Bài giảng Lớp 1 - Tuần 28 - Trần Thị Hải Yến

Mục tiêu:

 Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 Hiểu nội dung bài: Tình cảmcủa bạn nhỏ với ngôi nhà.

 Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.

2. Đồ dùng và các hình thức tổ chức:

 

doc 49 trang Người đăng haroro Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 28 - Trần Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Khơi thông cống rãnh
Dùng bẩy để bắt muỗi.
Dùng thuốc diệt muỗi.
Dùng hương diệt muỗi.
Dùng màn để diệt muỗi.
 Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
 - Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
 - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
 - Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.
 - Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
 3 .Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
 - Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ, nêu ý kiến về tác hại khi bị muỗi đốt và cách phòng tránh muỗi đốt.
 - Học sinh tự liên hệ và nêu.
 - Học sinh tự khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Kết luận: 
 - Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
IV Củng cố - Dặn dò.
Giáo viên nhận xét giờ học. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Nhận biết cây cối và con vật.
 _______________________________
Chiều: 
 Tập viết
Bài: 116, 117 vở: Thực hành luyện viết. 
 I Mục tiêu: 
H/sinh tô, viết đúng quy trình chữ hoa H các vần: uôi, ươi; các từ: tuổi trẻ, quả bưởi, nải chuối, tưới cây, tươi tốt kiểu chữ thường, cỡ vừa, đều nét trong vở thực hành luyện viết.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức : 
Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu.
 Học sinh: vở thực hành luyện viết.
Hình thức tổ chức: Lớp, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
 2. Giới thiệu bài ghi bảng.
 3. Hướng dẫn h/s bài 116.
 a. Hướng dẫn tô chữ hoa. 
Treo chữ hoa H.
-Tô lại chữ và hướng dẫn quy trình viết.
 b. Hướng dẫn viết các vần và từ ứng dụng.
Vần: uôi, ươi.
- Nhận xét bổ sung, hướng dẫn h/sinh viết.
- Nhận xét bổ sung.
Các từ còn lại h/dẫn tương tự. Lưu ý h/s vị trí của các dấu thanh trong chữ, khoảng cách giữa chữ với chữ trong từ.
 4. Hướng dẫn h/s viết vở.
- Nêu nội dung yêu cầu tô, viết bài 116.
Lưu ý học sinh khoảng cách giữa các chữ trong từ, con chữ trong chữ, các nét nối và vị trí của các dấu thanh trong chữ.
- Theo dõi, giúp đỡ h/s yếu.
- Chấm một số bài- nhận xét.
- Hướng dẫn h/sinh viết bài 117 tương tự.
- Viết bảng: Hòn Én, Ê – Đê và nêu quy tắc viết hoa.
- Nhận xét.
- 2 h/s đọc bài viết.
- Nêu nhận xét, quy trình viết, số nét, chiều cao, độ rộng của chữ.
-Quan sát.
- Nêu quy trình viết, nhận xét, so sánh hai vần.
- Viết bảng con.
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
- Soát lỗi sau khi viết xong.
VI Củng cố - Dặn dò.
Hướng dẫn h/sinh sửa một số lỗi sai thường gặp trong bài viết.
Hướng dẫn h/sinh về nhà chuẩn bị bàitập đọc: Quà của bố. 
 ________________________________
Chính tả
Ngôi nhà ( vở chính tả - lớp1).
I Mục tiêu: 
H/sinh được luyện viết lại chính xác không mắc lỗi khổ thơ thứ 3 bài “Ngôi nhà ” trong khoảng 10 – 12 phút vào vở chính tả - Lớp 1.
Điền đúng vần iêu, yêu; chữ c, k vào chỗ trống trong: Thực hành Tiếng Việt trang 36.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
Giáo viên: Bảng phụ chép bài viết, bài tập.
H/sinh: Vở chính tả, vở: Thực hành Tiếng Việt ½ .
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, sửa.
 2. Hướng dẫn h/sinh tập chép: 
- Treo bảng phụ đoạn văn cần chép.
- Chỉ bảng những chữ h/sinh viết sai ở bài trước.
- Nhận xét bổ sung.
Hướng dẫn h/sinh viết từ khó vào bảng con.
- Chọn các từ h/sinh hay mắc lỗi ở bài viết trước.
- Nhận xét, sửa.
H/dẫn h/sinh chép vào vở.
- Hướng dẫn h/sinh cách trình bày bài viết. Lưu ý h/sinh viết hoa sau dấu chấm.
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh còn lúng túng.
Hướng dẫn h/sinh soát lỗi.
- Giáo viên chỉ trên bảng phụ từng chữ và đọc bài viết để h/sinh nghe và soát.
- Chữa một số lỗi phổ biến.
- Chấm một số bài, nhận xét.
 4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2: 
- Hướng dẫn h/sinh lựa chọn thảo luận nhóm và làm bài.
- Chấm một số bài.
- Đưa đáp án.
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
Hơn thiếu niên nhi đồng
Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
Hơn thiếu nhi Việt Nam
- Nhận xét, ghi điểm bài chữa.
 Bài 3:
- Đưa đáp án, nhận xét, ghi điểm thi đua.
- Viết bảng con, bảng lớp một số từ buổi sáng nhiều h/sinh mắc lỗi.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài chép.
- Đọc cá nhân và phân tích.
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
- Nhẩm thầm, viết bảng con từng từ .
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- H/sinh viết bài.
- Cầm bút chì.
- Gạch chân dưới những chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- Đếm và ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- H/sinh mở: Thực hành Tiếng Việt trang 36.
- 2 h/sinh nêu yêu cầu bài tập 2: Điền vầniêu hay yêu?
- Thảo luận nhóm đôi, làm bằng bút chì.
- 2 h/sinh lên chữa, một số đọc kết quả.
- Nhận xét.
- Sửa ( nếu sai).
- 1 h/sinh nêu yêu cầu bài 3: Điền chữ c hoặc k.
- 2 – 3 h/sinh nhắc lại quy tắc chính tả k + e, ê, i.
- làm bài cá nhân, 2 h/sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc chính tả: K + e, ê, i ( 2 – 3 h/sinh).
IV Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học, khen những h/sinh có bài viết đúng, đẹp.
H/dẫn h/sinh về luyện viết ở nhà ( với những h/sinh còn lúng túng và viết hay sai).
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài tập đọc: Quà của bố.
 ________________________________
Toán
Luyện tập 
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh rèn luyện kỹ năng:
Giải toán.
Thực hiện phép cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức: 
Vở luyện tập toán tiểu học quyển 1/2.
Bảng phụ ghi bài: 3, 4.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
	1. Kiểm tra bài cũ:
- H/sinh chữa bài 3 trong vở bài tập toán trang: 40.
	2. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang 41 vở bài tập toán tiểu học quyển 1/2.
Bài 1: H/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài toán và phân tích đề toán.
H/sinh tự đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? ( có15 quả cam, đã ăn 4 quả cam).
Bài toán hỏi gì ? ( Còn lại bao nhiêu quả cam ?).
Sau khi ăn 4 quả cam số cam còn lại so với lúc đầu như thế nào ? ( ít hơn lúc đầu).
Để tìm số cam còn lại sau khi ăn con làm tính gì? Vì sao ?
Hướng dẫn h/sinh hoàn thiện tóm tắt và trình bày bài giải.
H/sinh làm bài.
2 h/sinh lên chữa.
H/sinh và giáo viên nhận xét bài chữa, gfhi điểm.
Giáo viên chấm một số bài.
 Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
 Bài 3: H/sinh nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
16
 + 3 - 5
15
 - 2 + 6
12
 + 5 - 3 - 4
 - H/sinh thảo luận nhóm đôi, giải thích trong nhóm, làm bài.
3 h/sinh lên chữa. Ở dưới đổi vở kiểm tra chéo.
Giáo viên chấm một số bài.
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo viên đưa đáp án.
16
19
14
 + 3 - 5
13
19
15
 - 2 + 6
17
14
12
10
 + 5 - 3 - 4
Nhận xét bài của h/sinh, ghi điểm.
Bài 4: H/ dẫn tương tự bài 1. Lưu ý h/sinh ghi tên đơn vị.
IV: Củng cố - Dặn dò:
H/sinh nêu các bước giải toán có lời văn.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011.
Tập đọc
Quà của bố ( 2 tiết).
 I Mục tiêu: 
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
 Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.
* H khá giỏi HTL bài thơ.
Giúp h/sinh có ý thức chăm học, chăm làm để giúp đỡ bố mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK (máy tính, máy chiếu).
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC : 
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng: Quà của bố.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
- Giải nghĩa từ: vững vàng, đảo xa.
+ Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
 + Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Luyện đọc câu:
- Nhận xét, sửa.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Nhận xét, sửa.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1: 
- Nêu vần cần ôn: vần oan, oat.
 Bài tập 2:
- Hướng dẫn h/sinh nói trọn câu.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
Tiết 2
 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Bố gửi cho bạn những quà gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giáo viên đọc lại bài thơ.
- Nhận xét, ghi điểm.
b. Hướng dẫn h/sinh HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm 
c. Thực hành luyện nói: Giáo viên nêu chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
- Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..
- 2 học sinh đọc bài : Ngôi nhà và trả lời câu hỏi:
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngõ.
- HS nhắc lại
Lắng nghe.
- Học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài. 
- Luyện đọc từ ngữ kết hợp phân tích.
- Đọc nối tiếp theo dãy cá nhân.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng, nhận xét.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Nhận xét.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Nhẩm thầm, 1 h/sinh nêu yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
- Thi tìm, nêu và phân tích tiếng ngoan.
- 2 h/sinh nêu yêu cầu: Nói câu chứa tiếng có: 
Vần oan.
Vần oat.
- 2 h/sinh đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
- Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat.
- Nhận xét.
- 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở ngoài đảo xa.
- Nhận xét bổ sung.
- 2 – 3 h/sinh đọc các khổ thơ 2 và 3, cả lớp nhẩm thầm.
- Bố gửi cho bạn: Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương
- Nhận xét bổ sung.
- 2 học sinh đọc cá nhân.
- 1 h/sinh nhắc lại yêu cầu luyện nói.
- 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn có phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?...
IV : Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh đọc chưa tốt về nhà luyện đọc, liên hệ nhắc nhở học sinh thực hiện theo bài học.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ôn tập.
 ________________________________
Toán
Luyện tập (trang 151).
 I Mục tiêu: Giúp h/sinh: 
Giúp học sinh biết giải và trình bày bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ 
 Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức: 
Bảng phụ ghi bài 3, 4 trang 151 SGK.
H/sinh; Vở bài tập toán.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học: 
	1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh chữa bài 4 trang 150 SGK.
- H/sinh, giáo viên nhận xét, ghi điểm.
	2. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 
3. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trong SGK trang 151.	
 Bài 1: 2 h/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài toán và phân tích đề toán.
H/sinh tự đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? ( Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền).
Bài toán hỏi gì ? (Lan còn lại bao nhiêu cái thuyền?).
Sau khi cho bạn 4 cái thuyền số thuyền còn lại của lan so với lúc đầu như thế nào ? ( ít hơn lúc đầu).
Để tìm số thuyền còn lại của Lan sau khi cho bạn con làm tính gì? Vì sao ?
Hướng dẫn h/sinh hoàn thiện tóm tắt và trình bày bài giải.
H/sinh làm bài vào vở.
2 h/sinh lên chữa.
H/sinh nhận xét bài chữa. 
Giáo viên đưa đáp án :
 Tóm tắt Bài giải 
Có : 14 cái thuyền Số trứng gà của Hồng còn lại là : 
Cho : 4 cái thuyền 14 – 4 = 10 ( cái thuyền).
 Còn lại : .... cái thuyền? Đáp số : 10 cái thuyền. 
Giáo viên chấm một số bài.
 Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
 Bài 3: H ướng dẫn h/sinh đọc kỹ đề toán.
Hướng dẫn h/sinh quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? (Sợi dây dài 13 cm, đã cắt đi 2cm).
+ Bài toán hỏi gì? (Sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm?).
Quan sát trên sơ đồ muốn tìm sợi dây còn lại con phải làm tính gì? Vì sao?
Con hãy nêu câu trả lời cho bài toán này?
H/sinh làm bài.
2 h/sinh lên chữa. Một số đọc bài làm của mình..
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo viên đưa đáp án.
Tóm tắt Bài giải
Sợi dây dài: 13 cm Sợi dây còn lại dài là:
Đã cắt: 2 cm 13 – 2 = 11 ( cm).
 Sợi dây còn lại: . cm? Đáp số: 11 cm
Giáo viên nhận xét bài chữa, ghi điểm, thu chấm một số bài.
 Bài 4: H/sinh nêu yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Hướng dẫn h/sinh dựa vào tóm tắt nêu phần bài toán cho biết và phần bài toán bắt đi tìm.
H/sinh làm bài nhóm đôi, giải thích trong nhóm.
1 H/sinh lên chữa.
H/sinh nhận xét bổ sung.
Giáo viên đưa đáp án, nhận xét ghi điểm bài chữa và thu chấm một số bài.
IV Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học. 
H/sinh nêu các bước giải bài toán có lời văn.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
 _______________________________
Âm nhạc
Ôn hai bài:Quả - Hòa bình cho bé.
Giáo viên bộ môn
 _______________________________
Chiều:
Tập đọc
Ôn tập 
I Mục tiêu: H/sinh được: 
Luyện đọc bài: Quà của bố.
Tiếp tục thi học thuộc bài thơ.
Làm đúng các bài tập trong vở: Thực hành Tiếng Việt trang 37.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Vở: Thực hành Tiếng Việt quyển 1/2.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò.
 1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
 2. Giới thiệu bài.
 3. Hướng dẫn h/sinh luyện đọc. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
Hướng dẫn học sinh thi đọc thuộc .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua.
 4.Hướng dẫn h/sinh làm bài tập: 
 Bài 1: 
- Gợi ý hướng dẫn h/sinh dựa vào phần ôn buổi sáng nói câu chứa tiếng có vần oan, oat để làm.
- Nhận xét bổ sung chấm một số bài.
 Bài 2: Treo bảng phụ:
- Hướng dẫn h/sinh thảo luận làm việc theo nhóm 4.
- Đưa đáp án:
- Nhận xét, chấm một số bài.
- 3 h/sinh đọc nối tiếp bài: Quà của bố kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Mở SGK trang: 85.
- Đọc cá nhân ( 2 – 3 h/sinh ), phân tích.
- Nhận xét.
- 2 – 3 nhóm đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
- 3 – 4 h/sinh đọc cá nhân.
- Nhận xét.
- 2 nhóm đọc thuộc.
- Nhận xét.
- Mở Tiếng Việt thực hành trang 37.
- 1 – 2 h/sinh nêu yêu cầu: Viết câu chứa tiếng:
Có vần oan.
Có vần oat.
- Làm bài.
- 2 h/sinh lên chữa. Một số đọc bài làm của mình.
- H/sinh nhận xét.
- 2 h/sinh đọc yêu cầu của bài: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng ý của bài thơ.
- Làm bài, giải thích trong nhóm.
- Các nhóm trình bày đáp án.
- Nhận xét.
IV: Củng cố - Dặn dò:
 1 Học sinh nhắc lại nội dung của bài tập đọc. Liên hệ và nêu tình cảm, của mình với bố mẹ.
Nhận xét giờ học.
 Dặn h/sinh đọc kỹ bài chuẩn bị cho giờ tập chép.
 _____________________________________
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh luyện tập về:
Giải toán có lời văn.
Giải toán có nội dung hình học.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức: 
Vở luyện tập toán tiểu học quyển 1/2.
Bảng phụ ghi bài: 1, 2, 4, 5 trang 35.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
	1. Kiểm tra bài cũ:
- H/sinh chữa bài 4 trang 151 SGK: 
	2. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập trang 38 luyện tập toán tiểu học quyển 1/2.
Bài 1: H/sinh nêu yêu cầu của bài: Giải toán.
Bước 1 : Hướng dẫn h/sinh đọc bài toán và phân tích đề toán.
H/sinh tự đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? ( Con gà của Hồng đẻ được 1 chục quả trứng, Hồng đem biếu ông, bà 5 quả trứng).
Con thấy số trứng gà của Hồng có và số trứng gà của Hồng biếu ông bà có giống nhau không ? ( Không giống nhau). Vậy làm như thế nào để đưa chúng về có cùng một đơn vị ? ( Đổi 1 chục quả trứng gà = 10 quả trứng gà).
Bài toán hỏi gì ? (Hồng còn lại bao nhiêu quả trứng?).
Sau khi biếu ông bà 5 quả trứng gà số trứng gà còn lại của Hồng so với lúc đầu như thế nào ? ( ít hơn lúc đầu).
Để tìm số trứng gà còn lại sau khi biếu ông bà con làm tính gì? Vì sao ?
Hướng dẫn h/sinh hoàn thiện tóm tắt và trình bày bài giải.
H/sinh làm bài.
2 h/sinh lên chữa.
H/sinh nhận xét bài chữa. 
Giáo viên đưa đáp án :
Tóm tắt Bài giải 
Có : 1 chục quả trứng Đổi : 1 chục quả trứng = 10 quả trứng 
Biếu : 5 quả trứng Số trứng gà của Hồng còn lại là : 
Còn lại : .... quả ? 10 – 5 = 5 ( quả)
 Đáp số : 5 quả. 
 - Giáo viên chấm một số bài.
 Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
 Bài 3: H/sinh nêu yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
Giáo viên hướng dẫn h/sinh tìm hiểu bài toán dựa vào tóm tắt và hướng dẫn giải bài toán như với bài 1,2.
 Bài 4: H/sinh nêu yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt bằng hình vẽ sau.
Hướng dẫn h/sinh quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? ( Đoạn thẳng AC dài 13 cm, đoạn thẳng CB dài 3 cm).
+ Bài toán hỏi gì? ( Đoạn thẳng AC dài bao nhiêu cm?).
Quan sát trên sơ đồ muốn tìm độ dài đoạn thẳng AC con phải làm như thế nào? Vì sao?
Con hãy nêu câu trả lời cho bài toán này?
H/sinh làm bài.
1 h/sinh lên chữa. Một số đọc bài làm của mình..
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo viên đưa đáp án.
Bài giải
Độ dài của đoạn thẳng Ac là:
13 – 3 = 10 ( cm).
Đáp số: 10 cm
Giáo viên nhận xét bài chữa, ghi điểm, thu chấm một số bài.
IV Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
 _________________________________
Tập viết 
Bài 118 – 119 vở: Thực hành luyện viết.
 I Mục tiêu: 
H/sinh tô, viết đúng quy trình chữ hoa I các vần: iêt, uyêt, iên, uyên; các từ: tập viết, trăng khuyết, lien lạc, khuyên tai kiểu chữ thường, cỡ vừa, đều nét trong vở thực hành luyện viết.
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức : 
Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu.
 Học sinh: vở thực hành luyện viết.
Hình thức tổ chức: Lớp, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
 2. Giới thiệu bài ghi bảng.
 3. Hướng dẫn h/s bài 118.
 a. Hướng dẫn tô chữ hoa.
Treo chữ hoa I.
-Tô lại chữ và hướng dẫn quy trình viết.
 b. Hướng dẫn viết các vần và từ ứng dụng.
Vần: iêt.
- Nhận xét bổ sung, hướng dẫn h/sinh viết.
- Nhận xét bổ sung.
Các vần từ còn lại h/dẫn tương tự. Lưu ý h/s vị trí của các dấu thanh trong chữ, khoảng cách giữa chữ với chữ trong từ.
 4. Hướng dẫn h/s viết vở.
- Nêu nội dung yêu cầu tô, viết bài 118
Lưu ý học sinh khoảng cách giữa các chữ trong từ, con chữ trong chữ, các nét nối và vị trí của các dấu thanh trong chữ.
- Theo dõi, giúp đỡ h/s yếu.
- Chấm một số bài- nhận xét.
- Bài 119 hướng dẫn tương tự.
- Viết bảng: G, Hòn Gai cỡ nhỏ, nêu quy tắc viết hoa.
- Nhận xét.
- 2 h/s đọc bài viết.
- Nêu nhận xét, quy trình viết, số nét, chiều cao, độ rộng của chữ.
-Quan sát.
- Nêu quy trình viết.
- Viết bảng con.
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
- Soát lỗi sau khi viết xong.
VI Củng cố - Dặn dò.
Hướng dẫn h/sinh sửa một số lỗi sai thường gặp trong bài viết.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh về nhà chuẩn bị bài tập đọc: Vì bây giờ mẹ mới về. 
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2011. 
Sáng 
Chính tả 
Quà của bố.
I Mục tiêu: 
 H/sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 2 bài: “ Quà của bố” trong khoảng 10 - 12 phút.
 Điền đúng chữ: s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống. 
II Đồ dùng và các hình thức tổ chức:
Giáo viên: Bảng phụ chép bài viết, bài tập.
H/sinh: Vở chính tả.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra, nhận xét.
 2. Giới thiệu bài: 
 3. Hướng dẫn h/sinh tập chép: 
- Treo bảng phụ đoạn văn cần chép.
- Nhận xét.
- Chỉ bảng những chữ h/sinh dễ viết sai: 
- Nhận xét, sửa.
H/dẫn h/sinh chép vào vở.
- Hướng dẫn h/sinh cách trình bày bài viết. Lưu ý h/sinh viết hoa chữ đầu dòng và trình bày các chữ dầu dòng thẳng nhau
- Theo dõi, giúp đỡ những h/sinh còn lúng túng.
Hướng dẫn h/sinh soát lỗi.
- Giáo viên chỉ trên bảng phụ từng chữ và đọc bài viết để h/sinh nghe và soát.
- Chữa một số lỗi phổ biến.
- Chấm một số bài, nhận xét.
 4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập chính tả.
 Bài 2:
- Hướng dẫn h/sinh lựa chọn và làm bài.
- Chấm một số bài.
- Đưa đáp án, nhận xét, ghi điểm bài chữa.
 Bài 3: 
- Hướng dẫn h/sinh lựa chọn và làm bài.
- Đưa đáp án, nhận xét, ghi điểm thi đua.
- 1 – 2 h/sinh lên bảng làm lại bài tập 3 ( điền chữ c hay k và nêu quy tắc chính tả : k + e, ê, i).
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài chép.
- Đọc thầm.
- Nêu các chữ khó viết, dễ viết sai: gửi, nghìn, lời chúc.
- Nhẩm thầm, viết bảng con từng từ.
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- H/sinh chép bài.
- Cầm bút chì.
- Gạch chân dưới những chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- Đếm và ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- Đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- 2 h/sinh nêu yêu cầu bài tập 2: Điền chữ s hay x?
- Thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở.
- 2 h/sinh lên chữa, một số đọc kết quả.
- Nhận xét.
- Sửa ( nếu sai).
- 1 h/sinh nêu yêu cầu bài 3 :Điền vần im hoặc iêm? 
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét, giải thích, nêu quy tắc chính tả k + e, ê, i.
IV Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét giờ học, khen những h/sinh có bài viết đúng, đẹp.
H/dẫn h/sinh về luyện viết ở nhà ( với những h/sinh còn lúng túng và viết hay sai).
Hướng dẫn 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 28 Tran Thi Hai Yen Tan Lap.doc