vào bảng
5 hs cầm 5 miếng bìa rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
( ngược lại )
Ngày soạn 27 - 08
TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP
I.Mục tiêu
- Hs đọc viết 1 cách chắc chắn âm và chữ ghi âm vùa học.
- Đọc đúng cá từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lai theo tranh truyện kể.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng ôn
- Tranh minh họa truyện kể và minh họa câu ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
Gv gọi hs đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng: cô, cờ, hồ, bờ, bờ hồ, bố, 
Gv đọc: vở, hồ
Gv nhâïn xét
3.Bài mới
Gv giới thiệu – ghi tựa
Tuần qua các em đã được học những âm gì ?
Gv ghi các âm ra bên cạnh góc bảng. Sau đó Gv gắn bảng ôn lên bảng.
*Ôn các chữ và âm đã học
e
ê
o
ô
ơ
 b
be
 v
 l
 h
..
 c
\
/
?
 Õ 
.
bê
vo
*Ghép chữ thành tiếng
Gv gọi Hs ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang
Gv gọi Hs đọc và ghép tiếng do các tiếng ở cột dọc két hợp với các dấu thanh ở dòng ngang
Gv sửa lỗi phát âm cho Hs
*Đọc từ ứng dụng
Gv ghi bảng: lò cò vơ cỏ
Gv h/d viết bảng con:
-lò cò:Viết chữ lò, cách 1 nét cong viết chữ cò. 
-vơ cỏ: Viết chữ vơ, cách 1 nét cong viết chữ cỏ.
4.Củng cố
Gv đọc tiếng bất kỳ
Gv nhận xét - tuyên dương
TIẾT 2
1.Ổn định
2.KTBC
Gv gọi Hs đọc bài ở tiết 1
Gv nhận tiết
3.Luyện tập
Gv treo tranh, hỏi:
-Bé đang làm gì ?
-Bé vẽ gì ?
Gv ghi bảng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ
*Gv kể chuyện: hổ
Gv kể lại câu chuyện, có kem theo 
tranh minh họa
Gv yêu cầu nhóm kể lại câu chuyện
( theo tranh)
Gv yêu cầu đại diện Hs nhóm 1 kể
Gv yêu cầu đại diện Hs nhóm 2 kể
Gv yêu cầu đại diện Hs nhóm 3 kể
Gv yêu cầu đại diện Hs nhóm 4 kể
*Luyện đọc
Gv yêu cầu Hs đọc bài trong SGK, kết hợp đọc bài ở bảng: vẽ cờ, vơ cỏ, lò cò, 
*Luyện viết
Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở
Gv theo dõi, uốn nắn Hs về tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút.
4.Củng cố
Trò chơi: ghép tiếng có mang âm vừa ôn
Gv tuyên dương nhóm ghép đúng , nhiều.
5.Dặn dò
Gv nhận xét tiết học – tuyên dương.
Về nhà học bài, xem trước bài mới.
Lớp hát
ô ơ
Đọc : 5 Hs
Mỗi dãy viết 1 từ
1 số Hs đưa ra các âm chưa ôn
Hs đối chiếu các chữ ở góc bảng với bảng ôn
1 Hs đọc các chữ ở bảng ôn
1 số Hs vừa chỉ vừa đọc
1 số Hs chỉ – 1 số Hs khác đọc
8 Hs ghép ( bảng 1 )
4 Hs đọc và ghép ( bảng 2 )
Đọc : 6 Hs – nhóm
Hs viết vào bảng con
Hs viết vào bảng con
2 Hs thi đua chỉ nhanh tiếng do Gv yêu cầu
Lớp hát
Đọc : 5 Hs – đồng thanh
Hs quan sát
Bé đang vẽ
Vẽ cô, vẽ cờ
Đọc: 8 Hs – nhóm
Hs lắng nghe
Tranh 1: Xin mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
Tranh 2:Hàng ngày, hổ đến lớp, học tập chuyên cần
Tranh 3: Một lần, hổ phục sẵn, khi thấy mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ mèo rồi đuổi theo định ăn thịt.
Tranh 4: nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
Đọc + PT : 15 Hs + đồng thanh
Hs thực hiện
2 nhóm thi đua ghép
nhóm nào ghép đúng, nhiều thì thắng
Ngày soạn 27 - 08
	 TOÁN : BÉ HƠN. DẤU<
 I.Yêu cầu
Giúp Hs :
-Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu < khi so sánh các số.
-Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
II.Đồ dùng dạy học
Các nhóm đồ vật mô hình phục vụ cho dạy học về quan hệ bé hơn.
Các tấm bìa có ghi từng số 1 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu bé
III.Các hoạt dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
5
2
4
3
1
5
Gv đọc: năm, bốn, ba, hai. Một
 Một, hai, ba, bốn, năm
3.Bài mới
Gv giới thiệu – ghi tựa
*Nhận biết quan hệ bé hơn
Gv đính lên bảng:
Bên trái có mấy hình tam giác?
Bên phải có mấy hình tam giác?
1 hình tam giác so với 2 hình tam giác như thế nào ?
Gv đính lên bảng:
 1 < 2
Bên trái có mấy hình vuông ?
Bên phải có mấy hình vuông ?
1 hình vuông so với 2 hình vuông thì như thế nào ?
Gv nói: “1 hình tam giác ít hơn 2 hình tam giác”, “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ”.Ta nói: Một bé hơn hai và viết như sau:
1 < 2 ( dấu < đọc là “bé hơn” )
Gv đính lên bảng 2 con voi với 3 con voi, 2 chấm tròn với 3 chấm tròn rồi hỏi tương tự như trên để có 2 < 3.
Gv có thể viết lên bảng: 1 < 3, 2 < 5, 3 < 4,  rồi gọi Hs đọc.
Gv lưu ý: Khi viết dấu bé vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
THỰC HÀNH:
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài (viết dấu bé hơn)
GV quan sát và giúp HS làm bài
Bài 2: GV cho HS quan sát tranh ở bên trái và nêu cách làm bài (Bên trái có 1 chấm tròn ,bên phải có 3 chấm tròn, ta viết 1<3, đọc là”một bé hơn ba”
Bài 3: Cho HS làm tương tự bài 2
GV chữa bài .Gọi HS đọc bài
Bài 4: Nối với số thích hợp (Nối mỗi vào một hay nhiều số thích hợp )
4.Củng cố 
Các em vừa học bài gì?
GV tổ chức trò chơi :Thi đua nói nhanh, nối vào 1 hay nhiều số thích hợp (có thể lấy bài 4 để cho chơi trò chơi)
5.Dặn dò
GV nhận xét , uyên dương 
Về nha ølàm bài tập
Lớp hát
Luyện tập
Mỗi dãy viết 1 trường hợp vào bảng con
1 số Hs nhắc
Hs quan sát
Bên trái có 1 hình tam giác
Bên phải có 2 hình tam giác
1 hình tam giác ít hơn 2 hình tam giác 
1 số Hs nhắc lại
Hs quan sát
Bên trái có 1 hình vuông
Bên phải có 2 hình vuông
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông 
1 số Hs nhắc lại
Hs lắng nghe
1 số Hs đọc
1 số Hs đọc
1 HS nêu cách làm ,
1 HS khác nhận xét 
HS làm bài
HS làm tương tự với các tranh khác 
HS thực hiện 
1 HS đọc ,lớp tự chữa bài
HS làm bài
1 hs đọc kết quả ,lớp chữa bài 
Bé hơn , dấu <
2 nhóm thi đua chơi trò chơi
nhóm nào làm nhanh và đúng thì thăng cuộc
Ngày soạn 27 - 08
TIẾNG VIỆT : i a
|.Mục đích 
Hs đọc được : i, a, bi, cá 
 Hs đọc được câu ứng dụng: bé hà có vở ô li
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ
||.Chuẩn bị
 Thanh chữ gắn bìa
Tranh minh họa: bi, cá
Tranh minh họa câu ứng dụng
 Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định 
2.KTBC 
 Các em đã học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng: vẽ cô, vẽ, cờ, lò cò,hổ, lê ,
 Gv cho Hs viết bảng con : vở, lê
 Gv nhận xét 
3.Bài mới * Dạy âm i
 Gv giới thiệu – ghi bảng : i
 Gv yêu cầu Hs tìm âm mới
 Gv gọi Hs n/x bảng ghép của bạn
 Gv gọi Hs đọc âm vừa ghép 
 Gv đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc: Miệng mở hơi hẹp khi đọc i
 Gv yêu cầu Hs lấy thêm b để ghép tiếng mới
 Gv gọi Hs n/x bảng ghép của bạn
 Gv gọi Hs đọc tiếng vừa ghép
 Gv ghi bảng : bi
Gv cho Hs xem vật mẫu, hỏi: Đây là gì ?
 Gv ghi : côø
 Gv gọi Hs đọc cột vần vừa học
*Dạy a (quy trình tương tự)
 Gv hướng dẫn viết bảng con :
i : Đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới 1 chút viết nét xiên sang phải đến đường kẻ ngang trên. Sau đó viết nét móc dưới.
 bi : Viết chữ b, sau đó viết nối nét với i. 
a : Đặt bút cao hơn đường kẻ ngang trên để viết nét cong phải. Sau đó lia bút đến đường kẻ ngang để viết nét móc dưới.
cá : Viết chữ c sau đó viết nối nét với a. Cuối cùng viết dấu / trên a.
 Gv cho Hs xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh
Gv yêu cầu Hs ghép từ
 Gv gọi Hs nhận xét bảng của bạn
 Gv gọi Hs đọc từ vừa ghép
 Gv ghi : ba va la
 bi vi li
 bi ve ba lô
 Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng
 Gv gọi Hs đọc toàn bài trên bảng
4.Củng cố. Cô vừa dạy vần gì ?
 Trò chơi: Ghép tiếng mang âm vừa học
5.Dặn dò GV nhận xét – dặn dò
TIẾT 2
1.Ổn định 
2.KTBC Ở tiết 1 các em học bài gì ?
 Gv gọi Hs đọc bài ở tiết 1
 Gv nhận xét
3.Bài mới . Gv treo tranh lên bảng, hỏi:
-Trong tranh vẽ gì ?
Gv ghi : bé hà có vở ô li
Gv gọi Hs đọc câu ứng dụng
 Gv gọi Hs đọc toàn bài trên bảng
 * Luyện nói theo chủ đề
Gv treo tranh, hỏi :
 -Lá cờ Tổ quốc có màu gì ? Ở giữa có màu gì ?
-Ngoài cờ Tổ quốc em còn thấy loại cờ nào ?
-Lá cờ đội có nền màu gì ? Ở giữa có gì ?
-Lá cờ hội có nền màu gì ?
*Luyện đọc 
Gv yêu cầu Hs đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng : ba, vi, ca, cà, cá, bà, bí, 
*Luyện viết 
 Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở
 Gv theo dõi , uốn nắn Hs về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút
 4.Củng cố 
Cô vừa dạy bài gì ?
 Trò chơi :Gv chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm ghép tiếng có âm i, 1 nhóm ghép tiếng có âm a
 Gv tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Dặn dò 
 Gv nhận xét tiết học – tuyên dương
 Về nhà học bài .Xem trước bài mới
Lớp hát
Ôn tập
Đọc + phân tích : 6 Hs
Mỗi tổ viết 1 từ
Hs nhận diện âm
Hs tìm và gắn vào giá
1 Hs nhận xét
1 Hs đọc
Hs theo dõi
Đọc : 6 Hs – nhóm
Hs thực hiện
1 Hs nhận xét
1 Hs đọc , 1 Hs khác n/x
Đánh vần + phân tích : 6 Hs
Đọc : 6 Hs – nhóm
Hòn bi
Đọc : 6 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs – nhóm 
Hs theo dõi
Hs viết vào bảng con
Hs theo dõi 
Hs viết vào bảng con
Hs quan sát
Mỗi bàn ghép 1 từ
1 số Hs nhận xét
6 Hs đọc
Đánh vần + phân tích : 5 Hs
Đọc : 5 Hs – nhóm
Hs tô màu âm mới học
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs – nhóm
i a
2 nhóm Hs thi đua ghép
Lớp hát
i a
Đọc : 5 Hs – đồng thanh
Hs quan sát
Vẽ hai bạn  
HS tìm tiếng có âm mới 
ĐV + PT : 2 Hs
Đọc : 5 Hs – nhóm
Đọc : 3 Hs _ nhóm
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Đọc : 16 Hs – đồng thanh
Hs thực hiện
o c
2 nhóm thi đua ghép
Nhóm ghép nhiều và đúng thì thắng cuộc
Đọc : 6 hs - nhóm
Ngày soạn 27 - 08
TOÁN : LỚN HƠN. DẤU >
I.Yêu cầu
Giúp Hs :
-Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu > khi so sánh các số.
-Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn.
II.Đồ dùng dạy học
Các nhóm đồ vật , mô hình phục vụ cho dạy học về quan hệ lớn hơn.
Các tấm bìa có ghi từng số 1 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu lớn
III.Các hoạt dạy học
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em dã học bài gì ?
Gv đọc: năm, bốn, ba, hai. Một
 Một, hai, ba, bốn, năm
3.Bài mới
Gv giới thiệu – ghi tựa
*Nhận biết quan hệ bé hơn
Gv đính lên bảng:
Bên trái có mấy hình tam giác?
Bên phải có mấy hình tam giác?
1 hình tam giác so với 2 hình tam giác như thế nào ?
Gv đính lên bảng:
 1 < 2
Bên trái có mấy hình vuông ?
Bên phải có mấy hình vuông ?
1 hình vuông so với 2 hình vuông thì như thế nào ?
Gv nói: “1 hình tam giác ít hơn 2 hình tam giác”, “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ”.Ta nói: Một bé hơn hai và viết như sau:
1 < 2 ( dấu < đọc là “bé hơn” )
Gv đính lên bảng 2 con voi với 3 con voi, 2 chấm tròn với 3 chấm tròn rồi hỏi tương tự như trên để có 2 < 3.
Gv có thể viết lên bảng: 1 < 3, 2 < 5, 3 < 4,  rồi gọi Hs đọc.
Gv lưu ý: Khi viết dấu bé vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
THỰC HÀNH:
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài (viết dấu bé hơn)
GV quan sát và giúp HS làm bài
Bài 2: GV cho HS quan sát tranh ở bên trái và nêu cách làm bài (Bên trái có 1 chấm tròn ,bên phải có 3 chấm tròn, ta viết 1<3, đọc là”một bé hơn ba”
Bài 3: Cho HS làm tương tự bài 2
GV chữa bài .Gọi HS đọc bài
Bài 4: Nối với số thích hợp (Nối mỗi vào một hay nhiều số thích hợp )
4.Củng cố 
Các em vừa học bài gì?
GV tổ chức trò chơi :Thi đua nói nhanh, nối vào 1 hay nhiều số thích hợp (có thể lấy bài 4 để cho chơi trò chơi)
5.Dặn dò
GV nhận xét , uyên dương 
Về nha ølàm bài tập
Lớp hát
Bé hơn. Dấu bé
Mỗi dãy viết 1 trường hợp vào bảng con
1 số Hs nhắc
Hs quan sát
Bên trái có 1 hình tam giác
Bên phải có 2 hình tam giác
1 hình tam giác ít hơn 2 hình tam giác 
1 số Hs nhắc lại
Hs quan sát
Bên trái có 1 hình vuông
Bên phải có 2 hình vuông
1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông 
1 số Hs nhắc lại
Hs lắng nghe
1 số Hs đọc
1 số Hs đọc
1 HS nêu cách làm ,
1 HS khác nhận xét 
HS làm bài
HS làm tương tự với các tranh khác 
HS thực hiện 
1 HS đọc ,lớp tự chữa bài
HS làm bài
1 hs đọc kết quả ,lớp chữa bài 
Bé hơn , dấu <
2 nhóm thi đua chơi trò chơi
nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc
Ngày soạn 27 - 08
 TNXH: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I.Mục tiêu
Sau bài học, Hs:
-Nhận xét, mô tả được nét chính của cac vật xung quanh.
-Hiểu được: Mắt, mũi, lưỡi, tai, tay(da) là các bộ phận giúp ta nhận biế ra các vật xung quanh.
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
II.Chuẩn bị
Một số đồ vật: Khăn bịt mắt, bông hoa, quả bóng, lọ nước hoa, củ gừng, ít muối, quả chanh ( Gv có thể thay thế các vật tùy theo điều kiện của địa phương )
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
Gv giới thiệu bài: Mắt mũi, tai, tay, lưỡi đều là những bộ phậngiúp chúng ta nhận biết ra các vật xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó.
Hoạt đôïng 1:Hs mô tả được một số vật xung quanh
Bước 1: Gv cho Hs quan sát và nói về máu sắc, hình dáng, kích cỡ:to, nhỏ, nhẵn nhụi, tròn, dài  của 1 số vật
Bước 2: Gv thu kết quả quan sát
Hoạt động 2: Hs biết được các giác quan và vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung quanh
Bước 1:Gv h/d Hs đặt câu hỏi để thảo luận, ví dụ:
-Nhờ đâu bạn biết màu sắc, hình dáng, mùi vị của 1 vật?
-Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
-Bạn nhận ra tiếng của các vật như: tiếng chim hót, tiếng chó sủa bằng bộ phận nào ?
Bước 2: Gv thu kết quả hoạt động
Bước 3: Gv yêu cầu Hs thảo luận các câu hỏi sau:
-Điều gì xảy ra khi mắt chúng ta bị hỏng?
-Điều gì sẽ xảy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác?
-Điều gì xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
Gv kết luận: nhờ có mắt, mũi, tai, tay, lưỡi mà chúng ta nhạn biết được các vật xung quanh. Nếu 1 trong các bộ phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
Củng cố, dặn dò
Gv tổ chức chơi trò chơi đoán vật
Gv nhận xét, tổng kết trò chơi đồng thời nhắc Hs không nên chơi các vật sắc, nhọn,
HS lắng nghe
Hs hoạt động theo cặp, quan sát và nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em hoặc do các em mang theo
1 số H

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc