2017 Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 đến 35 - Năm học 2010-2011

Khoa học:

QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I) Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên

 2. Kỹ năng:

 -Vẽ, trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia

 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II) Chuẩn bị:

 - Học sinh:

 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK, giấy A0, bút vẽ

III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Động vật lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

3) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Nội dung

* Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên

- Yêu cầu học sinh quan sát hình (SGK) kể tên những gì được vẽ trong hình, ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ

- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: “Thức ăn” của cây ngô là gì? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?

* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mối quan hệ giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi:

+ Thức ăn của châu chấu là gì?

+ Giữa câu ngô và châu chấu có mối quan hệ gì?

+ Thức ăn của ếch là gì?

+ Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì?

- Chia nhóm, phát giấy, bút cho các nhóm

- Kết luận:

4. Củng cố:

- Củng cố bài, nhận xét giờ học

5. Dặn dò:

- Dặn học sinh về học bài, xem lại bài - Hát

- 2 học sinh trình bày, lớp nhận xét

- Quan sát, vài học sinh nêu

- Trả lời câu hỏi

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như: nước, khí các bô níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật

- Lắng nghe

- Trả lời câu hỏi

(Lá ngô)

(cây ngô là thức ăn của châu chấu)

(Là châu chấu)

(Là thức ăn của ếch)

- Các nhóm vẽ trên giấy

- Dán sản phẩm lên bảng, cử đại diện trình bày

- Theo dõi

- Lắng nghe

- Về học bài

 

doc 93 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "2017 Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 đến 35 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả
LT- C
Ôn tập thực vật và động vật
Ôn tập về hình học
N-V: Nói ngược
MRVT : Lạc quan- Yêu đời
Tư
27/4/11
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Lịch sử
Ăn “mầm đá”
Ôn tập về hình học(tt)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ôn tập
Năm
28/4/11
Tập làm văn
Toán
LT-C
Trả bài văn miêu tả con vật
Ôn tập về số trung bình cộng
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Sáu
29/4/11
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Sinh hoạt
Điền vào giấy tờ in sẵn
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Ôn tập
 Thứ hai ngày25 háng 4 năm 2011
Tập đọc: 
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài
	2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến, khoa học	
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc (SGK)
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về bài đọc
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài, chia đoạn
- Kết hợp cho học sinh xem tranh minh họa, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ khó trong bài
- Gọi học sinh đọc bài
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn:
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
- Người ta tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất 
* Ý nghĩa: Bài văn cho ta biết cần biết sống một cách vui vẻ sẽ giúp cho con người khỏe mạnh.
c) Luyện đọc lại
- Giúp học sinh đọc đúng giọng 1 văn bản khoa học
- Gọi học sinh thi đọc đúng toàn bài
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, kể lại tin khoa học trên cho người thân nghe
- Báo cáo sĩ số
- 2 học sinh đọc bài, nhận xét
- Đọc bài, chia đoạn
- Nối tiếp đọc đoạn
- Lắng nghe nhớ nghĩa từ khó
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Đọc toàn bài, trả lời câu hỏi
*Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn
- Trả lời
-Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn
-Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
- Trả lời
(Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ)
- Nêu ý nghĩa
- 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đoạn văn
- Lắng nghe, xác định giọng đọc
- 2 học sinh thi đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Toán: 
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm bài tập 5
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
- Chốt kết quả:
- Hướng dẫn học sinh chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
- Hướng dẫn học sinh tính diện tích thửa ruộng (theo đơn vị m2). Sau đó tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, làm nốt ý còn lại của bài tập 2 (trang 172)
- 1 học sinh lên bảng làm bài, nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm ra nháp
- 2 học sinh lên bảng tính
- Theo dõi
1m2 = 100 dm2
1m2 = 10000 cm2
1km2 = 1000000 m2
1dm2 = 100 cm2
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Tiến hành như bài 1
a) m2 = 10 dm2
b) 1cm2 = dm2
 dm2 = 10 cm2
 1dm2 = m2
 m2 = 1000cm2
 1 cm2 = m2
c) 700dm2 = 7m2
 50000cm2 = 5 m2
Bài tập 3:
- Lắng nghe, làm bài
- Tiến hành như bài 1
2m2 5dm2
>
25dm2
3dm2 5cm2
=
305cm2
3m2 99dm2
<
4m2
65m2
= 
6500dm2
Bài tập 4
- Đọc bài toán
- Nêu yêu cầu
- Lắng nghe, làm bài vào vở
- 1 học sinh làm trên bảng 
- Theo dõi
Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là:
64 × 25 = 1600 (m2)
Sản lượng thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
1600 × = 800 (kg)
800kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Khoa học: 
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở học sinh biết
	2. Kỹ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ), mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
 - Học sinh:
 - Giáo viên: Hình vẽ trang 134, 135 (SGK). Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chuỗi thức ăn? Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
Bước 1: Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các hình trang 134, 135 (SGK) thông qua câu hỏi:
- 2 học sinh trình bày, lớp nhận xét
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi, tìm hiểu các hình vẽ
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
- Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã
Bước 3: Trình bày kết quả làm việc
- Nhận xét, chốt lại
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Nhắc về nhà học bài
- Các nhóm thảo luận, vẽ sơ đồ về mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lên giải thích sơ đồ trong nh- Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện trình bày trước lớp
- So sánh sơ đồ trên với sơ đồ chuỗi thức ăn đã học
- Theo dõi
- Lắng nghe
Cây lúa
Gà
Đại bàng
Chuột đồng
Rắn hổ mang
Cú mèo
- Về học bài
Sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn. Trên thực tế còn có nhiều sơ đồ nói lên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật phức tạp hơn nhiều tạo thành lưới thức ăn.
- Lắng nghe
- Về học bài
 Thứ ba ngày 26 tháng 4năm 2011
Khoa học: 
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở học sinh biết
	2. Kỹ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ), mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
 - Học sinh:
 - Giáo viên: Hình vẽ trang 134, 135 (SGK). Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chuỗi thức ăn? Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
Bước 1: Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các hình trang 134, 135 (SGK) thông qua câu hỏi:
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
- Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã
Bước 3: Trình bày kết quả làm việc
- Nhận xét, chốt lại
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Nhắc về nhà học bài
- 2 học sinh trình bày, lớp nhận xét
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi, tìm hiểu các hình vẽ
- Các nhóm thảo luận, vẽ sơ đồ về mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lên giải thích sơ đồ trong nh- Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện trình bày trước lớp
- So sánh sơ đồ trên với sơ đồ chuỗi thức ăn đã học
- Theo dõi
- Lắng nghe
Cây lúa
Gà
Đại bàng
Chuột đồng
Rắn hổ mang
Cú mèo
- Về học bài
Sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn. Trên thực tế còn có nhiều sơ đồ nói lên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật phức tạp hơn nhiều tạo thành lưới thức ăn.
- Lắng nghe
- Về học bài
Toán: 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Ôn tập về góc và các loại góc, các đoạn thẳng song song, vuông góc. Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông.
	2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước. 
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: 
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm bài
500cm2 = ? dm2 1300dm2 = ?m2
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ ở SGK và thực hiện yêu cầu của bài sau đó nêu kết quả bài làm của mình
- Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông có cạnh cho trước, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông đó
- Hướng dẫn học sinh tính chu vi, diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng, viết Đ hoặc S
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh tính diện tích phòng học, tính diện tích viên gạch lát. Từ đó tìm số viên gạch dùng để lát nền phòng học
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh ôn tập các kiến thức về hình học đã học
- 1 học sinh lên bảng làm bài, nhận xét
Bài tập 1:
- Quan sát, làm bài, nêu kết quả
a) Cạnh AB // CD
b) Cạnh AB vuông góc với cạnh AD
Cạnh DA vuông góc với cạnh DC
Bài tập 2: 
- Vẽ hình, tính chu vi, diện tích
- Chữa bài trên bảng
 Chu vi hình vuông là :
 3 × 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 3 × 3 = 9(cm2)
 Đáp số: 12 cm; 9cm2
Bài tập 3:
- Làm bài theo hướng dẫn 
- Chữa bài, nhận xét
a) S
b) S
c) S
d) Đ
Bài tập 4:
- Đọc bài toán
- Nêu yêu cầu
- Lắng nghe, làm bài vào vở
- Theo dõi
Bài giải
Diện tích phòng học là:
8 × 5 = 40 (m2) = 400000 (cm2)
Diện tích một viên gạch hoa là:
20 × 20 = 400 (cm2)
Số viên gạch dùng để lát nền là:
400000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số: 1000 viên gạch
- Lắng nghe
- Về học bài
Chính tả(n-v)
NÓI NGƯỢC
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian: nói ngược
	2. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết 5 – 6 từ láy theo yêu cầu của bài tập 3a tiết chính tả trước
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hướng dẫn học sinh nghe – viết
- Cho học sinh đọc bài vè Nói ngược
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài
- Lưu ý cho học sinh cách trình bày và viết các từ ngữ dễ viết sai 
- Đọc bài cho học sinh viết
- Đọc lại toàn bài
- Chấm 6 – 7 bài, nhận xét từng bài
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Cho học sinh đọc thầm đoạn văn rồi làm bài
- Treo bảng phụ lên bảng
- Nhận xét chung:
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
-Dặn học sinh về đọc lại thông tin ở bài tập 2a
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết, lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thâm, nêu nội dung của bài
Nói những chuyện phi lí, ngược đời không thể xảy ra nên gây cười
- Theo dõi, đọc lại bài trong SGK, tự viết từ khó 
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi
Bài 2a:
- Nêu yêu cầu của bài
- Lắng nghe
- Đọc bài, làm bài vào vở
- Đối chiếu với bài của mình
Lời giải đúng:
Giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị
Theo dõi – kết quả - bộ não – khống chế
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời
	2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ đó
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 1 số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh đọc nội dung ghi nhớ (tiết LTVC giờ trước) đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích
- 1 học sinh làm bài tập 3
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì?
Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa
b) Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi: Cảm thấy thế nào? 
Em cảm thấy thế nào?
Em cảm thấy rất vui thích 
c) Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi: Là người thế nào?
Chú ba là người thế nào? 
Chú Ba là người vui tính
d) Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình đồng thời có thể trả lời hai câu hỏi: Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
- Hướng dẫn học sinh làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động cảm giác hay tính tình
- Phát phiếu cho học sinh trao đổi theo nhóm, các nhóm xếp đúng các từ đã cho vào bảng phân loại
- Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài, gọi học sinh đọc bài làm
- Nhận xét, khen ngợi học sinh đặt câu đúng và hay
- Nhắc học sinh chỉ tìm những từ tả âm thanh, không tìm những từ miêu tả nụ cười.
- Ghi lên bảng lớp một số từ ngữ đúng
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh ghi nhớ những từ tìm được ở bài tập 3
- 2 học sinh trình bày, nhận xét
Bài tập 1: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Làm bài theo hướng dẫn 
- Thảo luận nhóm, làm bài vào phiếu 
- Dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui
b) Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui
c) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi
d) Vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ
Bài tập 2: 
- Lắng nghe
- Nối tiếp đọc câu văn
- Nhận xét
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu
- Lắng nghe, trao đổi làm bài
- Tiếp nối nhau phát biểu
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
 Thứ tư ngày 27tháng 4 năm 2011
Tập đọc: 
ĂN “MẦM ĐÁ”
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ trong bài, hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa biết khéo răn chúa: Khi no thì chẳng có gì ăn ngon miệng.
	2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn truyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh)
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ, trả lời câu hỏi về nội dung bài
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài, chia đoạn
- Kết hợp hướng dẫn học sinh: Xem tranh minh họa truyện, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ được chú giải, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm
- Yêu cầu học sinh luyện đọc
- Đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? 
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? 
+ Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không? Vì sao? 
+ Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? 
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? 
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 
Ý N Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa Khi đã no rồi thì chẳng có gì ăn ngon miệng
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc
- Yêu cầu lớp luyện đọc theo cách phân vai
- Tổ chức cho học sinh thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về tiếp tục luyện đọc
- Báo cáo sĩ số
- 2 học sinh đọc bài, nhận xét
- 1 học sinh đọc, chia đoạn
- Nối tiếp đọc đoạn (2 lượt)
- Nghe, nhớ nghĩa các từ
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- 2 học sinh đọc cả bài
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc đoạn đầu
- Lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
+Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng”, thấy “mầm đá” là món ăn lạ nên muốn ăn
+Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mềm.
+Chúa không được ăn món mầm đá vì thật ra không hề có món đó
- 1 học sinh đọc đoạn còn lại, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
+Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
- Nêu nhận xét 
+Trạng Quỳnh là người thông minh
- 2 học sinh nêu 
- 3 học sinh đọc phân vai
- Lắng nghe, nhớ giọng đọc
- Luyện đọc theo cách phân vai
- 3 học sinh thi đọc theo cách phân vai
- Lắng nghe
- Về luyện đọc
Toán: 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
	2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song và hai đường thẳng vuông góc nhau
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong SGK và thực hiện yêu cầu của bài
- Gọi học sinh nêu kết quả bài làm
- Hướng dẫn học sinh từ diện tích hình vuông ta có thể biết được diện tích hình chữ nhật. Khi biết diện tích hình chữ nhật, biết chiều rộng ta có thể tìm được chiều dài của hình chữ nhật
- Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật với các số đo dã cho
- Gọi học sinh nêu cách tính chu vi, 
diện tích hình chữ nhật đã học sau đó thực hành tính
- Chốt bài làm đúng:
- Hát
- 2 học sinh trình bày, lớp nhận xét
Bài 1 (174)
- Quan sát hình vẽ, thực hiện yêu cầu của bài
- Nêu kết quả
- Theo dõi
a) DE là đoạn thẳng song song với AB
b) Đoạn thẳng CD vuông góc với BC
Bài 2 (174)
- Đọc yêu cầu 
- Lắng nghe, làm bài
- 1 học sinh chữa bài
Diện tích hình vuông ABCD là:
8 × 8 = 64 (cm2)
Do đó diện tích hình chữ nhật MNPQ là 64cm2
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là:
64 : 4 = 16 (cm)
Chọn ý c: 16 cm
Bài 3 (174)
- Nêu yêu cầu 
- Vẽ hình vào vở
- 1 học sinh nhắc lại cách tính, lớp làm bài
 vào vở
- Yêu cầu học sinh nhận xét hình H tạo nên bởi những hình nào? Đặc điểm của mỗi hình
- Gợi ý cho học sinh làm bài:
+ Tính hình bình hành ABCD. Sau đó tính diện tích hình chữ nhật BEGC
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành và hình chữ nhật
- Nhận xét bài làm, chốt bài làm đúng
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn tập các kiến thức hình đã học
 - Theo dõi
 Bài giải
Chu vi hình chữ nhật
(5 + 4) × 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
5 × 4 = 20 (cm2)
Đáp số: 18cm; 20cm2
Bài 4 (174)
- 1 học sinh đọc đề bài
- Nêu nhận xét 
- Lắng nghe, làm bài
 Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 × 4 = 12 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
4 × 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 (cm2)
 Đáp số: 24cm2
- Lắng nghe
- Về học bài
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh họa cho đặc tính của nhân vật (kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc đã để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện)
	2. Kỹ năng: Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực. Có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết
- Cho học sinh đọc các gợi ý 1, 2, 3
- Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Gọi học sinh nêu nhân vật mình định kể
* Thực hành kể chuyện
- Đến từng nhóm quan sát, góp ý
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện trước lớp. Viết lên bảng tên những học sinh tham gia kể chuyện, tên câu chuyện của các em
- Yêu cầu học sinh khi kể xong nói ý nghĩa của câu chuyện, trả lời câu hỏi của bạn
- Hướng dẫn học sinh nhận xét nhanh về lời kể của từng học sinh theo tiêu chí đánh giá
- Cùng học sinh cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Đọc đề bài
- Nối tiếp đọc gợi ý
- Nối tiếp nêu nhân vật định kể
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, trả lời các câu hỏi của bạn
- Lắng nghe
- Bình chọn bạn kể hay
- Lắng nghe
- Về kể lại cho người thân nghe
 Lịch sử: 
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh một số kiến thức cơ bản đã được học trong năm học
	2. Kỹ năng: Hệ thống hóa các kiến thức đã học
	3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Nội dung ôn tập
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Đặt câu hỏi, yêu cầu lớp trả lời:
Trong chương trình lịch sử lớp 4 đã học những giai đoạn nào?
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Cho học sinh ôn lại nội dung yêu cầu ghi nhớ của từng bài 
- Gọi học sinh nêu trước lớp
- Nhận xét 
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về ôn tập kiểm tra
- Hát tập thể
- Suy nghĩ trả lời
( Các giai đoạn là:
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN)
+ Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập (từ năm 179TCN đến năm 938)
+ Buổi đầu độc

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN.doc